Đề Xuất 5/2023 # Hướng Dẫn Giải Review 3 Trang 36 Sgk Tiếng Anh 10 Tập 2 # Top 13 Like | Maytinhlongthanh.com

Đề Xuất 5/2023 # Hướng Dẫn Giải Review 3 Trang 36 Sgk Tiếng Anh 10 Tập 2 # Top 13 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Hướng Dẫn Giải Review 3 Trang 36 Sgk Tiếng Anh 10 Tập 2 mới nhất trên website Maytinhlongthanh.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Hướng dẫn giải Review 3 trang 36 sgk Tiếng Anh 10 tập 2 bao gồm đầy đủ nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập có trong sách giáo tiếng anh 10 tập 2 (sách học sinh) với 4 kĩ năng đọc (reading), viết (writting), nghe (listening), nói (speaking) cùng cấu trúc ngữ pháp, từ vựng, communication, culture, looking back, project,… để giúp các em học tốt môn tiếng Anh lớp 10, luyện thi THPT Quốc gia.

LANGUAGE trang 36 sgk Tiếng Anh 10 tập 2

Vocabulary trang 36 sgk Tiếng Anh 10 tập 2

1. Complete these sentences with suitable words from the box. (Hoàn thành những câu này với những từ phù hợp trong khung.) Answer: (Trả lời) Tạm dịch:

1. Người phụ nữ đang yêu cầu việc trả lương bằng nhau cho những công việc bằng nhau.

2. Tôi nghĩ rằng đây là một trường hợp rõ ràng của việc phân biệt phụ nữ.

3. Giáo dục cho tất cá có nghĩa là mọi người đều có quyền nhận được sự giáo dục.

4. Bình đẳng giới có nghĩa là nam và nữ đều được đôi xử công bằng.

5. Phụ nữ ở những quốc gia đang phát triển đang chiến đấu chông lại việc bất bình đẳng giới.

2. Choose the correct words in the following sentences. (Chọn từ đúng trong những câu sau.) Answer: (Trả lời)

1. Sử dụng một thiết bị điện tử như là máy tính xách tay, bạn có thể học tiếng Anh hiệu quả.

Tạm dịch:

2. Để chạy băng nghe và CD, bạn chỉ cần một máy cassette hoặc máy phát CD.

3. Xem và nghe chương trình truyền hình tiếng Anh là một cách xuất sắc để học tiếng Anh.

4. Một máy tính bảng là một máy tính di động mà cũng được dùng phổ biến cho việc học ngôn ngữ.

5. Phần mềm biên dịch ngôn ngữ cho phép bạn dịch từ một ngôn ngừ này sang một ngôn ngữ khác.

Pronunciation trang 36 sgk Tiếng Anh 10 tập 2

3. Sort out the words according to their stress patterns and read them aloud. The ones in the first row have been done as examples. (Chọn ra những từ theo dấu nhấn của chúng và đọc to chúng. Những từ trong cột đầu đã được làm ví dụ.)

Grammar trang 36 sgk Tiếng Anh 10 tập 2

Answer: (Trả lời) 4. Rewrite the following sentences using the passive voice.

1. This door must be kept shut.

(Viết lại những câu sau dùng thể bị động.)

2. Refreshments will be served (by someone).

3. Bicycles must not be left in the hall.

4. Milk should be shaken before it is used.

Answer: (Trả lời)

5. Books may be kept for two weeks.

1. Cánh cửa này phải dược giữ đóng lại.

2. Nước giải khát sẽ được phục vụ.

3. Xe đạp không được để ở trong sảnh.

4. Sữa nên dược lắc trước khi được dùng.

Tạm dịch:

5. Sách có thể được giữ trong 2 tuần lễ.

1. The problem is not so complicated. Its more simple (or simpler) than you think.

5. Complete these sentences. Use the comparative or superlative form of the adjectives in brackets. Add any other words if necessary.

2. That theatre over there is the oldest building in the city.

(Hoàn thành những câu sau. Dùng so sánh hoặc so sánh cao nhất từ những tính từ trong ngoặc đơn. Thêm bất cứ từ nào nếu cần.)

3. Health and happinese are more important than money.

4. That was the most beautiful painting I’ve ever seen.

5. I like the countryside. Living in the countryside is healthier (or more healthy) and more peaceful than living in a city.

