Cập nhật nội dung chi tiết về Hướng Dẫn Cách Đánh Vần 44 Phiên Âm Tiếng Anh Quốc Tế Ipa mới nhất trên website Maytinhlongthanh.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Đối với những thành viên đã, đang và sẽ học tiếng Anh, việc tìm hiểu phiên âm quốc tế Tiếng Anh là điều không thể bỏ qua. Như các bạn đã biết, phiên âm tiếng Anh là những kí tự Latin được ghép vào với nhau để tạo thành từ. Trong bài viết này VOCA sẽ giới thiệu cho các bạn về bảng phiên âm IPA (IPA là viết tắt của International-Phonetic-Alphabet – bảng kí hiệu ngữ âm quốc tế), và với bạn học nào đang quan tâm đến việc học phát âm tiếng Anh thì VOCA khuyến khích các bạn truy cập vào hệ thống học phát âm của VOCA tại địa chỉ: https://pronunciation.voca.vn để học phát âm tiếng Anh một cách chuyên nghiệp và hiệu quả hơn.
Bảng phiên âm tiếng Anh
Bạn có thấy khi tra từ điển thì người ta thường để phiên âm của từ ngay bên cạnh không? Khá nhiều người học tiếng Anh thường đọc các từ theo sự ghi nhớ và có thể đọc nhầm các từ ít gặp hoặc chưa từng sử dụng vì không nắm rõ các nguyên tắc đọc phiên âm trong tiếng Anh.
Nếu nắm rõ cách đọc các ký tự phiên âm này, bạn có thể đọc bất cứ từ nào chuẩn xác và có thể phân biệt được các từ có âm gần giống nhau. Hôm nay VOCA sẽ hướng dẫn cho các bạn cách đọc tất cả các phiên âm tiếng Anh ấy. Bao gồm phụ âm và nguyên âm.
Chúng ta có tất thảy 20 nguyên âm: /ɪ/; /i:/; /ʊ /; /u:/; /e /; /ə /; /ɜ:/; /ɒ /; /ɔ:/; /æ/; /ʌ /; /ɑ:/; /ɪə/; /ʊə/; /eə/; /eɪ/; /ɔɪ/; /aɪ/; /əʊ/; /aʊ/.
Giờ thì chúng ta sẽ bắt đầu cách đầu lần lượt những nguyên âm tiếng Anh này nha: 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. 11. 12. 13. 14. 15. 16. 17. 18. 19. 20. / ɪ /: Âm i ngắn, giống âm “i” của tiếng Việt nhưng phát âm rất ngắn ( = 1/2 âm i), môi hơi mở rộng sang hai bên, lưỡi hạ thấp. Âm i dài, kéo dài âm “i”, âm phát trong khoang miệng chứ không thổi hơi ra. Môi mở rộng sang hai bên như đang mỉm cười, lưỡi nâng cao lên./i:/: Âm “u” ngắn, na ná âm “ư” của tiếng Việt, không dùng môi để phát âm này mà đẩy hơi rất ngắn từ cổ họng. Môi hơi tròn, lưỡi hạ thấp./ʊ /: Âm “u” dài, kéo dài âm “u”, âm phát trong khoang miệng chứ không thổi hơi ra. Khẩu hình môi tròn. Lưỡi nâng cao lên. /u:/: Giống âm “e” của tiếng Việt nhưng phát âm rất ngắn. Mở rộng hơn so với khi phát âm âm / ɪ /. Lưỡi hạ thấp hơn so với âm / ɪ /. Giống âm “ơ” của tiếng Việt nhưng phát âm rất ngắn và nhẹ. Môi hơi mở rộng, lưỡi thả lỏng./e /: Âm “ơ” cong lưỡi, phát âm âm /ɘ/ rồi cong lưỡi lên, âm phát trong khoang miệng. Môi hơi mở rộng, lưỡi cong lên, chạm vào vòm miệng trên khi kết thúc âm./ə /: Âm “o” ngắn, giống âm o của tiếng Việt nhưng phát âm rất ngắn. Hơi tròn môi, lưỡi hạ thấp. /ɜ:/: Âm “o” cong lưỡi, phát âm âm o như tiếng Việt rồi cong lưỡi lên, âm phát trong khoang miệng. Tròn môi, lưỡi cong lên, chạm vào vòm miệng trên khi kết thúc âm. /ɒ /: Na ná âm “ă” của tiếng việt, hơi lai giữa âm “ă” và âm “ơ”, phải bật hơi ra. Miệng thu