Cập nhật nội dung chi tiết về Mẫu Giấy 4 Ô Ly Chuẩn Violet mới nhất trên website Maytinhlongthanh.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Đang xem: Mẫu giấy 4 ô ly chuẩn violet
Mẫu Giấy Mời Violet Mẫu Giấy 4 ô Ly Violet Mẫu Giấy 4 ô Ly Chuẩn Violet Mẫu Giấy 4 ô Li Luyện Viết Chữ Đẹp Violet Mẫu Giấy A4 Có Dòng Kẻ Ngang Đẹp Violet Mẫu Giấy 5 ô Li Luyện Viết Chữ Đẹp Violet Mẫu Giấy Kẻ Ngang Có Khung Violet Mẫu Thư Mời Violet Văn Bản Văn Học Violet Mẫu Bìa Violet Đề Thi Violet 13 Mẫu Bìa Đẹp Violet Văn 8 Tóm Tắt Văn Bản Tự Sự Violet Văn 10 Nhàn Violet Hợp Đồng Ngữ Văn 9 Violet Hợp Đồng Lớp 9 Violet Bài Tập ăn Mòn Kim Loại Violet Đề Cương ôn Tập Anh 7 Học Kì 1 Violet
Mẫu Giấy Mời Violet, Mẫu Giấy 4 ô Ly Violet, Mẫu Giấy 4 ô Ly Chuẩn Violet, Mẫu Giấy 4 ô Li Luyện Viết Chữ Đẹp Violet, Mẫu Giấy A4 Có Dòng Kẻ Ngang Đẹp Violet, Mẫu Giấy 5 ô Li Luyện Viết Chữ Đẹp Violet, Mẫu Giấy Kẻ Ngang Có Khung Violet, Mẫu Thư Mời Violet, Văn Bản Văn Học Violet, Mẫu Bìa Violet, Đề Thi Violet, 13 Mẫu Bìa Đẹp Violet, Văn 8 Tóm Tắt Văn Bản Tự Sự Violet, Văn 10 Nhàn Violet, Hợp Đồng Ngữ Văn 9 Violet, Hợp Đồng Lớp 9 Violet, Bài Tập ăn Mòn Kim Loại Violet, Đề Cương ôn Tập Anh 7 Học Kì 1 Violet, Bài Tập Ankan Violet, Hợp Đồng Văn 9 Violet, Đề Cương ôn Tập Lý 8 Học Kì 1 Violet, Bài Tập Lý Thuyết Hóa Học ôn Thi Đại Học Violet, Bài Tập Xác Suất ôn Thi Đại Học Violet, Đề Cương ôn Tập Địa 10 Hk1 Violet, Bài Thu Hoạch Chỉ Thị 05 Violet, Đề Cương ôn Tập Anh 9 Học Kì 1 Violet, Đề Cương ôn Tập Anh 8 Học Kì 1 Violet, Tiết 6 Văn Bản Lớp 10 Violet, Đề Thi Tiếng Anh Lớp 2 Học Kì 1 Violet, Tài Liệu ôn Tập Ngữ Văn 9 Violet, Mẫu Bìa Ngang Violet, Biên Bản Lớp 9 Violet, Biên Bản Ngữ Văn 9 Violet, Biên Bản Violet 9, Đáp An Lưu Hoằng Trí Lớp 10 Violet, Văn Bản Đề Nghị Violet, Văn Bản Đề Nghị Ngữ Văn 7 Violet, Văn Bản Đề Nghị Lớp 7 Violet, Mẫu Bìa Giáo án Violet, Chuyên Đề ước Và Bội Lớp 6 Violet, Hợp Đồng Violet, Sử 10 Bài 16 Trang 83 Violet, Module 4 Mầm Non Violet, Bìa Giáo án Violet, Mẫu Bìa Giáo án Đẹp Violet, Văn 9 Biên Bản Violet, Bài Tập ăn Mòn Kim Loại Có Đáp án Violet, Biên Bản Violet, Đơn Xin Vào Đảng Violet, Đề Cương On Tập Vật Lý 12 Hk1 Violet, Giáo án Violet, Bìa Đoàn Violet, Mẫu Đơn Xin Vào Đảng Violet, Định Lý Lớp 7 Violet, Mẫu Đơn Xin Vắng Họp Chi Bộ Violet, Module 2 Mầm Non Violet, Bài 12 ôn Tập Lịch Sử 10 Violet, Module 3 Mam Non Violet, Mẫu Tờ Trình Violet, Ngữ Văn 9 Biên Bản Violet, Module 5 Mam Non Violet, Đơn Xin Vào Đoàn Violet, Đề Thi Tiếng Anh Lớp 8 Học Kì 2 Violet, Ngữ Văn 7 Bài Văn Bản Đề Nghị Violet, Bìa Ngang Đẹp Violet, Bài Giảng Violet, Đề Cương ôn Tập Ngữ Văn 9 Hk1 Violet, Đề Cương ôn Tập Ngữ Văn 7 Học Kì 1 Violet, Bài Thu Hoạch Chỉ Thị 05 Năm 2019 Violet, Đề Cương ôn Tập Toán 9 Học Kì 2 Violet, Hướng Dẫn Chơi Violet, Đơn Xin Miễn Giảm Học Phí Violet, Bộ Tiêu Chí