Answer: (Trả lời)

1. Vấn đề này không quá phức tạp. Nó đơn giản hơn bạn nghĩ đấy.

2. Nhà hát ở đằng kia là tòa nhà cổ nhất trong thành phố.

3. Sức khỏe và niềm hạnh phúc quan trọng hơn tiền bạc.

4. Đó là một bức tranh đẹp nhất mà tôi từng xem.

5. Tôi thích miền quê. Sống ở miền quê thì khỏe hơn và yên bình hơn là sống ở một thành phố.

Tạm dịch:

1. Tom works for a company that/which makes electronic devices.

2. Linda told mo her email address, which I wrote on a piece of paper.

6. Combine each pair of sentences into one with a suitable relative pronoun. Use comma(s) if necessary.

3. I dont like people who/that are never on time.

(Kết hợp từng cặp câu thành một câu với một đại từ quan hệ phù hợp. Dùng dấu phẩy nếu cần.)

4. What was the name of the girl whose mobile phone was stolen?

5. Mr Brown, who has worked for the same university all his life, is retiring next month.

Answer: (Trả lời)

1. Tom làm cho một công ty mà sản xuất ra những thiết bị điện.

2. Linda đã nói cho tồi địa chí email của cô ấy, mà tôi đã ghi nó trên một mảnh giấy.

3. Tôi không thích những người mà không bao giờ đúng giờ.

4. Tên của cô gái mà điện thoại di động của cô ấy bị đánh cắp là gỉ?

5. Ông Brown, người mà đã làm việc cho cùng một trường đại học trong suốt cuộc đời ông ấy, thì sẽ nghỉ hưu vào tháng sau.

SKILLS trang 37 sgk Tiếng Anh 10 tập 2

Tạm dịch:

Reading trang 37 sgk Tiếng Anh 10 tập 2

Một bảng tương tác là một thiết bị điện tử mà giúp học sinh học tiếng Anh bằng những cách kích thích hơn. Nó rất hữu ích trong lớp học bởi vì nó có thể khuyến khích học sinh và đem đến cho chúng những cơ hội tương tác. Bạn có thể viết lẽn nó với một cây bút đặc biệt hoặc thậm chí với ngón tay của bạn. Bạn cũng có thể chạy phần mềm thuyết trình trên bảng tương tác. Nó hữu ích cho giáo viên để làm thuyết trinh ngữ pháp và từ vựng và lưu chúng để sử dụng lại. Sau khi học sinh hoàn thành bài tập chúng có thể xem những câu trả lời đúng trên mạng. Giáo viên cũng có thể tải những nguồn như là bài tập điền vào chỗ trống, câu hỏi trắc nghiệm hoặc trò chơi cho học sinh làm trong lớp. Tất cả những gì học sinh phải làm là lên bảng, kéo và thả câu trả lời của chúng vào khoảng trống bằng tay. Điều này đòi hỏi chúng trực tiếp thao tác ở trước bảng, mà hầu hết chúng đều thích. Nói tóm lại, một bảng tương tác đều có lợi cho cả giáo viên và học sinh trong lớp học.

1. Read the text. (Đọc bài văn.) Tạm dịch: Bảng (trắng) tương tác

1. cho phép con người làm việc cùng nhau và gây ảnh hưởng lên nhau

2. thu hút và giữ Liên lạc ai đó

b. Match the words in A with their definitions in B.

3. di chuyển cái gì trên màn hình bằng cách kéo nó

(Nối những từ trong A với định nghĩa trong phần B.)

4. bao gồm cái gì đó hay ai đó như là một phần quan trọng của cái gì đó

Answer: (Trả lời) Tạm dịch:

1. It helps students learn English in a more stimulating way.

2. Because it can engage students and provide them with interactive opportunities.

3. Because with it teachers can make grammar or vocabulary presentations and save them for using again.

4. They can download gap-fill exercises, multiple-choice quizzes or games.

2. Read the text again and answer the questions.

5. They can drag and drop their answers into the gaps with their fingers.

(Đọc bài văn lần nữa và trả lời các câu hỏi.)

1. Bảng tương tác giúp học sinh như thế nào? Nó giúp cho học sinh học tiếng Anh theo một cách kích thích hơn.

2. Tại sao bảng tương tác hữu ích trong lớp học? Bởi vì nó có thể hỗ trợ học sinh và cung cấp cho chúng những cơ hội tương tác.

Answer: (Trả lời)

3. Tại sao phần mềm thuyết trình hữu ích cho giáo viên? Bởi vì với nó, giáo viên có thể làm bài thuyết trình về ngữ pháp và từ vựng và lưu chúng để sử dụng lại.