hẹp, lưỡi hơi nâng lên cao./ɔ:/: Âm “a” kéo dài, âm phát ra trong khoang miệng, miệng mở rộng, lưỡi hạ thấp. /æ/ Đọc âm / ɪ / rồi chuyển dần sang âm / ə /. Môi từ dẹt thành hình tròn dần, lưỡi thụt dần về phía sau. : Âm a bẹt, hơi lai giữa âm “a” và “e”, cảm giác âm bị đè xuống. Miệng mở rộng, môi dưới hạ thấp xuống, lưỡi được hạ rất thấp. /ʌ /: Đọc âm / ʊ / rồi chuyển dần sang âm /ə/. Môi mở rộng dần, nhưng không mở rộng, lưỡi đẩy dần ra phía trước. Đọc âm / e / rồi chuyển dần sang âm / ə /, hơi thu hẹp môi, Lưỡi thụt dần về phía sau./ɑ:/: Đọc âm / e / rồi chuyển dần sang âm / ɪ /, môi dẹt dần sang hai bên, lưỡi hướng dần lên trên/ɪə/: Đọc âm / ɔ: / rồi chuyển dần sang âm /ɪ/, môi dẹt dần sang hai bên, lưỡi nâng lên và đẩy dần ra phía trước. /ʊə/: Đọc âm / ɑ: / rồi chuyển dần sang âm /ɪ/, môi dẹt dần sang hai bên, lưỡi nâng lên và hơi đẩy ra phía trước. Đọc âm / ə/ rồi chuyển dần sang âm / ʊ /, môi từ hơi mở đến hơi tròn, lưỡi lùi dần về phía sau./eə/: Đọc âm / ɑ: / rồi chuyển dần sang âm /ʊ/, môi tròn dần, lưỡi hơi thụt dần về phía sau./eɪ/: /ɔɪ/: /aɪ/: /əʊ/: /aʊ/:
[FREE] Download How to Polish Your Pronunciation Like A Master (Bí quyết học phát âm tiếng Anh hiệu quả).
Chúng ta có 24 phụ âm: / p /; / b /; / t /; /d /; /t∫/; /dʒ/; /k /; / g /; / f /; / v /; / ð /; / θ /; / s /; / z /; /∫ /; / ʒ /; /m/; /n/; / η /; / l /; /r /; /w/; / j /.
1. Đọc gần giống với âm /p/ tiếng Việt, lực chặn của 2 môi không mạnh bằng, nhưng hơi thoát ra vẫn mạnh như vậy. Hai môi chặn luồng khí trong miệng, sau đó bật mạnh luồng khí ra. 2.3.4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. 11. 12. 13. 14. Để lưỡi đặt nhẹ lên hàm trên, ngạc mềm nâng, luồng khí thoát từ giữa mặt lưỡi và lợi, rung thanh quản. 15. 16. 17. 18. 19. Khí bị chặn ở lưỡi và ngạc mềm nên thoát ra từ mũi, thanh quản rung, môi hé20. 21. 22. 23. 24. Giống âm /b/ tiếng Việt. Hai môi chặn luồng khí trong miệng, sau đó bật mạnh luồng khí ra./ b /: Âm /t/ tiếng Việt, nhưng bật hơi thật mạnh, đặt đầu lưỡi dưới nướu, khi luồng khí bật ra, đầu lưỡi chạm vào răng cửa dưới. Hai răng khít chặt, mở ra khi luồng khí mạnh thoát ra./ t /: Giống âm /d/ tiếng Việt nhưng hơi bật ra mạnh hơn một chút. Đặt đầu lưỡi dưới nướu, khi luồng khí bật ra, đầu lưỡi chạm vào răng cửa dưới, hai răng khít chặt, mở ra khi luồng khí mạnh thoát ra. /d /: Giống âm /t∫/ nhưng có rung dây thanh quản. Môi hơi tròn và chu về phía trước, khi luồng khí thoát ra, môi tròn nửa, lưỡi thẳng và chạm vào hàm dưới, để khí thoát ra trên bề mặt lưỡi./t∫/ : Giống âm /ch/ tiếng Việt nhưng môi khi nói phải chu ra. Môi hơi tròn và chu về phía trước, khi luồng khí thoát ra, môi tròn nửa, lưỡi thẳng và chạm vào hàm dưới, để khí thoát ra trên bề mặt lưỡi. Giống âm /k/ tiếng Việt nhưng bật mạnh hơi, nâng phần sau của lưỡi, chạm ngạc mềm, hạ thấp khi luồng khí mạnh bật ra. /dʒ/: Giống âm /g/ tiếng Việt, nâng phần sau của lưỡi, chạm ngạc mềm, hạ thấp khi luồng khí mạnh bật ra./k /: Giống