Lấy Trẻ Làm Trung Tâm Violet, Văn 8 Bài Bàn Luận Về Phép Học Violet, Bài Tập Cuối Tuần Lớp 4 Cả Năm Violet, Bài Tập ôn Bảng Cửu Chương Lớp 2 Violet, Mẫu Đơn Xin Nghỉ Việc Violet, Đề Thi Giữa Học Kì 1 Toán 8 Violet, Ngữ Pháp Tiếng Anh Lớp 5 Violet, Văn Bản Hành Chính Violet, Giáo án Điện Tử Violet, Đề Cương ôn Tập Toán 7 Học Kì 2 Violet, Kỹ Năng Sống Lớp 7 Violet, Đề Cương ôn Tập Học Kì 2 Toán 6 Violet, Đề Cương ôn Tập Học Kì 2 Toán 7 Violet, Ngữ Pháp Tiếng Anh Lớp 6 Violet, Biên Bản Bầu Lớp Trưởng Lớp Phó Violet, Soạn Bài Văn Bản Đề Nghị Violet, Đơn Xin Thôi Việc Violet, Báo Cáo Thực Tập Sư Phạm Năm 3 Violet, Bài Thu Hoạch Module 33 Mầm Non Violet, Đơn Xin Nghỉ Việc Violet, Văn Bản Tường Trình Violet, Bảng Cửu Chương Violet, Văn Bản On Ngoài Đảo Hoang Violet, Văn Bản Chị Em Thúy Kiều Violet, Chuyên Đề ăn Mòn Kim Loại Violet, Đề Cương ôn Tập Toán 8 Học Kì 2 Violet, Đề Cương ôn Tập Toán 8 Học Kì 1 Violet, Đề Cương ôn Tập Chương 2 Số Học 6 Violet,
Mẫu Giấy Mời Violet, Mẫu Giấy 4 ô Ly Violet, Mẫu Giấy 4 ô Ly Chuẩn Violet, Mẫu Giấy 4 ô Li Luyện Viết Chữ Đẹp Violet, Mẫu Giấy A4 Có Dòng Kẻ Ngang Đẹp Violet, Mẫu Giấy 5 ô Li Luyện Viết Chữ Đẹp Violet, Mẫu Giấy Kẻ Ngang Có Khung Violet, Mẫu Thư Mời Violet, Văn Bản Văn Học Violet, Mẫu Bìa Violet, Đề Thi Violet, 13 Mẫu Bìa Đẹp Violet, Văn 8 Tóm Tắt Văn Bản Tự Sự Violet, Văn 10 Nhàn Violet, Hợp Đồng Ngữ Văn 9 Violet, Hợp Đồng Lớp 9 Violet, Bài Tập ăn Mòn Kim Loại Violet, Đề Cương ôn Tập Anh 7 Học Kì 1 Violet, Bài Tập Ankan Violet, Hợp Đồng Văn 9 Violet, Đề Cương ôn Tập Lý 8 Học Kì 1 Violet, Bài Tập Lý Thuyết Hóa Học ôn Thi Đại Học Violet, Bài Tập Xác Suất ôn Thi Đại Học Violet, Đề Cương ôn Tập Địa 10 Hk1 Violet, Bài Thu Hoạch Chỉ Thị 05 Violet, Đề Cương ôn Tập Anh 9 Học Kì 1 Violet, Đề Cương ôn Tập Anh 8 Học Kì 1 Violet, Tiết 6 Văn Bản Lớp 10 Violet, Đề Thi Tiếng Anh Lớp 2 Học Kì 1 Violet, Tài Liệu ôn Tập Ngữ Văn 9 Violet, Mẫu Bìa Ngang Violet, Biên Bản Lớp 9 Violet, Biên Bản Ngữ Văn 9 Violet, Biên Bản Violet 9, Đáp An Lưu Hoằng Trí Lớp 10 Violet, Văn Bản Đề Nghị Violet, Văn Bản Đề Nghị Ngữ Văn 7 Violet, Văn Bản Đề Nghị Lớp 7 Violet, Mẫu Bìa Giáo án Violet, Chuyên Đề ước Và Bội Lớp 6 Violet, Hợp Đồng Violet, Sử 10 Bài 16 Trang 83 Violet, Module 4 Mầm Non Violet, Bìa Giáo án Violet, Mẫu Bìa Giáo án Đẹp Violet, Văn 9 Biên Bản Violet, Bài Tập ăn Mòn Kim Loại Có Đáp án Violet, Biên Bản Violet, Đơn Xin Vào Đảng Violet, Đề Cương On Tập Vật Lý 12 Hk1 Violet,
Bài Mẫu Viết Giấy Xin Phép Nghỉ Học Bằng Tiếng Anh
2 bài mẫu viết giấy xin phép nghỉ học bằng tiếng Anh