4. Giáo viên có thể tải những nguồn nào trên bảng tương tác? Họ có thể tải những bài tập điền vào chỗ trống, câu hỏi trắc nghiệm hoặc trò chơi.

5. Học sinh đưa ra câu trả lời trên bảng tương tác như thế nào? Họ có thể kéo và thả câu trả lời của họ vào khoảng trống bằng ngón tay.

Speaking trang 37 sgk Tiếng Anh 10 tập 2

Tạm dịch:

1. Yes. People should arrive early if they are invited to someone’s house.

2. Because our grandparent and parents taught us this. And we also read about it in books.

3. On the New Year Days, people don’t sweep the floor because they believe that it make the luck go out.

3. Work in groups. Read about different customs in four countries. Then discuss the questions below.

Thái Lan: Không bao giờ chạm vào đầu ai ngoại trừ trẻ em.

Hàn Quốc: Đừng đưa bất cứ thứ gì cho người lớn tuổi hơn hoặc cấp trên bằng một tay.

Mỹ và Canada: Đừng đến sớm nếu bạn được mời đến nhà ai đó.

Answer: (Trả lời)

1. Văn hóa Việt Nam có cho phép bất kỳ điều nào trong những phong tục này không? Có. Người ta nên đến sớm nếu họ dược mời đến nhà ai dó.

2. Tại sao bạn lại nghĩ người ta có những phong tục này? Bởi vì ông bà và cha mẹ chủng ta dã dạy chúng ta diều này. Và chúng ta củng đọc uể nó trong sách.

3. Những phong tục thú vị khác của Việt Nam hay những quôc gia khác mà bạn biết? Vào những ngày đầu năm mới, người ta không quét nhà bởi vì họ tin rang nó làm cho diều may mắn di mất.

Listening trang 37 sgk Tiếng Anh 10 tập 2

Tạm dịch: Những phong tục khác nhau:

1. Một cái bắt tay là một hình thức chào phổ biến ờ 4 quốc gia.

2. Ở Phần Lan, những người bạn thân và gia đình thường ôm và hôn khi họ gặp nhau.

3. Ở Nhật, người ta chào cấp trên bằng cái gật đầu.

4. Phụ nữ Hàn Quốc gật đầu nhẹ và bắt tay đế chào nhau.

5. Ở Việt Nam và Hàn Quốc, khi bạn gọi ai đó bằng họ và tên đầy đủ thì họ sẽ đứng trước tên.

4. Listen to a recording about meeting and greeting customs in some countries around the world. Decide whether the following statements are true (T) or false (F).

6. Đàn ông Mỹ thường hôn phụ nữ khi họ gặp lần đầu.

(Nghe bài nghe về phong tục gặp gỡ ở vài quốc gia trên khắp thế giới. Quyết định thử là những câu sau đây đúng (T) hay sai (F).)

In countries around the world, people meet and greet each other in different ways:

In Finland, people greet each other with a handshake. Close friends and family members often hug and kiss when they meet.

Answer: (Trả lời)

In Japan, people usually bow when greeting each other. When greeting family or friends, a small head bow is used. But when greeting a superior, people are expected to use a deeper, longer bow to show respect.

Tạm dịch:

In Korea, when men greet each other, they bow and shake hands. But women do not often shake hands. Like in Viet Nam, when you address someone with his or her full name, the family name come first, then the first namé.

In the United States, when people meet each other for the first time, they shake hands. Hugging and kissing are best left for friends and family members in informal situations. In these cases, men usually kiss women, but men kissing other men is not common.

Ở các quốc gia trên thế giới, mọi người gặp nhau và chào hỏi lẫn nhau theo nhiều cách khác nhau:

Ở Phần Lan, mọi người chào nhau bằng cái bắt tay. Đóng bạn bè và các thành viên gia đình thường ôm và hôn khi họ gặp nhau.

Ở Nhật Bản, mọi người thường cúi đầu chào nhau. Khi chào gia đình hoặc bạn bè, một cái đầu cúi đầu nhỏ được sử dụng. Nhưng khi chào một cấp trên, mọi người được mong đợi sẽ sử dụng một cái cúi sâu hơn, dài hơn để thể hiện sự tôn trọng.

Ở Hàn Quốc, khi đàn ông chào nhau, họ cúi đầu và bắt tay nhau. Nhưng phụ nữ thường không bắt tay. Giống như ở Việt Nam, khi bạn nói chuyện với một người nào đó với tên đầy đủ của họ, tên gia đình đến trước, sau đó là name đầu tiên.