âm /ph/ (phở) trong tiếng Việt, hàm trên chạm nhẹ vào môi dưới. / g /: Giống âm /v/ trong tiếng Việt, hàm trên chạm nhẹ vào môi dưới. Đặt đầu lưỡi ở giữa hai hàm răng, để luồng khí thoát ra giữa lưỡi và hai hàm răng, thanh quản rung./ f /: Đặt đầu lưỡi ở giữa hai hàm răng, để luồng khí thoát ra giữa lưỡi và hai hàm răng, thanh quản không rung./ v /: Để lưỡi đặt nhẹ lên hàm trên, ngạc mềm nâng. Luồng khí thoát từ giữa mặt lưỡi và lợi. Không rung thanh quản, để mặt lưỡi chạm nhẹ vào lợi hàm trên. / ð /: Môi chu ra (giống khi yêu cầu ng khác im lặng: Shhhhhh!). Nhưng có rung thanh quản, môi hướng về phía trước như đang kiss ai đó, môi tròn, để mặt lưỡi chạm lợi hàm trên, nâng phần trước của lưỡi lên./ θ /: Giống âm /m/ tiếng Việt, hai môi ngậm lại, để luồng khí thoát qua mũi./ s /: Khí thoát ra từ mũi, môi hé, đầu lưỡi chạm vào lợi hàm trên, chặn luồng khí để khí thoát ra từ mũi. / z /: /∫ / : Môi chu ra (giống khi yêu cầu ng khác im lặng: Shhhhhh!). Môi hướng về phía trước như đang kiss ai đó, môi tròn, để mặt lưỡi chạm lợi hàm trên, nâng phần trước của lưỡi lên. / ʒ /: Từ từ cong lưỡi, chạm vào răng hàm trên, thanh quản rung, môi mở rộng, môi mở hoàn toàn, đầu lưỡi từ từ cong lên và đặt vào răng hàm trên. Khác /r/ tiếng Việt: Lưỡi cong vào trong và môi tròn, hơi chu về phía trước. Khi luồng khí thoát ra, lưỡi về trạng thái thả lỏng, môi tròn mở rộng./m/: Lưỡi thả lỏng, môi tròn và chu về trước. Khi luồng khí thoát ra, lưỡi vẫn thả lỏng, môi tròn mở rộng./n/: Như âm /h/ tiếng Việt, không rung thanh quản, môi hé nửa, lưỡi hạ thấp để luồng khí thoát ra. / η /: Nâng phần trước của lưỡi lên gần ngạc cứng, đẩy luồng khí thoát ra giữa phần trước của lưỡi và ngạc cứng nhưng không có tiếng ma sát của luồng khí (do khoảng cách giữa phần trước của lưỡi và ngạc cứng không quá gần) làm rung dây thanh trong cổ họng. Môi hơi mở khi luồng khí thoát ra, môi mở rộng, phần giữa lưỡi hơi nâng lên, khi luồng khí thoát ra, lưỡi thả lỏng. , phần sau của lưỡi nâng lên, chạm ngạc mềm. / l /: /r /: /w/: /h/: / j /:
Lời kết Trong học tiếng Anh, việc đọc đúng phiên âm tiếng Anh chuẩn góp phần giúp bạn phát âm tốt và viết chính tả chính xác hơn. Thậm chí kể cả đối với những từ chưa biết, một khi bạn nắm chắc kỹ năng này thì lúc nghe được người bản xứ phát âm, bạn cũng có thể viết khá chính xác từ ấy. VOCA hi vọng những chia này sẽ hữu dụng với các bạn.
Tiếng Anh là một trong những ngôn ngữ có khả năng kỳ diệu, tuy nhiên muốn chinh phục bạn ấy thì không phải chỉ ngày 1 ngày 2 mà phải là 1 lộ trình, kế hoạch rõ ràng, chi tiết, và đương nhiên bạn cần có những phương pháp học đúng để hỗ trợ bạn có được hiệu quả học tiếng Anh tốt nhất. VOCA gửi tặng bạn ebook ‘The Mastery Of English Skills‘ – cuốn sách sẽ giúp bạn:
– Hiểu rõ cách học 1 ngôn ngữ bất kỳ – hướng dẫn cho bạn cách lên mục tiêu, lộ trình và kế hoạch học tập – các phương pháp, website uy tín giúp bạn có thể cải thiện khả năng tiếng Anh nhanh chóng, hiệu quả.