I am Phan Thanh Nha, and I am a student of your English class. Today I write this email in order to ask for your permission about my absence in the next class which is on Friday. My parents will be away for a business trip for four days, but my grandmother from my hometown has an appointment with her doctor on this Friday. She has to travel for a long way from Can Tho City to Ho Chi Minh City, so my parents want to make sure she has a comfortable time at our house. It was supposed that my father will take her to the hospital to meet her doctor, but it is an unexpected situation that both of them have to leave for a business trip. The appointment cannot be re-scheduled as we do not want my grandmother’s illness to be more serious, so we had decided that I will be the one who take her there. Since she is now 78 years old, I think that it is not a good thing for her to sit at the hospital alone; therefore, I need to stay with her during that time then take her home. Please understand that there is no other one in my family who has free time on that day, and I am the only choice. Enclosed in this email is the notification of my parents’ business trip as well as my grandmother’s doctor appointment. I hope you find this email reasonable and give me the permission to be absent on Friday. I promise to write down your lecture completely and do all the tasks of the Friday class. I am looking forward to hearing from you soon.
Em là Phan Thanh Nhã, và em là học sinh trong lớp tiếng Anh của cô. Hôm nay em viết bức email này là để xin phép cô về sự vắng mặt của em trong lớp học tới của cô vào ngày thứ Sáu. Bố và mẹ em sẽ đi xa trong một chuyến công tác trong vòng 4 ngày, nhưng bà ngoại của em từ quê sẽ có một cuộc hẹn với bác sĩ vào thứ Sáu. Bà phải di chuyển một quãng đường rất dài từ thành phố Cần Thơ đến thành phố Hồ Chí Minh, vì vậy nên bố mẹ em muốn đảm bảo rằng bà sẽ có được một khoảng thời gian nghỉ ngơi thoải mái tại nhà em. Dự định lúc đầu là bố em sẽ đưa bà đến bệnh viện để gặp bác sĩ, nhưng đó là một tình huống ngoài dự đoán khi cả hai người sẽ phải rời khỏi để đi công tác. Chúng em không thể nào dời cuộc hẹn lại được bởi vì cả nhà không muốn căn bệnh của bà ngoại trở nên trầm trọng hơn, vì vậy chúng em đã quyết định em sẽ là người đưa ngoại đến bệnh viện. Bởi vì bà đã 78 tuổi rồi, em nghĩ rằng để bà ngồi một mình tại bệnh viện không phải là một điều tốt; vì thế nên em cần phải ở lại với bà trong suốt thời gian đó và sau đó đưa bà về nhà. Xin cô hãy hiểu cho em rằng không có ai khác trong gia đình em có thời gian rảnh vào ngày hôm đó, và em đã là sự lựa chọn duy nhất. Em có đính kèm trong email này một bảng thông báo về chuyến đi công tác của bố mẹ em cũng như giấy hẹn bác sĩ của bà ngoại. Em hi vọng cô sẽ thấy bức email này hợp lý và cho phép em được nghỉ vào ngày thứ Sáu.
Em xin hứa sẽ chép đầy đủ bài học và làm những bài tập của tiết học ngày thứ Sáu.
Em rất mong nhận được phản hồi sớm từ cô.
Permission (n): Sự cho phép.
Schedule (v): Xếp lịch, lên lịch.
Illness (n): Căn bệnh.
Lecture (n): Bài giảng.
Enclose (v): Đính kèm theo.
