Đề Xuất 3/2023 # Looking Back Unit 1 Trang 14 Sgk Tiếng Anh 9 Mới # Top 6 Like | Maytinhlongthanh.com

Đề Xuất 3/2023 # Looking Back Unit 1 Trang 14 Sgk Tiếng Anh 9 Mới # Top 6 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Looking Back Unit 1 Trang 14 Sgk Tiếng Anh 9 Mới mới nhất trên website Maytinhlongthanh.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Vocabulary 

1. Write some traditional handicrafts in the word web below. 

paintings

pottery 

drums 

silk

lanterns 

conical hats

lacquerware 

marble sculptures 

2. Complete the second sentence in each pair by putting the correct form of a verb from the box into each blank.

Hoàn thành câu bằng việc sử dụng các dạng đúng của động từ. 

carve               cast               weave

embroider        knit               mould

1. The artisan made this statue by pouring hot liquid bronze into a mould.

3. They made baskets by crossing strips of bamboo across, over, and under each other.

4. My mum made this sweater for me from wool thread by using two bamboo needles.

5. He made this flower by cutting into the surface of the wood.

6. I took some clay and used my hands to make it into a bowl shape.

looked team-building zoo lunch interest looking forward to craft museum. 

Key: 

cast 

embroidering 

wove 

knitted 

carved 

moulded 

3. Complete the passage with the word phrases from the box.

Hoàn thành đoạn văn với những cụm từ trong bảng. 

Key: 

zoo

looking forward to

looked 

team-building 

lunch 

museum 

craft 

interest 

Grammar 

4. Complete the complex sentences with your own ideas. 

Hoàn thành câu phức sau theo ý của bạn. 

5. Rewrite each sentence so that it contains the phrasal verb in brackets. You may have to change the form of the verb.

Viết lại câu sao cho câu có sử dụng cụm động từ trong ngoặc. Bạn có thể thay đổi dạng của động từ. 

I don’t remember exactly when my parents set up this workshop.

We have to try harder so that our handicrafts can keep up with theirs.

What time will you set off for Da Lat?

We arranged to meet in front of the lantern shop at 8 o’clock, but she never turned up.

The artisans in my life can live on basket weaving. 

6. Work in groups. One student thinks of a popular place of interest in their area. Other students ask Yes/No questions to guess what place he/she is thinking about.

Làm việc theo nhóm. Một bạn sẽ nghĩ đến 1 địa danh nổi tiếng ở quê mình. Những học sinh khác sẽ trả lời Có hoặc Không để đoán xem nơi đó là nơi nào.

Example:

A:

Is the place near the city centre?

B:

Yes, it is.

C:

Can we play sports there?

B:

Yes, we can.

A:

Can we play games there?

B:

Yes, we can.

C:

Do people go shopping there?

B:

No, they don’t.

A:

Is it the ABC sports centre?

B:

You’re right.

Looking Back Trang 14 Unit 1 Tiếng Anh 6 Mới, Tổng Hợp Các Bài Tập Và Lý Thuyết Ở Phần Looking Back Trang 14 Unit 1 Tiếng Anh 6 Mới

Viết những từ phù hỢp với hình.

1. dictionary (từ điển) 2. uniform (đồng phục)

3. pencil sharpener (đồ chuốt bút chi) 4.notebook (vở, tập)

5. compass (com-pa) 6. calculator (máy tính)

2. Match the words in A with the ones in B

A

1. study

2. do

3. play

4. have

B

a. the piano

b. Vietnamese

c.exercise

d. breakfast

Hướng dẫn:

Nôi những từ trong phần A với những từ trong phần B sao cho phù hỢp.

1.b (study Vietnamese – học tiếng Việt)

2 c (do exercise – làm bài tập)

3 a (play the piano – chơi đàn piano)

4 d (have breakfast – ăn sáng, điểm tâm)

do

study

have

Hướng dẫn:

Nghe. Sau đó viết những từ mà em nghe được vào chỗ thích hợp.

play: sport, badminton, music do: morning exercise, homework study: new words, geography have: English lessons, a new book

Tape script:

Play music, do homework, study new words, have a new book, do morning exercise, play badminton, have English lessons, study geography, play sports.