The Mastery of English Skills (Ebook hướng dẫn lộ trình học tiếng Anh toàn diện 4 kỹ năng). Nguồn: VOCA
Bảng Chữ Cái Tiếng Anh: Cách Đọc, Phiên Âm, Đánh Vần Và Điều Cần Biết
I. Bảng chữ cái tiếng Anh
Phân loại chữ cái nguyên âm và phụ âm
Các chữ cái nguyên âm trong Tiếng Anh bao gồm 5 chữ cái: A, E, I, O, U.
Chức cái phụ âm trong Tiếng Anh gồm 21 chữ cái phụ âm: B, C, D, F, G, H, J, K, L, M, N, P, Q, R, S, T, V, W, X, Y, Z.
Để đễ nhớ hơn bạn có thể sắp xếp các chữ cái nguyên âm theo thứ tự U E O A I, lên tưởng đến “uể oải” trong Tiếng Việt, các chữ cái còn lại sẽ là phụ âm. Các nguyên âm và phụ âm sẽ có cách đọc khác nhau tùy thuộc vào từ nó thành thành, do đó bạn cần phải thường xuyên sử dụng, tiếp xúc để nhớ mặt chữ và cách phát âm chuẩn. Bạn hoàn toàn có thể tìm cho bạn phương pháp học tự vựng hiệu quả mỗi ngày.
Mức độ quan trọng và tần suất sử dụng của từng kí tự
II. Phiên âm bảng chữ cái tiếng Anh
Phiên âm hay cách đọc bảng chữ cái tiếng Anh được xây dựng dựa trên bảng ký hiệu ngữ âm quốc tế IPA (International Phonetic Alphabet). Chúng ta sẽ có 20 nguyên âm và 24 phụ âm, do hai nguyên âm khi ghép lại với nhau sẽ tạo thành một nguyên âm ghép.
1. Nguyên âm (vowel sounds)
Nguyên âm bao gồm 12 nguyên âm đôi và 8 nguyên âm đơn.
2. Phụ âm (Consonant sound)
Đối với phụ âm, nó bao gồm 8 phụ âm vô thanh, 8 phụ âm hữu thanh và 6 phụ âm khác. Bạn có thế xem hình:
Phụ âm vô thanh: màu xanh lục
Phụ âm hữu thanh: màu xanh lá cây tươi
Phụ âm khác: màu còn lại
Hoặc tham khảo hình tóm tắt sau
III. Phiên âm chữ cái trong tiếng Anh
Phiên âm chữ cái trong tiếng Anh
Lưu ý có 2 cách để đọc chữ cái Z. Đó là /zed/ hoặc /zi:/.
Bảng chữ cái tiếng Anh và cách phát âm theo phiên âm tiếng Việt ( Gần giống)
Nếu đọc bảng chữ cái được phiên âm theo chuẩn quốc tế có thể khiến bạn gặp nhiều vấn đề thì việc tham khảo phiên âm tiếng Việt này sẽ hỗ trợ bạn rất nhiều trong việc cải thiện và làm quen với cách đọc bảng chữ cái.
Hướng Dẫn Cách Đọc Phiên Âm Tiếng Anh Đơn Giản Nhất
Dựa vào bảng phiên âm tiếng Anh, bạn sẽ biết cách đọc từ mới nhanh và chính xác hơn. Hoặc khi tra bất kỳ từ nào đó trong từ điển, bạn sẽ thấy cách thức phát âm của từng từ.