My name is Phan Thanh Nha, and I write this email in order to have your permission for me to be absent on tomorrow class. I have not missed any class since the beginning of the semester, but I am not able to go school tomorrow. The reason is that I had just involved in a car accident, and my health does not allow me to leave the house for a few days. This morning, I was on my way back home when I rode next to a car. Suddenly, a dog jumped out right in front of the car from nowhere, and of course the driver had to brake and turn the wheel in panic. The unfortunate thing was he turned his car to my path, and I could not help crashing directly into his car. We both traveled at a slow speed since it was near the red light, but both of us were so surprised that we totally made a mess right on the road. My bike was badly damaged, and I had a twisted ankle as well as some blood on my face. Some of the friends who also traveled home on this road took me to the hospital, and the doctor said everything was fine except the fact that I had to stay in bed for a few days. After taking the pills and some sleep, now I feel better and my ankle does not hurt very much. However, my mother tells me to stay at home at least for tomorrow so it will not get worse. I also enclose the paper from my doctor, and some of the classmates can be the witnesses for my accident. Therefore, I hope you find it reasonable for me to skip tomorrow class; I greatly appreciate that. I am looking forward to hearing from you soon. Dịch
Gửi thầy Trung,
Tên của em là Phan Thanh Nhã, và em viết bức email này là để xin phép thầy về việc em sẽ vắng mặt vào lớp học ngày mai. Em đã không bỏ buổi học nào kể từ khi học kì này bắt đầu, nhưng em sẽ không thể đi đến trường vào ngày mai được. Lý do là vì em vừa dính líu vào một vụ tai nạn xe hơi, và sức khỏe em không cho phép em rời khỏi nhà trong một vài ngày tới. Sáng hôm nay, em đang trên đường về nhà và em đi cạnh một chiếc xe hơi. Đột nhiên một chú chó không biết từ đâu đến nhảy ra ngay trước đầu chiếc xe hơi ấy, và dĩ nhiên tài xế xe phải đạp thắng và bẻ lái chiếc xe trong sự hoảng sợ. Điều không may là chú ấy bẻ lái chiếc xe ngay vào đường đi của em, và em không thể nào tránh khỏi việc đâm sầm ngay vào xe của chú ấy. Cả hai đều đang đi với một tốc độ chậm vì ở đó cũng gần đến đèn đỏ, nhưng cả hai đều quá bất ngờ đến nỗi đã gây ra một đống lộn xộn ở ngay trên đường. Chiếc xe đạp của em bị hư hỏng nặng, và mắt cá chân của em thì bị trật cũng như trên mặt em bị rướm máu. Một vài người bạn đang đi trên đường đó về nhà đã đưa em vào bệnh viện, và bác sĩ nói mọi thứ vẫn ổn ngoại trừ việc em phải nằm trên giường trong một vài ngày. Sau khi uống thuốc và ngủ một giấc, hiện tại em đã cảm thấy khá hơn và mắt cá chân cũng không đến nỗi quá đau. Tuy nhiên mẹ em bảo em hãy ở nhà ít nhất là trong ngày mai để vết thương không tệ hơn. Em cũng đính kèm giấy của bác sĩ, và một vài người bạn có thể làm nhân chứng cho vụ tai nạn của em. Vì thế em hi vọng thầy thấy sự việc em nghỉ học là hợp lý, em xin chân thành cảm ơn thầy.
Em mong được nghe hồi âm sớm từ thầy.
Vocabulary
Involve (n): Liên lụy, dính líu vào.
Brake (v): Bóp thắng.
Twist (v): Vặn, trẹo.
Ankle (n): Mắt cá chân.
Witness (n): Nhân chứng.
Tiêu Chuẩn Để Làm Giáo Viên Dạy Lái Xe Ô Tô Năm 2022
Sắp tới, dự kiến tôi muốn định hướng nghề nghiệp của mình làm giáo viên dạy lái xe ô tô, tuy nhiên tôi chưa có nhiều thông tin về mảng này, tôi chưa biết được mình phải đáp ứng những điều kiện gì thì mới đủ cơ sở để làm giáo viên dạy lái xe ô tô?
1. Tiêu chuẩn để làm giáo viên dạy lái xe ô tô ?
Chào Luật sư, tôi năm nay 25 tuổi, hiện đang cư trú ở thành phố A được 5 năm, tôi đã có sổ tạm trú ở thành phố này, hiện tại tôi đã tốt nghiệp đại học của một trường trong lĩnh vực giao thông, tốt nghiệp loại giỏi và tôi cũng có biết lái xe ô tô và đã có giấy phép lái xe đầy đủ và cũng đã có ô tô của riêng mình, tôi cũng đã từng làm tài xế cho một hãng taxi nổi tiếng trên địa bàn của thành phố A tôi làm vào những thời gian rảnh rỗi và đã làm được hơn một năm. Sắp tới, dự kiến tôi muốn định hướng nghề nghiệp của mình làm giáo viên dạy lái xe ô tô, tuy nhiên tôi chưa có nhiều thông tin về mảng này, tôi chưa biết được mình phải đáp ứng những điều kiện gì thì mới đủ cơ sở để làm giáo viên dạy lái xe ô tô?