Hướng dẫn:

Hoàn thành câu với thì hiện tại đơn.

1. comes 2. don’t 3. walks

4. do 5. teaches 6. play

Anh ấy đến từ Đà Nẵng. Bạn có học tiếng Anh không? Không, tôi không học. Cô ấy đi bộ đến trường với bạn cô ấy Tôi làm bài tập về nhà sau giờ học. Thầy Võ dạy môn vật lý ở trường tôi. Đội bóng chơi bóng vào những ngày thứ Bảy.

Hướng dẫn:

Hoàn thành câu với thì hiện tại tiếp diễn.

1. are doing 2. are riding 3. is… studying

4. is having 5. am walking 6. is teaching

Họ đang tập môn judo trong phòng tập. Bạn tôi đang đạp xe đến trường cùng tôi Anh ấy đang học từ vựng phải không? Thầy Lee đang ăn trưa với học sinh. Tôi đang đi bộ đến lớp cùng bạn bè. Cô Hương đang dạy môn toán.

Hướng dẫn:

Hoàn thành bài đọc với hình thức động từ đúng trong ngoặc đơn.

1. lives 2. is 3. has 4. is walking

5. go 6. study 7. are working 8. loves

Hoàng đang sống trong một ngôi nhà nhỏ ở trung tâm một ngôi làng. Nhà bạn ấy gần trường mới của bạn ấy. Mỗi ngày bạn ấy ăn sáng lúc 6 giờ. Bây giờ bạn ấy đang đi bộ đến trường với bạn. Hoàng và bạn bè đang học lớp 6 ở trường THCS An Sơn. Tuần này họ đang làm một dự án về hàng xóm. Hoàng rất yêu trường mới.

7. Match the questions with the correct answers.

a. Yes, she does.

b How many classes are there in your school?

c. I do my homework and watch TV.

d. How is your first week at school?

e. Does Mai live near her school?

f. Oh, wonderful.

g. Sixteen.

h. What do you do in the evening?

Hướng dẫn:

Nối câu hỏi với câu trả lời đúng.

b – g How many classes are there in your school? – Sixteen, d – f How is your first week at school? – Oh, wonderful, e – a Did Mai live near her school? – Yes, she does, h – c What do you do in the evening? – I do my homework and watch TV.

8. Now role-play the questions and answers with a partner.

Hướng dẫn:

Đóng vai người đặt câu hỏi và câu trả lời với bạn.

hỏi và trả lời câu hỏi về trường học nói về những điều cố định hoặc thường xảy ra nói về những điều đang xảy ra

A Closer Look 2 Trang 9 Unit 1 Sgk Tiếng Anh 8 Mới

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

2. Jane enjoys running.

3. Phong detests doing DIY.

4. I prefer reading poetry. I prefer to read poetry.

5. Do you fancy watching TV?

Dịch Script:

1. Tôi thích ăn đồ cay. Tôi thích ăn đồ cay.

2. Jane thích chạy.

3. Phong ghét làm DIY.

4. Tôi thích đọc thơ. Tôi thích đọc thơ.

5. Bạn có thích xem TV không?

Câu 3 3. Write the correct form of the verb. Lời giải chi tiết:

1. Mai enjoys crafts, especially bracelets.

( Mai thích làm thủ công, đặc biệt là vòng tay.)