Audio script: (Bài nghe)

Tại Hoa Kỳ, khi người ta gặp nhau lần đầu tiên, họ bắt tay nhau. Ôm và hôn là tốt nhất còn lại cho bạn bè và các thành viên gia đình trong những tình huống không chính thức. Trong những trường hợp này, đàn ông thường hôn phụ nữ, nhưng đàn ông hôn người đàn ông khác thì không phổ biến.

Writing trang 37 sgk Tiếng Anh 10 tập 2

Tạm dịch:

When you visit Viet Nam, there are some important things you should know. For example, if you are visiting a pagoda or temple, it’s not acceptable to take photographs. When someone gives you a gift, don’t open it in front of the giver. And remember that you shouldn’t kiss friends on the cheeks when meeting them.

When you plan to visit someone at home, you should call first. You also should arrive on time when you are invited to someone’s home. And remember that buying things in open – air markets.

Khi bạn đến thăm Việt Nam, có vài điều quan trọng mà bạn nên biết. Ví dụ, nếu bạn thăm một ngôi chùa hoặc dền, chụp hình là diều không thể chấp nhận. Khi ai đó tặng quà cho bạn, dừng mở nó ra trước mặt người tặng. Và nhớ ràng bạn không nên hôn bạn bè trên má khi gặp họ.

“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com”

5. Write about what customs a visitor to Viet Nam should know. Use the following points or your own ideas. (Viết về phong tục mà một vị khách đên Việt Nam nên biết. Sử dụng những điểm sau hoặc ý kiến riêng của bạn.) Answer: (Trả lời) Tạm dịch:

Review 3 Trang 36 Sgk Tiếng Anh Lớp 4 Mới Tập 2

Bài nghe:

It is the first day of Tet. It is 8 o’clock in the morning. The family is getting ready for Tet. There are beautiful flowers in the living room. On the dining table, there’s a lot of nice food such as meat, fish and slices of banh chung. There are also drinks such as milk, orange juice and water.

The family is wearing their new clothes. Mai and her brother are very happy because they’re getting lucky money from their parents.

2. Read and complete. Đọc và hoàn thiện.

(1) thirty (2) family (3) drinking (4) orange juice (5) sevenBây giờ là 5 giờ 30. Gia đình Hoa đã thức dậy. Bây giờ gia đình ở bàn ăn tối. Hoa và ba cô ấy thích ăn trứng và bánh mì, và uống trà vào bữa sáng. Mẹ cô ấy thích ăn bánh chưng và thịt, và uống nước cam ép. Họ đã sẵn sàng để đi làm vào lúc 7 giờ.

3. Read and match. Đọc và nối.

1 – e What time do you get up every morning?

Mỗi buổi sáng bạn thức dậy lúc mấy giờ?

Six or six thirty.

6 hoặc 6 giờ 30.

2 – c What does your mother do?

Mẹ bạn làm gì?

She’s a nurse.

Bà ấy là y tá.

3 – d Would you like some orange juice?

Yes, please.

Vâng, mình sẵn lòng.

4 – b When is Teachers’ Day?

Khi nào là ngày Nhà giáo Việt Nam?

It’s on the twentieth of November.

Đó là ngày 20 tháng 11.

5 – a What does your brother look like?

Anh trai bạn trông thế nào?

He’s tall and thin.

Anh ấy cao và ốm.

4. Look and write. Nhìn và viết.

1. It is seven thirty in the morning.

Đó là 7 giờ 30 vào buổi sáng.

2. He is a factory worker.

Ông ấy là công nhân nhà máy.

3. Children’s Day is fun for many children.

Ngày Quốc tế Thiếu nhi là ngày vui cho nhiều trẻ em.

4. Orange juice is a good drink for us.

Nước cam ép là thức uống tốt cho chúng ta. 5. Write about your father or mother. Viết về bố hoặc mẹ bạn.

My father is Mr Hoa. He is thirty-seven years old. He is a clerk and works in an office. He likes drinking coffee for breakfast and drinking tea for dinner.Bố mình là ông Hòa. Ông ấy 37 tuổi. Ông ấy là nhân viên văn phòng và làm việc trong văn phòng. Ông ấy thích uống cà phê vào bữa sáng và uống trà vào bữa tối.

chúng tôi

Review 3 Trang 36 Sgk Tiếng Anh Lớp 5 Mới

1. Mai: Where’s Linda?

Mary: She’s at the doctor now.

Mai: What’s the matter with her?