Hướng dẫn cách đọc phiên âm tiếng anh
Cách đọc phiên âm nguyên âm – Vowels
– ɪ: đọc i như trong tiếng Việt
Ex: kit /kɪt/, bid bɪd/
– e: đọc e như trong tiếng Việt
Ex: dress /dres/, test /test/
– æ – e: (kéo dài, âm hơi pha A)
Ex: bad /bæd/, have /hæv/
– ɒ: đọc o như trong tiếng Việt
Ex: lot /lɒt/, hot /hɒt/
– ʌ: đọc như chữ ă trong tiếng Việt
Ex: love /lʌv/, bus /bʌs/
– ʊ: đọc như u (tròn môi – kéo dài) trong tiếng Việt
Ex: good /ɡʊd/, put /pʊt/
– iː – đọc i (kéo dài) như trong tiếng Việt
Ex: key /kiː/, please /pliːz/
– eɪ: đọc như vần ây trong tiếng Việt
Ex: make /meɪk/ hate /heɪt/
– aɪ: đọc như âm ai trong tiếng Việt
Ex: high /haɪ/, try /traɪ/
– ɔɪ: đọc như âm oi trong tiếng Việt
Ex: choice /tʃɔɪs/, boy /bɔɪ/
– uː – đọc như u (kéo dài) trong tiếng Việt
Ex: blue/bluː/, two /tuː/
– əʊ: đọc như âm âu trong tiếng Việt
Ex: show /ʃəʊ/, no /noʊ/
– aʊ: đọc như âm ao trong tiếng Việt
Ex: mouth/maʊθ/, now /naʊ/
– ɪə – đọc như âm ia trong tiếng Việt
Ex: near /nɪə(r)/, here /hɪər/
– eə: đọc như âm ue trong tiếng Việt
Ex: square /skweə(r)/, fair /feər/
– ɑː – đọc như a (kéo dài) trong tiếng Việt
Ex: star /stɑːr/, car /kɑːr/
– ɔː – đọc như âm o trong tiếng Việt
Ex: thought /θɔːt/, law /lɔː/
– ʊə: đọc như âm ua trong tiếng Việt
Ex: poor /pʊə(r), jury /ˈdʒʊə.ri/
ɜː – đọc như ơ (kéo dài) trong tiếng Việt
Ex: nurse /nɜːs/, sir /sɜːr/
– i: đọc như âm i trong tiếng Việt
Ex: happy/’hæpi/, we /wiː/
– ə: đọc như ơ trong tiếng Việt
Ex: about /ə’baʊt/, butter /ˈbʌt.ər/
– u: đọc như u trong tiếng Việt
Ex: flu /fluː/ coop /kuːp/
– ʌl: đọc như âm âu trong tiếng Việt
Ex: result /ri’zʌlt/ culture /ˈkʌl.tʃər/
Cách đọc phụ âm trong tiếng Anh – Consonants
– p: đọc như chữ p của tiếng Việt
Ex: pen /pen/, copy /ˈkɒp.i/
– b: đọc như chữ b của tiếng Việt
Ex: book /bʊk/, back /bæk/
– t: đọc như chữ t của tiếng Việt
Ex: tea /tiː/, set /set/
– d: đọc như chữ d của tiếng Việt
Ex: date /deɪt/, old /əʊld/
– k: đọc như chữ c của tiếng Việt
Ex: keep /kiːp/, school /sku:l/
– g: đọc như chữ g của tiếng Việt
Ex: get /ɡet/, go /ɡəʊ/
– ʧ: đọc như chữ ch của tiếng Việt
Ex: church /ʧɜːʧ/, match /mætʃ/
– ʤ: phát thành âm jơ (uốn lưỡi)
Ex: judge /dʒʌdʒ/, age /eiʤ/, soldier /ˈsəʊl.dʒər/
– f: đọc như chữ f của tiếng Việt
Ex: fat /fæt/, rough/rʌf/
– v: đọc như chữ v của tiếng Việt
Ex: van /væn/, heavy /ˈhev.i/
– θ: đọc như chữ th của tiếng Việt
Ex: thing /θɪn/, author /ˈɔː.θər/
– ð: đọc như chữ d của tiếng Việt
Ex: that /ðæt/, smooth /smuːð/
– s: đọc như chữ s của tiếng Việt
Ex: son /sʌn/, cease, sister
– z: đọc như chữ zờ của tiếng Việt
Ex: zoo /zuː/, roses /rəʊz/
– ʃ: đọc như s (uốn lưỡi) của tiếng Việt
Ex: ship /ʃɪp/, sure /ʃɔː(r)/
– ʒ: đọc như d (uốn lưỡi để bật âm) của tiếng Việt
Ex: pleasure /’pleʒə(r), vision /ˈvɪʒ.ən/
– h: đọc như h của tiếng Việt
Ex: hot /hɒt/, whole /həʊl/
– m: đọc như m của tiếng Việt
– Ex: more /mɔːr/, mine /maɪn/
– n: đọc như n của tiếng Việt
Ex: nine /naɪn/, sun /sʌn/
– ŋ: Vai trò như vần ng của tiếng Việt (chỉ đứng cuối từ)
Ex: ring /riŋ/, long /lɒŋ/
– l: đọc như chữ L của tiếng Việt
Ex: live /lɪv/, like /laɪk/
– r: đọc như chữ r của tiếng Việt
Ex: rich /rɪtʃ/, rose /rəʊz/
– j: đọc như chữ z (nhấn mạnh) – hoặc kết hợpvới chữ u → ju – đọc iu
Ex: yet /jes/, use /ju:z/
– w: đọc như chữ g trong tiếng Việt, one /wʌn/, queen /kwiːn/
Để học phát âm từng chữ cái trong bảng phiên âm, bạn có thể tham khảo các video dạy phát âm trên BBC hoặc English4u. Đặc biệt trên trang English4u với video bài giảng kết hợp với phần luyện tập sẽ giúp bạn luyện phát âm tiếng Anh tốt hơn đó.