2. People in Britain love to watch/ watching TV in their free time.

(Người dân ở Anh thích xem ti vi vào thời gian rảnh.) (Bạn có thích trượt ván trong công viên vào Chủ nhật này không?) (Nick thích học tiếng Việt.) (Ngọc ghét ngồi ở máy tính lâu.Câu 4 4. Lời giải chi tiết: Write sentences about what you like or don’t like doing in your free time, beginning with the following. Then share what you have written with your partner. ) ( Tôi thích chạy bộ trong công viên.) (Tôi thích chơi trò chơi máy vi tính.) (Tôi không phiền khi giúp đỡ bạn làm việc nhà.) (Tôi không thích chơi bóng đá.) (Tôi không thích làm bánh mì trong thời gian rảnh.Câu 5 5. Look at the following email that Minh Duc wrote a new penfriend. Hi, my name’s Duc. How are you? This is what I like do in my free time. I often play video games or watch TV. Or I go to the park and play football with my friends. I enjoy do this very much! I sometimes help my parents too. If I have homework, I’ll try to finish it first before I do anything else. But I don’t like have lots of homework What about you? Tạm dịch: ☹! I don’t mind to do homework but I hate spend all evening on it! On Saturday or Sunday, I love eat out with my family. The food is delicious! )

3. Do you fancy skateboarding in the park this Sunday?

4. Nick likes to learn/ learning Vietnamese.

Đức

5. Ngoc hates at the computer for too long.

Có 6 điểm ngữ pháp bị lỗi trong thư điện tử của cậu ấy. Bạn có thể tìm và sửa chúng không?) Hướng dẫn giải: b. Answer the questions.

1. I adore playing badminton.

4. I don’t mind helping you do the homework.

5. I don’t like playing football.

6. I detest making bread in the free time.

Chào, mình tên Đức.

Bạn khỏe chứ? Đây là những gì mình thích làm trong thời gian rảnh. Mình thường chơi trò chơi video hoặc xem ti vi. Hoặc mình đi đến công viên và chơi bóng đá với bạn bè. Mình thích chơi bóng đá lắm! Thỉnh thoảng mình cũng giúp ba mẹ mình. Nếu mình có bài tập về nhà, mình sẽ cố gắng hoàn thành nó đầu tiên trước khi làm bất kỳ thứ khác. Nhưng mình không thích có nhiều bài tập về nhà! Mình không phiền khi làm bài tập về nhà nhưng mình ghét dành cả buổi tối cho nó! Vào thứ Bảy hoặc Chủ nhật, minh thích ăn bên ngoài với gia đình mình. Thức ăn ngon!

Tạm dịch:

Còn bạn thì sao?

Thân,

a. There are six grammar mistakes in his email. Can you find and correct them?

1. How many activities does Due mention in his email?

2. Which two activities do you think he enjoys the most?

Hi Nam,

How are you?

Từ vựng

Long time no talk to you.

There is a new park in my neighbourhood so I have a new leisure activity as jogging in the park besides playing computer games, watching TV. But, I enjoy playing computer games most, hihi. However, I also like to jog in the park and help my sister do housework.

How about you?

Best,

Ngan

chúng tôi

Chào Nam,

Cậu khỏe chứ?

Lâu rồi không nói chuyện với cậu nhỉ.

Có một công viên mới trong xóm mình, vì vậy mình có một hoạt động thư giãn nghỉ ngơi mới như chạy bộ trong công vỉên bên cạnh việc chơi trò chơi vi tính, xem ti vi. Nhưng, Mình vaanxx thích chơi trò chơi vi tính nhất, hihi. Tuy nhiên mình cũng thích chạy bộ trong công viên và giúp em gái làm việc nữa.

Còn cậu thì sao?