Mary: She has a stomach ache.

2. Nam: What’s your hobby, Tony?

Tony: I like sports.

Nam: What would you like to be in the future?

a 2 b 1 c 4 d 3

1. Linda: What’s the matter with you?

Mary: I have a toothache.

Linda: Poor you. You should go to the doctor. And you shouldn’t eat sweets.

Mary: I know, you’re right.

2. Linda: What do you often do In your free time?

Phong: I often go skating in the park.

Linda: Really?

Phong: Yes, because skating is my favourite sport.

3. Linda: What do you want to do now?

Nam: I want to make a paper plane.

Linda: Why?

Nam: Because I like planes and I’d like to be a pilot when I grow up

4. Linda: Where are you going?

4. Read and complete (Đọc và hoàn thành) 5. Write about you (Viết về em)

Linda: Don’t ride your bike too fast! It’s dangerous.

1. design Trung muốn thiết kết những ngôi nhà.

2. reading Mary thích đọc vào thời gian rảnh của cô ấy.

Tên tôi là Tony. Tôi thường đọc những sách khoa học và tập thể thao trong phòng thể dục. Tôi muốn khỏe mạnh và giỏi khoa học bởi vì tôi muốn trở thành phi công. Tôi muốn lái máy bay. Những người bạn của tôi là Mai và Linda thích những thứ khác. Mai thích đọc nhiều sách. Cô ấy muốn trở thành nhà văn bởi vì cô ấy muốn viết nhiều truyện cho thiếu nhi. Linda thường vẽ những bức tranh trong thời gian rảnh của cô ấy. Cô ấy muốn trở thành kiến trúc sư bởi vì cô ấy muốn thiết kế những tòa nhà.

1. Bạn làm gì vào thời gian rảnh của mình?

Tôi thường đọc những cuốn truyện tranh.

2. Bạn muốn trở thành gì trong tương lai? Tại sao?

I’d like to be a teacher. Because I’d like to teach young children.

Tôi muốn trở thành giáo viên. Bởi vì tôi muốn dạy những đứa trẻ.

3. Bây giờ bạn đang đọc truyện gì?

I am reading The story of Doroemon.

Tôi đang đọc Truyện Doraemon.

chúng tôi

4. Nhân vật chính trong câu truyện yêu thích của bạn là ai?

It’s Doraemon. Đó là Dorơemon.

5. Bạn nghĩ gì về nhân vật chính trong câu truyện?

I think he’s clever.

Tôi nghĩ cậu ấy thông minh.

Hướng Dẫn Giải Unit 1. Greetings Trang 10 Sgk Tiếng Anh 6

Hướng dẫn giải Unit 1 Greetings trang 10 sgk Tiếng Anh 6 bao gồm đầy đủ nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập có trong sách giáo khoa tiếng anh lớp 6 với 4 kĩ năng đọc (reading), viết (writting), nghe (listening), nói (speaking) cùng cấu trúc ngữ pháp, từ vựng,.. để giúp các em học tốt môn tiếng Anh lớp 6.

A. Hello trang 10 sgk Tiếng Anh 6

1. Listen and repeat trang 10 sgk Tiếng Anh 6

(Lắng nghe và lặp lại). Tạm dịch:

2. Practice trang 11 sgk Tiếng Anh 6

a. Say “hello” to your classmates.

b. Say “hi” to your classmates.

Tạm dịch:

a. Nói “Hello” với các bạn cùng lớp của em.

b. Nói “Hi” với các bạn cùng lớp của em.

3. Listen and repeat trang 11 sgk Tiếng Anh 6

– I am Lan.

– I am Nga.

– My name is Ba.

– My name is Nam.

– Tôi là Lan.

Tạm dịch:

– Tôi là Nga.

– Tên của tôi là Ba.

– Tên của tôi là Nam.

4. Practise with a group trang 11 sgk Tiếng Anh 6

– I am …

(Thực hành với một nhóm).

– My name is …

Hung: I am Hung

Answer: (Trả lời)

Hoa: My name is Hoa

– Tôi là …

Tạm dịch:

– Tên của tôi là ….

Hưng: Tôi là Hưng.

Hoa: Tên của tôi là Hoa.

5. Listen and repeat trang 12 sgk Tiếng Anh 6

Ba: Hi, Lan.

Lan: Hello, Ba.

Ba: How are you?

Lan: I’m fine, thanks. And you?

Ba: Fine, thanks.

Ba: Chào Lan.