Kể từ ngày 01/01/2019, cộng đồng chia sẻ ngữ pháp và từ vựng tiếng Anh 247 phát triển thêm lĩnh vực đào tạo có tính phí. Chúng tôi xây dựng các lớp đào tạo tiếng Anh online 1 kèm 1 với đội ngũ hơn 200+ giáo viên. Chương trình đào tạo tập trung vào: Tiếng Anh giao tiếp cho người lớn và trẻ em, Tiếng Anh thương mại chuyên ngành, Tiếng Anh để đi phỏng vấn xin việc, Luyện Thi IELTS, TOEIC, TOEFL,..
Đánh Vần Tiếng Anh – Hướng Dẫn Phương Pháp, Quy Tắc Chi Tiết
I. Tìm hiểu về “Đánh vần Tiếng Anh”
Học cách đánh vần tiếng Anh tức là bạn sẽ học cách phát âm các chữ để đọc đúng được một từ. Phương pháp này cũng gần giống như việc bạn học tiếng Việt. Học đánh vần chữ cái tiếng anh, bạn sẽ học các quy tắc, các phụ âm, nguyên âm trong IPA – bảng chữ cái tiếng Anh. Và bạn sẽ biết khi các chữ cái kết hợp với nhau thì sẽ đọc là gì để áp dụng với các từ khác.
II. Người Việt đã học Tiếng Anh như thế nào?
1. Tập trung quá nhiều vào ngữ pháp và từ vựng.
Ngay từ cấp tiểu học, chúng ta đã được học ngữ pháp tiếng anh trước khi học các kĩ năng nghe và nói. Theo các nghiên cứu thì việc học từ vựng và cấu trúc câu quá nhiều dẫn đến việc não bộ sẽ tập trung sắp xếp, suy nghĩ các từ đúng ngữ pháp. Điều này làm giảm phản xạ tiếng anh nhanh nhạy với người đối diện. Chúng ta học rất nhiều từ nhưng lại không thể sử dụng chúng. Và thậm chí sau vài hôm, bạn dễ bị lãng quên.
2. Học Tiếng Anh theo quy trình bị đảo lộn
Nhìn lại quá trình học Tiếng Việt của mình, bạn sẽ thấy quy trình học hết sức tự nhiên “Nghe – Nói – Đọc – Viết”. Vậy ở trường, các bạn đã được học theo quy trình nào? Hoàn toàn khác so với các bước theo thứ tự này đúng không. Nghe là một kỹ năng quan trọng tác động đến nhiều kĩ năng còn lại. Bắt đầu từ việc nghe, bạn sẽ được thấm dần với Tiếng Anh từ đó có thể phát âm chuẩn xác, phản xạ tự nhiên.
III. Cách người Mỹ dạy Tiếng Anh cho bé
1. Tập trung phát triển từng kỹ năng một
2. Phát âm chuẩn để có nền tảng vững chắc
Nếu bạn muốn có một ngôi nhà vững chắc thì đầu tiên phải xây dựng nền móng kiên cố. Học tiếng Anh cũng vậy, bạn cần phải phát âm chuẩn thì mới có thể nói đúng từ, đúng câu. Để trẻ có thể nói tiếng Anh như người bản xứ, bạn phải dành nhiều thời gian luyện phát âm cho trẻ.
3. Học Phonics ngay từ khi lớp một
Trong môn “phonics”, trẻ em sẽ tập đọc và làm quen với các chữ cái. Vốn có khả năng giao tiếp và phát âm rất tốt (trẻ 6 tuổi), các em sẽ khớp những âm thanh (mà chúng đã biết) với mặt chữ (mà chúng chưa biết) với nhau để học.
IV. Tại sao nên học đánh vần Tiếng Anh?
1. Biết cách đánh vần chữ cái Tiếng Anh là tiền đề để bé học tiếng anh tốt
Bình thường, các bé sẽ được dạy theo cách truyền thống. Cô giáo đọc mẫu một từ thì bé sẽ nhắc lại theo từ đó, cô dạy đọc một đoạn văn thì bé sẽ đọc lại y hệt như vậy. Từ nào được học rồi thì sẽ biết cách đọc. Rồi đến khi gặp các từ mới chưa được học, bé lại tỏ ra bối rối và chẳng biết cách phát âm từ này ra sao.
Phương pháp học đánh vần tiếng anh sẽ giúp các bé không chỉ biết đọc chính xác các từ, các câu mà còn biết tại sao nó lại được đọc như vậy.