Tôi chưa từng có tiền án hay tiền sự gì, tôi luôn chấp hành đầy đủ những quy định, pháp luật của nhà nước và tôi đã từng học lớp nhận thức về Đảng và đã có chứng chỉ đầy đủ, gia đình tôi có giấy khen gia đình văn hoá, đồng thời qua đây vậy cho tôi hỏi để được làm giáo viên dạy lái xe ô tô tôi cần phải đáp ứng những điều kiện gì? phải có những tiêu chuẩn đặc biệt gì theo quy định mới nhất hiện nay.
Tôi xin cám ơn!
Trả lời:
Căn cứ nghị định 138/2018/NĐ-CP quy định cụ thể những tiêu chuẩn về giáo viên dạy lái xe ô tô, Giáo viên dạy lái xe ô tô phải đáp ứng những điều kiện cụ thể đó là:
1. Có đội ngũ giáo viên dạy lý thuyết, thực hành đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại Nghị định này.
2. Đảm bảo có ít nhất 01 giáo viên dạy thực hành lái xe trên 01 xe tập lái.”
5. Sửa đổi Điều 8 như sau:
“Điều 8. Tiêu chuẩn giáo viên dạy lái xe, Giấy chứng nhận và thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận giáo viên dạy lái xe ô tô1. Tiêu chuẩn chung: Giáo viên dạy lái xe phải đáp ứng tiêu chuẩn đối với nhà giáo dạy trình độ sơ cấp theo quy định của pháp luật về giáo dục nghề nghiệp;
2. Giáo viên dạy lý thuyết phải có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên một trong các chuyên ngành luật, công nghệ ô tô, công nghệ kỹ thuật ô tô, lắp ráp ô tô hoặc các ngành nghề khác có nội dung đào tạo chuyên ngành ô tô chiếm 30% trở lên, giáo viên dạy môn Kỹ thuật lái xe phải có giấy phép lái xe tương ứng hạng xe đào tạo trở lên;
3. Giáo viên dạy thực hành lái xe đáp ứng các tiêu chuẩn sau:
a) Có giấy phép lái xe hạng tương ứng hoặc cao hơn hạng xe đào tạo, nhưng không thấp hơn hạng B2;
b) Giáo viên dạy các hạng B1, B2 phải có giấy phép lái xe đủ thời gian từ 03 năm trở lên, kể từ ngày trúng tuyển; giáo viên dạy các hạng C, D, E và F phải có giấy phép lái xe đủ thời gian từ 05 năm trở lên kể từ ngày trúng tuyển;
c) Đã qua tập huấn về nghiệp vụ dạy thực hành lái xe theo chương trình do cơ quan có thẩm quyền ban hành và được cấp Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này.
4. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe
a) Tổng cục Đường bộ Việt Nam cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe cho giáo viên thuộc các cơ sở đào tạo thuộc cơ quan trung ương do Bộ Giao thông vận tải giao;
b) Sở Giao thông vận tải cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe cho giáo viên thuộc các cơ sở đào tạo do địa phương quản lý.”
Như vậy có nghĩa là,Theo quy định trên Nghị định 138/2018/NĐ-CP quy định cụ thể những tiêu chuẩn về giáo viên dạy lái xe ô tô, thì Giáo viên dạy lái xe phải đáp ứng tiêu chuẩn đối với nhà giáo dạy trình độ sơ cấp theo quy định của pháp luật về giáo dục nghề nghiệp.