Tạm dịch:

Lan: Chào Ba.

Ba: Bạn khoẻ không?

Lan: Tôi khoẻ, cám ơn nhiều. Còn bạn?

6. Practise with a partner trang 12 sgk Tiếng Anh 6

a) Mr Hung : Hello, Miss Hoa.

(Thực hành với bạn cùng lớp).

Miss Hoa : Hello, Mr Hung. How are you?

Mr Hung : I’m fine. Thanks. And you?

Miss Hoa : Fine. Thanks.

b) Nam : Hi, Nga.

Nga : Hello, Nam. How are you?

Nam : Fine. Thanks. And you?

Nga : Fine. Thanks.

a) Ông Hùng: Chào, cô Hoa.

Tạm dịch:

Cô Hoa: Chào, thầy Hùng. Thầy khỏe không ạ?

Ông Hùng: Tôi khỏe, cảm ơn cô. Còn cô?

Cô Hoa: Em khỏe ạ. Cảm ơn thầy.

b) Nam: Chào, Nga.

Nga: Chào, Nam. Bạn khỏe không?

Nam: Khỏe, cảm ơn. Còn bạn thì sao?

7. Write in your exercise book trang 13 sgk Tiếng Anh 6

(Viết vào tập bài tập của em.)

Nam : Hello. Lan. How are you?

Answer: (Trả lời)

Lan : Hi, I’m well. Thanks. And you?

Nam : Fine. Thanks.

Nam: Chào, Lan. Bạn khỏe không?

8. Remember trang 13 sgk Tiếng Anh 6

B. Good morning trang 14 sgk Tiếng Anh 6

1. Listen and repeat trang 14 sgk Tiếng Anh 6

(Chào buổi sáng)

– Good morning: Chào buổi sáng

– Good afternoon: Chào buổi chiều

– Good evening: Chào buổi tối

Tạm dịch:

– Good night: Chúc ngủ ngon

– Good bye = Bye: Chào tạm biệt

2. Practice with a partner trang 15 sgk Tiếng Anh 6

3. Listen and repeat trang 15 sgk Tiếng Anh 6

Lan : Good night, Mom.

(Thực hành với một bạn cùng lớp.)

a) Cô Hoa: Xin chào các em.

Học sinh : Xin chào Cô Hoa.

Cô Hoa: Các em khoẻ không?

Học sinh : Chúng em khoẻ, cám ơn cô. Cô khoẻ không?

Tạm dịch:

Cô Hoa: Cô khỏe, cám ơn. Tạm biệt các em.

Học sinh : Tạm biệt cô

b) Mẹ: Lan, chúc con ngủ ngon.

Lan: Chúc mẹ ngủ non ạ.

4. Write trang 16 sgk Tiếng Anh 6

Lan : Good morning, Nga.

Nga : Good morning, Lan.

Lan : How are you?

Nga : I’m fine, thanks. And you?

Answer: (Trả lời)

Lan : Fine, thanks.

Nga : Goodbye.

Lan : Goodbye.

Lan: Chào buổi sáng, Nga.

Nga: Chào buổi sáng, Lan.

Lan: Bạn khỏe không?

Nga: Mình khỏe, cảm ơn. Còn bạn thì sao?

Tạm dịch:

Lan: Khỏe, cảm ơn.

Nga: Tạm biệt.

Lan: Tạm biệt.

*5. Play with words trang 16 sgk Tiếng Anh 6

Good morning. Good morning.

How are you?

Good morning. Good morning.

Fine, thank you.

(Chơi với chữ)

Chào buổi sáng. Chào buổi sáng.

Bạn khỏe không?

Good morning. Good morning.

Khỏe, cảm ơn.

Tạm dịch:

6. Remember trang 16 sgk Tiếng Anh 6

C. How old are you? trang 17 sgk Tiếng Anh 6

1. Listen and repeat trang 17 sgk Tiếng Anh 6

2. Practise: Count from one to twenty with a partner trang 17 sgk Tiếng Anh 6

3. Listen and repeat trang 18 sgk Tiếng Anh 6

– Chào cô Hoa. Đây là Lan.

– Chào Lan. Em mấy tuổi?

(Thực hành: Đếm từ 1 đến 20 với bạn cùng học.)

– Em 11 tuổi ạ.

– Chào Ba. Đây là Phong.

Tạm dịch:

– Chào Phong. Bạn mấy tuổi?

– Mình 12 tuổi.