2. Học “một” biết đọc “mười”
Những quy tắc đánh vần tiếng anh được nghiên cứu rất kỹ lưỡng và bài bản. Nắm rõ được những quy tắc này, bé sẽ có khả năng đọc được nhiều từ dù mới và chưa gặp bao giờ.
3. Dễ học và dễ áp dụng
Phương pháp đánh vần tiếng anh được phát triển, nghiên cứu từ cách người Việt học Tiếng Việt. Vì vậy, các bé sẽ cảm thấy gần gũi và dễ làm quen, học tập hơn các phương pháp khác. Ví dụ: khi học cách đánh vần từ “đánh” thì khi sang từ “bánh, cánh, nhánh…” thì bé cũng biết cách đọc như vậy. Đánh vần tiếng Anh cũng giúp bé điều tương tự. Ví dụ từ “Gate” đọc là /geit/ thì khi sang từ “face, late, chocolate…” thì bé cũng biết cách linh hoạt để đọc.
4. Không chỉ đừng lại ở việc học Tiếng Anh
Học đánh vần tiếng Anh cũng giống như việc học quy tắc trong toán học. Các quy tắc đánh vần bảng chữ cái tiếng Anh không chỉ dạy bé xem 1 từ đọc như thế nào mà còn giải thích xem từ đó tại sao lại đọc được như vậy, có những quy tắc gì để đọc được như thế. Từ những quy tắc đó bé sẽ áp dụng và đọc nhiều từ khác. Mỗi khi nhìn thấy một từ mới thì đầu tiên bé sẽ tư duy và ghép các quy tắc để đọc được từ mới đó.
Vì vậy, cách học đánh vần tiếng Anh không chỉ giúp các bé học tiếng Anh tốt mà còn giúp bé có tư duy móc nối và tạo lập tinh thần chủ động và tự lập.
V. Những ai nên học đánh vần Tiếng Anh?
1. Giảng viên dạy Tiếng Anh
Chắc hẳn, các bạn sẽ thắc mắc, người học chuyên Anh và đi dạy người khác tiếng Anh thì tại sao lại phải học phương pháp này? Biết cách đánh vần tiếng Anh sẽ giúp người dạy có cẩm nang hữu ích, phương pháp dạy tiên tiến áp dụng cho việc dạy học.
2. Người đi làm
Công việc của bạn đòi hỏi phải biết giao tiếp tiếng Anh. Bạn muốn biết tiếng Anh để tạo ra nhiều cơ hội mới cho bản thân thăng tiến. Nhưng bạn bối rối và chẳng biết bắt đầu từ đâu, sắp xếp câu như nào, sử dụng ngữ pháp và từ vựng ra sao. Cũng giống như các bạn sinh viên khác, nếu bạn nằm lòng các quy tắc, biết phương pháp nói từ học đánh vần tiếng anh, bạn sẽ bất ngờ về khả năng nói của mình sau đó.
3. Thí sinh thi các kỳ thi TOEIC, IELTS, TOEFL, người học tiếng Anh
Những quy tắc bạn được học về đánh vần tiếng Anh sẽ là tiền đề phát triển kĩ năng nói, phát âm chuẩn xác của bạn. Bạn cũng có khả năng nghe tốt hơn những thí sinh khác, vì biết cách đọc chuẩn từ.
VII. Nên học “Đánh vần Tiếng Anh” ở đâu?
1. Khóa học đánh vần tiếng tại của Enpro – Nguyễn Ngọc Nam
1.1. Thông tin về Enpro:
Enpro là cơ sở đào tạo học viên bằng chính giáo trình tài liệu tự biên soạn, được các NXB lớn như NXB Đại học Quốc gia, NXB Kim Đồng xuất bản khắp cả nước. Triết lý đào tạo của Enpro là “giáo dục có trách nhiệm”. Mỗi bài học được làm ra phải được chỉnh sửa hàng trăm, hàng nghìn lần. Mỗi một quy tắc trong bài học phải được thử nghiệm kỹ và chi tiết để ngay cả học sinh lớp 2 cũng hiểu được. Mỗi một nội dung phải được thẩm định cả về tính hiệu quả lẫn sự cần thiết để người học không lãng phí thời gian học.
Mọi thứ đều vì một mục tiêu cao nhất: Bố mẹ thấy công sức đưa đón con đi học là xứng đáng, bố mẹ thấy số tiền học của con là quá rẻ so với những gì con học được, học sinh thấy thời gian học mang lại kết quả ngoài sức tưởng tượng và đặc biệt mọi thứ học được không chỉ dùng cho hôm nay, nó sẽ mãi mãi là của người học, bất kể lúc nào cần dùng là tự học được. “Giáo dục có trách nhiệm” là như vậy.