Đối với giáo viên dạy lý thuyết phải có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên một trong các chuyên ngành luật, công nghệ ô tô, công nghệ kỹ thuật ô tô, lắp ráp ô tô hoặc các ngành nghề khác có nội dung đào tạo chuyên ngành ô tô chiếm 30% trở lên, giáo viên dạy môn Kỹ thuật lái xe phải có giấy phép lái xe tương ứng hạng xe đào tạo trở lên. Đối với giáo viên dạy thực hành lái xe đáp ứng các tiêu chuẩn sau:
Có giấy phép lái xe hạng tương ứng hoặc cao hơn hạng xe đào tạo, nhưng không thấp hơn hạng B2; Giáo viên dạy các hạng B1, B2 phải có giấy phép lái xe đủ thời gian từ 03 năm trở lên, kể từ ngày trúng tuyển; giáo viên dạy các hạng C, D, E và F phải có giấy phép lái xe đủ thời gian từ 05 năm trở lên kể từ ngày trúng tuyển; Đã qua tập huấn về nghiệp vụ dạy thực hành lái xe theo chương trình do cơ quan có thẩm quyền ban hành và được cấp Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe. Vì thế bạn đối chiếu giữa quy định của Luật vào bản thân để có hướng phấn đấu tiếp theo sau này.
Trân trọng cám ơn!
2. Mẫu biên bản kiểm tra xét cấp mới giấy phép đào tạo lái xe
Luật Minh Khuê xin giới thiệu mẫu biên bản kiểm tra xét cấp mới giấy phép đào tạo lái xe ban hành kèm theo Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
3. Mẫu tiến độ đào tạo lái xe ô tô các hạng
Luật Minh Khuê xin giới thiệu mẫu tiến độ đào tạo lái xe ô tô các hạng ban hành kèm theo Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
Ghi chú: theo hàng ngang biết được độ dài thời gian đào tạo từng lớp/khóa, cộng số học sinh theo cột dọc có tổng số học sinh hiện có (lưu lượng đào tạo).
4. Mẫu giấy chứng nhận khóa tập huấn nâng cao trình độ giáo viên dạy lái xe
Luật Minh Khuê xin giới thiệu mẫu giấy chứng nhận khóa tập huấn nâng cao trình độ giáo viên dạy lái xe ban hành kèm theo Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN KHÓA TẬP HUẤN NÂNG CAO TRÌNH ĐỘ GIÁO VIÊN DẠY LÁI XE(Ban hành kèm theo Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
5. Mẫu phù hiệu giáo viên dạy lái xe
Luật Minh Khuê xin giới thiệu mẫu phù hiệu giáo viên dạy lái xe ban hành kèm theo Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
Mọi vướng mắc pháp lý về tiêu chuẩn giáo viên tham gia đào tạo lái xe, Hãy gọi ngay: 1900.6162 để được luật sư tư vấn trực tiếp.
Tiếng Anh Chuyên Ngành Ô Tô
Hôm nay, chúng tôi xin gửi đến bạn đọc bài viết Tiếng Anh chuyên ngành ô tô với những: từ điển kỹ thuật ô tô, từ vựng tiếng Anh về các loại xe, các bộ phận của xe ô tô bằng tiếng Anh, từ vựng tiếng Anh về bộ phận xe máy,… Hy vọng sẽ hữu ích cho các bạn!
Những từ vựng tiếng Anh chuyên ngành ô tô về các loại xe ô tô
Car /kɑ:/: ô tô nói chúng
Van /væn/: Xe tải nhỏ
Cab /kæb/: taxi
Tram /træm/: xe điện
Minicab /’minikæb/: Taxi đặt qua tổng đài
Caravan /’kærəvæn/: Xe nhà di động
Universal /ju:ni’və:sl/: loại Xe 4 chỗ có ca-bin kéo dài và gắn liền với khoang hành lý
Cabriolet /kæbriou’lei/: Xe 2 cửa mui trần
Pick-up: Xe bán tải
Sedan /si’dæn/: Xe hơi 4 chỗ ngồi, 4 cửa, ca-pô và khoang hành lý thấp hơn ca-bin.
Concept Car /’kɔnsept kɑ:/: các mẫu xe trưng bày, chưa được đưa vào dây chuyền sản xuất, chưa chính thức bán ra thị trường
Minivan /’mini væn/: dòng xe có ca-bin kéo dài và không có cốp sau, có thể có từ 6 – 8 chỗ ngồi.