Thân,

Ngân

Unit 9 Lớp 9: Looking Back

Unit 9 lớp 9: Looking back (phần 1 → 6 trang 40-41 SGK Tiếng Anh 9 mới)

Hướng dẫn dịch

1. Tôi đến từ Việt Nam. Ngôn ngữ đầu tiên của tôi là tiếng Anh.

2. Cô ấy nói tiếng Anh với giọng nặng đến nỗi tôi không thể hiểu.

3. Tiếng địa phương the Yorkshire là 1 trong nhiều thứ tiếng ở Anh.

4. Hầu hết học sinh học tiếng Anh như ngôn ngữ thứ 2 của họ.

5. Canada có 2 ngôn ngữ chính thức: tiếng Anh và tiếng Pháp.

Hướng dẫn dịch

Ngôn ngữ đầu tiên của tôi là tiếng Việt nhưng ở khu xóm tôi sống có nhiều gia đình người Anh, vì vậy tôi khá giỏi tiếng Anh, tôi cũng biết một chút tiếng Pháp. Tôi đến Paris mùa hè năm ngoái và tôi đã học được những từ cơ bản.

Tôi thành thạo hai thứ tiếng bởi vì bố của tôi là người Pháp mẹ của tôi là người Tây Ban Nha. Tôi cũng thông thạo tiếng Anh bởi vì tôi làm việc cho một công ty đa quốc gia. Tôi có thể giao tiếp bằng tiếng Ý nhưng còn vụng về.

Thành thật mà nói tôi kém về ngôn ngữ, tôi chỉ biết một vài từ tiếng Anh mà tôi đã học từ ông nhưng tôi không thể nói một từ nào cả.

1. I can’t speak a word of French.

2. I picked up a few words of English on holiday.

3. My brother is fluent in English.

4. I am bilingual in English and French.

5. I can get by in German on holiday.

6. My Russian is a bit rusty.

Hướng dẫn dịch

Đó là điều bình thường nếu chúng ta có giọng điệu riêng khi nói tiếng Anh. Điều đó cũng không sao – những người khác thường vẫn có thể hiểu chúng ta. Đó là một ý hay khi nghe những CD hoặc xem DVD và cố gắng bắt chước người khác để phát âm tốt hơn. Nếu bạn gặp một từ mà bạn không biết nghĩa, bạn có thể thỉnh thoảng đoán nghĩa từ những từ mà bạn biết hoặc bạn có thể tra từ điển. Nhiều người học giỏi tiếng Anh không cố dịch sang tiếng mẹ đẻ của họ. Dịch thỉnh thoảng là một ý tưởng nhưng hãy cố gắng nghĩ bằng một ngoại ngữ khác nếu bạn có thể. Mắc lỗi là chuyện rất bình thường. Khi giáo viên của bạn chữa một lỗi sai trong văn nói và viết, hãy nghĩ về nó và nhận ra cái sai. Nhưng cũng rất quan trọng khi giao tiếp vì vậy đừng ngại nói.

1. Those are the stairs where I broke my arm.

2. There’s a shop where you can buy English books and CDs.

3. The English couple who/that live next to us can get by in Vietnamese.

4. There’s a shop near my house which/that sells cheap DVDs.

5. Look up the new words in the dictionary which/that has just been published by Oxford University Press.

Hướng dẫn dịch

Long: Mình nghe rằng bạn thi IELTS được 8.0 hả?

Minh: Đúng vậy!

Long: Chúc mừng nha! Bạn có thể chia sẻ với mình kinh nghiệm học tiếng Anh được không?

Minh: Không có chi.

Long: Bạn cảm thấy thế nào về trình độ tiếng Anh của bạn bây giờ?

Minh: Mình có thể nói tiếng Anh thoải mái trong hầu hết bất cứ tình huống nào.

Long: Thật sao? Bạn đã làm gì để cải trau dồi tiếng Anh ngoài lớp học?

Minh: Mình nghe và đọc nhiều. Mình kết bạn và thực hành nói tiếng Anh với người bản xứ.

Long: Và bạn đã trau dồi phát âm như thế nào?

Minh: Mình thường nghe CD và bắt chước phát âm của họ.

Tham khảo các bài giải bài tập Tiếng Anh 9 Unit 9 khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k6: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

unit-9-english-in-the-world.jsp

Bạn đang đọc nội dung bài viết Looking Back Unit 1 Trang 14 Sgk Tiếng Anh 9 Mới trên website Maytinhlongthanh.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!