4. Practice with your classmates trang 19 sgk Tiếng Anh 6

How old are you? – I am …

Tạm dịch:

Bạn bao nhiêu tuổi? – Mình…. tuổi.

*5. Play bingo trang 19 sgk Tiếng Anh 6

Draw nine squares on a piece of paper.

Choose and write numbers between one and twenty in the squares.

Play bingo.

(Thực hành với bạn cùng lớp.) Tạm dịch:

6. Remember trang 19 sgk Tiếng Anh 6

Numbers: one to twenty: các số từ 1 tới 20.

How old are you?: Bạn mấy/bao nhiêu tuổi?

Tạm dịch:

I’m twelve.: Mình 12 tuổi.

Chọn và viết các số trong khoảng 1 đến 20 vào trong các hình vuông.

D. Vocabulary (Phần Từ vựng)

Chơi bingo nào.

– Hi /haɪ/; Hello/həˈləʊ/: chào

– a name/neɪm/ (n): tên

– I/aɪ/ : tôi

– My /maɪ/: của tôi

– Am / is / are: là

Numbers /ˈnʌmbə(r)/:số đếm

– Oh /əʊ/: 0

– One /wʌn/: 1

– Two /tuː/: 2

– Three /θriː/: 3

– Four /fɔː(r)/: 4

– Five /faɪv/: 5

– Six /sɪks/: 6

– Seven /ˈsevn/: 7

– Eight /eɪt/: 8

– Nine /naɪn/: 9

– Ten /ten/: 10

– Fine /faɪn/(adj): tốt, khỏe

– Thanks/θæŋks/: cảm ơn

– Miss /mɪs/: cô

– Mr/ˈmɪstə(r)/: ông

– Good morning /ˌɡʊd ˈmɔːnɪŋ/: chào buổi sáng

– Good afternoon/ˌɡʊd ɑːftəˈnuːn/: chào buổi chiều

– Good evening/ˌɡʊd ˈiːvnɪŋ/: chào buổi tối

– Good night /ˌɡʊd naɪt/: chúc ngủ ngon

– Goodbye /ˌɡʊdˈbaɪ/: tạm biệt

– Children /ˈtʃɪldrən/ (n): những đứa trẻ

– Eleven /ɪˈlevn/ = 11

– Twelve /twelv/ = 12

– Thirteen/ˌθɜːˈtiːn/ = 13

– Fourteen /ˌfɔːˈtiːn/ = 14

– Fifteen /ˌfɪfˈtiːn/ = 15

– Sixteen /ˌsɪksˈtiːn/ = 16

– Seventeen/ˌsevnˈtiːn/ = 17

– Eighteen /ˌeɪˈtiːn/= 18

– Nineteen /ˌnaɪnˈtiːn/ = 19

– Twenty /ˈtwenti/ = 20

E. Grammar (Ngữ pháp)

1. Động từ TO BE

TO BE trong tiếng Anh có nghĩa là ” thì, là, ở ” và được chia tùy vào chủ ngữ như trong bảng sau:

Động từ TO BE thường đứng sau chủ ngữ và theo sau nó là một danh từ hoặc tính từ.

I am a student. ( Tôi là học sinh/sinh viên.)

They are in the classroom. ( Chúng tôi ở trong phòng học.)

I am not a student. ( Tôi không phải là học sinh/sinh viên.)

a) Cách sử dụng động từ TO BE

He is not tall. ( Anh ấy không cao lớn.)

They are not in the classroom. ( Chúng tôi không ở trong phòng học.)

S + be + danh từ/tính từ

is not = isn’t

are not = aren’t

b) Dạng rút gọn của động từ TO BE c) Dạng phủ định của động từ TO BE S + be + not + danh từ/tính từ

– Are you Tom? ( Bạn có phải là Tom không?)

Yes, I am./ No, I’m not.

– Is he a doctor? ( Anh ấy có phải là bác sĩ không?)

Yes, he is./ No, he is not.

d) Dạng phủ định rút gọn của động từ TO BE

How are you? ( Bạn khỏe không?)

e) Dạng nghi vấn với câu hỏi Yes/No

Where is Mr John? ( Ông John ở đâu vậy?)

Be + S + danh từ/tính từ ?

2. Đại từ nhân xưng

Đại từ nhân xưng được dùng để thay thế cho danh từ đứng trước nó để tránh sự lặp đi lặp lại của danh từ. Đại từ nhân xưng gồm có hai loại:

Ví dụ:

f) Dạng nghi vấn với từ để hỏi như How, Who, Where, What …

– Tom is my friend. He is a student. ( Tom là bạn tôi. Anh ấy là sinh viên.)