Tên các bộ phận của xe ô tô bằng tiếng Anh
– Từ điển kỹ thuật ô tô về bộ phận điều khiển của xe
fuel gauge đồng hồ đo nhiên liệu
steering wheel bánh lái
speedometer công tơ mét
temperature gauge đồng hồ đo nhiệt độ
warning light đèn cảnh báo
– Các bộ phận của xe ô tô bằng tiếng Anh: bộ phận máy móc
fan belt dây đai kéo quạt
windscreen wiper cần gạt nước
– Các bộ phận gương và đèn:
wing mirror gương chiếu hậu ngoài
rear view mirror gương chiếu hậu trong
hazard lights đèn báo sự cố
headlights đèn pha (số nhiều)
headlamps đèn pha (số nhiều)
– Tên các bộ phận của xe ô tô bằng tiếng Anh khác:
cigarette lighter bật lửa
fuel tank bình nhiên liệu
glove compartment ngăn chứa những đồ nhỏ
glovebox hộp chứa những đồ nhỏ
passenger seat ghế hành khách
spare wheel bánh xe dự phòng
roof rack khung chở hành lý trên nóc ô tô
tow bar thanh sắt lắp sau ô tô để kéo
windscreen kính chắn gió
central locking khóa trung tâm
air conditioning điều hòa
tax disc tem biên lai đóng thuế
Từ điển kỹ thuật ô tô
– Từ điển kỹ thuật ô tô: các chữ viết tắt thường thấy:
Anti-lock Brake System (ABS): Hệ thống chống bó cứng phanh tự động
4 Wheel drive (4 WD, 4×4): Dẫn động bốn bánh chủ động
AFL: Đèn pha mở dải chiếu sáng theo góc lái
Brake Assist (ABS): Hệ thống hỗ trợ phanh gấp
Adaptive Restrain Technology System (ARTS): Hệ thống kích hoạt túi khí khi xảy ra va chạm theo những thông số điện tử cài đặt trước
Continuously Variable Transmission (CVT): Hộp số truyền động bằng đai thang tự động biến tốc vô cấp
Computer Active Technology Suspension (CATS): Hệ thống treo điện tử tự động điều chỉnh độ cứng theo điều kiện vận hành
I4, I6: Dạng động cơ gồm 4 hoặc 6 xi-lanh, xếp thẳng hàng
Air Conditioning (A/C): Hệ thống điều hòa không khí
All Wheel Steering (AWS): Hệ thống lái cho cả bốn bánh
Brake Horse Power (BHP): Đơn vị đo công suất thực của động cơ
Central Locking (C/L): Hệ thống khóa trung tâm
Cruise Control (C/C): Hệ thống đặt tốc độ cố định trên đường cao tốc
Electric Windows (E/W): Hệ thống cửa điện
Electronic Stability Programme (ESP): Hệ thống cân bằng xe tự động điện tử
Electric Sunroof (ESR): Cửa nóc vận hành bằng điện
Electric Door Mirrors (EDM): Hệ thống gương điện
Factory Fitted Sunroof (FFSR): Cửa nóc do nhà chế tạo thiết kế
Headlamp Wash/Wipe (HWW): Hệ thống làm sạch đèn pha
Liquefied Petroleum Gas (LPG): Khí hóa lỏng
Limited Slip Differential (LSD): Hệ thống chống trượt của vi sai
Long Wheelbase (LWB): Khoảng cách giữa 2 trục bánh xe
Power Assisted Steering (PAS): Trợ lực lái
Rear Wheel Drive (RWD): Hệ thống dẫn động cầu sau
Satellite Radio: Hệ thống đài phát thanh qua vệ tinh
Heated Front Screen: Hệ thống sưởi ấm kính phía trước
Satellite navigation (sat nav): định vị vệ tinh
– Từ điển kỹ thuật ô tô: về các phụ tùng tô tô
Tên gọi của các phụ tùng ô tô cũng được đánh giá là khá khó nhớ trong từ điển kỹ thuật ô tô. Có thể những người lái xe bình thường không cần dùng đến nhưng những kỹ sư ô tô thì nhất định phải ghi nhớ:
Alternator /’ɔ:ltəneitə/: Máy phát điện
AC System /AC’sistəm/: Hệ thống điều hòa
Auto Sensors /’ɔ:tou : Các cảm biến trên xe
Sill /sil/: ngưỡng cửa
Tire /’taiə/: lốp xe
Camera System /’kæmərə ‘sistəm/: Hệ thống camera
Front bumper /frʌnt ‘bʌmpə/: bộ giảm xung trước
Bonnet /’bɔnit/: nắp capo
Head light /hed lait/: đèn pha
Indicator /’indikeitə/: đèn chuyển hướng
Wheel trim /wi:l trim/ : trang trí bánh xe
Windscreen wiper /’windskri:n ‘waipə/: gạt nước
Logo /’lougou: biểu tượng công ty
Sunroof /sʌn’ru:f/: mái chống nắng
Wheel arch /wi:l ɑ:t∫/: vòm bánh xe