Từ để hỏi + be + S + danh từ/tính từ ?

– This is Mr Henry. Everybody likes him. ( Đây là ông Henry. Mọi người thích ông ấy.)

– These are Peter and Tom. They are students. ( Đây là Peter và Tom. Họ là sinh viên.)

3. Greetings (Lời chào hỏi)

Chào hỏi nhau thể hiện nét văn hóa của con người. Trong tiếng Anh, chúng ta có một số từ để chào hỏi như: ” Hi“, ” Hello“, ” Good morning“, ” Good afternoon“, ” Good evening “.

Tuy nhiên cách sử dụng của các từ này lại phụ thuộc vào các tình huống khác nhau:

a) Đại từ nhân xưng làm chủ ngữ

a) Với người gặp hàng ngày, ví dụ: bạn bè cùng lớp, người thân quen, thì chúng ta chào ” Hi“, ” Hello ” kèm theo tên gọi.

b) Đại từ nhân xưng làm tân ngữ

Ví dụ:

– Hello, Nam. – Hi, Hoàng.

b) Với người lớn tuổi hơn hoặc không thân quen, thì tùy theo giờ trong ngày chúng ta chào ” Good morning” (Chào buổi sáng), ” Good afternoon” (sau 12h trưa đến 6h chiều), ” Good evening” (sau 6h chiều đến tối) kèm theo Mr/ Mrs / Miss/ Ms + tên gọi hay họ.

Ví dụ:

– Good morning, Mr Phúc. – Good afternoon, Miss Hà.

4. Giới thiệu tên

Sau lời chào hỏi, nếu chưa quen biết, chúng ta sẽ giới thiệu tên để người khác biết về mình. Các em có thể giới thiệu tên mình bằng các cách sau:

My name is …

My name’s …

I am …

I’m …

– Hello. My name’s Nam. Chào bạn. Tên mình là Nam. – Hi. I am Lan. Chào bạn. Tên mình là Lan.

5. Hỏi thăm sức khỏe

Khi gặp nhau sau một khoảng thời gian không gặp, sau lời chào, chúng ta hỏi thăm sức khỏe, bằng cách hỏi:

a) Nếu khỏe, em có các cách trả lời:

– (I’m) fine, thank you. – (I’m) OK, thanks. – Just fine, thanks. – I’m well. Thanks.

b) Nếu sức khỏe tàm tạm, em trả lời:

– I’m so so, thanks.

c) Nếu sức khỏe không được tốt, em trả lời:

– I’m not very well, thanks.

Rồi sau đó các em có thể hỏi thăm lại sức khỏe của người hỏi, bằng cách:

How are you?

Nam: Hello, Lan. How are you? Lan: Hi, I’m well. Thanks. And you? Nam: Fine. Thanks.

6. Chào tạm biệt

Các em có thể nói lời chào tạm biệt bằng các cách sau:

– Good bye. – Bye. – Good night.(Chào tạm biệt/ Chúc ngủ ngon)

Ngoài ra, các em có thể diễn đạt ý ” Hẹn gặp lại ” bằng cách:

– See you soon. – See you again. – See you later.

7. Hỏi đáp về tuổi

Để hỏi tuổi của ai đó, em dùng mẫu câu sau:

And you? / What about you?

Ví dụ:

– How old are you? ( Bạn bao nhiêu tuổi?)

– How old is he? ( Anh ấy bao nhiêu tuổi?)

– How old are they? ( Họ bao nhiêu tuổi?)

Để trả lời câu hỏi này, em dùng mẫu câu:

hoặc

How old + be + S?

Ví dụ:

Nam: How old are you, Lan? ( Bạn bao nhiêu tuổi vậy Lan?)

Lan: I am nine years old. ( Mình 9 tuổi.)

hoặc I’m nine.

8. Số đếm

S (I’m/ He’s/ …) + be + số tuổi + year(s) old.

Số đếm là số dùng để đếm người, vật, hay sự việc. Có 30 số đếm cơ bản trong tiếng Anh:

Để viết các số tuổi khác (ví dụ: 38, 76, …) các em viết dấu gạch nối giữa số hàng chục và số hàng đơn vị: (38) thirty-eight (76) seventy-six.

“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com”

Bạn đang đọc nội dung bài viết Hướng Dẫn Giải Review 3 Trang 36 Sgk Tiếng Anh 10 Tập 2 trên website Maytinhlongthanh.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!