Windscreen /’windskri:n/: kính chắn gió
Roof /’ru:f/: nóc xe
Wing /wiη/: thanh cản va
Một số câu tiếng Anh chuyên ngành ô tô thông dụng
Cars have an engine and a gearbox: Xe hơi có động cơ và hộp số
Some cars have an automatic gearbox and some cars have a manual gearbox: Một số xe sử dụng hộp số thường còn một số xe thì sử dụng hộp số tự động
Some cars have a diesel engine and some have a petrol engine: Một số xe sử dụng động cơ diesel và một số xe khác sử dụng động cơ xăng
Most cars have a manual gearbox; most also have a petrol engine: Hầu hết xe đều sử dụng hộp số thường, một số xe cũng sử dụng động cơ xăng
Cars have a battery, most cars have a 6-volt battery but some cars have a 12-volt battery: Các xe đều có bình ắc quy, vài xe có bình 6V nhưng một số dùng 12V
Cars also have a generator, some have an alternator and some have a dynamo: Các xe đều sử dụng máy phát, một số xe sử dụng máy phát xoay chiều, một số khác sử dụng máy phát một chiều
Cars batteries have negative and positive terminals: Bình ắc quy xe có cực âm và cực dương
6-volt car batteries have three cells, but 12-volt car batteries have six cells: ắc quy xe 6V có 3 ngăn nhưng ắc quy 12V thì có 6 ngăn
Từ vựng tiếng Anh về bộ phận xe máy
– Tên các bộ phận bên ngoài xe máy:
Brake lever: Tay phanh (phanh tay)
Brake pedal: Phanh chân
Back tire: Lốp sau
Clutch lever: Côn
Drum brake: Phanh trống (phanh cơ)
Fender (ˈfendər): Chắn bùn
Engine: Máy móc
Front tire: Lốp trước
Gear shift: Cần số
Gas tank: Bình xăng
Handlebar: tay lái
Inner tube: Săm
Headlight: Đèn pha
Rearview mirror: Gương chiếu hậu
Muffler (ˈməf(ə)lər): Ống xả
Shock absorber: Giảm Xóc – phuộc
Speedometer (spəˈdämitər): Đồng hồ tốc độ
Tail light: Đèn sau
Spokes (spōk): Nan hoa – căm
Turn signal: Đèn xi nhan
Rear suspension: Phuộc sau
Front suspension: Phuộc trước
Exhaus pipe: Ống pô
Frame: Khung sườn
Ignition: Đánh lửa
Voltage: Điện thế
Pistong Ring: Bạc pít tông
Piston: Pít tông
Carburetter: Bình xăng con
Throttle Valve: Van nạp
Exhaust Valve: Van xả
Gear driven camshaft: Bánh răng trục cam
Connecting Rod: Tay dên
Crankshaft: Trục cam
Cylinder: Buồng xi lanh
Flywheel: Bánh đà
Gear box: Hộp số
Sparking Plug: Bu gi
Clutch: Bộ ly hợp – Bộ nồi
– Những thông số cần đo của xe máy:
Max Power: Sức mạnh tối đa
Displacement: Phân khối
Engine type: Loại động cơ
Max Torque: Mômen xoắn cực đại
Compression ration: Tỉ số nén
Bore & Stroke: Đường kính và khoảng chạy piston
Valves per cylinder: Van trên mỗi xy lanh
Top speed: Tốc độ tối đa
Fuel system: Hệ thống xăng
Lubrication system: Hệ thống bơm nhớt
Fuel control: Hệ thống điều khiển khí
Cooling system: Hệ thống làm mát
Lubrication system: Hệ thống bơm nhớt
Rake/Trail: Độ nghiêng chảng ba
Overall height: Chiều cao tổng thể
Dry weight: Trọng lượng khô
Overall length: Chiều dài tổng thể
Ground clearance: Khoảng cách gầm tới mặt đất
Overall width: Chiều rộng tổng thể
Seat height: Khoảng cách yên tới mặt đất
Fuel capacity: Dung tích bình xăng
Wheelbase: Khoảng cách hai bánh
Kể từ ngày 01/01/2019, cộng đồng chia sẻ ngữ pháp và từ vựng tiếng Anh 247 phát triển thêm lĩnh vực đào tạo có tính phí. Chúng tôi xây dựng các lớp đào tạo tiếng Anh online 1 kèm 1 với đội ngũ hơn 200+ giáo viên. Chương trình đào tạo tập trung vào: Tiếng Anh giao tiếp cho người lớn và trẻ em, Tiếng Anh thương mại chuyên ngành, Tiếng Anh để đi phỏng vấn xin việc, Luyện Thi IELTS, TOEIC, TOEFL,..
Bạn đang đọc nội dung bài viết Mẫu Giấy 4 Ô Ly Chuẩn Violet trên website Maytinhlongthanh.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!