1.2. Hệ thống đánh vần tiếng anh có gì khác biệt?
– Hệ thống Quy luật đọc & nói câu được nghiên cứu trong 9 năm
– Mỗi quy tắc được thử nghiệm hàng vạn lần, có những quy tắc cần đến 5 năm
– Chương trình học được đăng kí bản quyền tác giả từ năm 2014
– Các bước đọc từ & nói câu đươc chuẩn hóa bằng mô hình kim tự tháp, giúp người học có được kết quả đồng đều như nhau, không phân biệt độ tuổi, trình độ và vốn từ vựng, ngữ pháp.
– Tài liệu học được biên soạn riêng và duy nhất, chỉ lưu hành nội bộ, không sử dụng bất cứ tài liệu nào đang bán trên thị trường.
– Giáo viên được đào tạo ít nhất từ 6 đến 12 tháng
– Chương trình học được số hóa bằng các khóa học Online, là một kênh học bổ trợ hữu ích dành cho người bận rộn và ở xa.
1.3. Kết quả sẽ đạt được sau khóa học:
– Quy tắc đọc phiên âm: giúp đọc chuẩn bản ngữ mọi từ tiếng Anh không cần nghe âm thanh. Kiến thức này chưa từng có trường học nào giảng dạy.
– Quy luật Đánh vần: giúp người học tự viết phiên âm & nói chuẩn hàng triệu từ mà không cần tra từ điển. Đây là hệ thống quy luật logic lần đầu tiên có mặt trên thế giới.
– Quy trình 4 bước đọc một từ tiếng Anh: giúp người học nói tiếng Anh biết mình đang nói cái gì, tại sao nói như vậy. Chưa có sách, tài liệu nào đóng gói được các bước như thế này.
– Cách học từ vựng lâu bền: Học Đánh vần giúp người học có đủ 4 dữ liệu: Mặt chữ từ vựng + Quy tắc + Hình ảnh phiên âm + Âm thanh. 4 yếu tố này luôn móc nối với nhau, giúp người học ghi nhớ từ vựng ngay lập tức và mãi mãi, không lo bị quên, không phải chép đi chép lại. Đây là chương trình duy nhất làm được điều này.
Hiện tại, khóa học đánh vần tiếng Anh tại Enpro có 3 hình thức học chính. Mỗi hình thức lại có những điểm mạnh khác nhau để người học căn cứ lựa chọn.
– Học Online
– Học cùng con
– Học 1-1
Truy cập tìm hiểu thêm khóa học đánh vần tiếng anh:
1.5. Bảng giá khóa học
Truy cập đăng ký khóa học đánh vần tiếng anh:
2. Cuốn sách dạy cách đánh vần Tiếng Anh của Nguyễn Ngọc Nam
2.1. Câu chuyện về sự ra đời cuốn sách
Nguyễn Ngọc Nam – Tác giả cuốn sách ” Học đánh vần tiếng Anh” đã có những chia sẻ xoay quanh ý tưởng nghiên cứu và viết cuốn sách này. Cuốn sách bắt nguồn từ tình cảm, sự quan tâm của người cha, muốn tìm hiểu việc dạy tiếng Anh cho con thật tốt.
Cũng như nhiều cha mẹ khác, tác giả không biết bắt đầu dạy con trai 3 tuổi học từ đâu. Bởi vì đối với những trẻ chưa biết chữ, sẽ không thể học luôn ngữ pháp, từ loại. Với mong muốn con có thể nói tiếng Anh như tiếng Việt, tác giả dành thời gian miệt mài tìm kiếm, nghiên cứu, thử nghiệm để tìm ra hơn 100 quy tắc.
2.2. Quá trình nghiên cứu bền bỉ không ngừng suốt 6 năm
Theo lời chia sẻ, tác giả đã tự mình xin vào lớp ngồi học đánh vần Tiếng Việt ở trường học để có cái nhìn sâu về cách học tiếng Việt. Tác giả cũng đến trường Tiểu học nói chuyện với các thầy cô chuyên môn để hiểu về cách các cô đã dạy các bé biết chữ như thế nào. Tác giả chia sẻ “Giai đoạn hơn 2 năm đầu mày mò tìm kiếm các quy luật là gian nan nhất.
Ví dụ như tiếng Anh có gần 55.000 từ có âm “c”, thì tôi cũng đã phải thử nghiệm gần 55.000 lần để lọc cách phát âm khác nhau. Hoặc phụ âm “t” có gần 84.000 từ thì cũng phải thử nghiệm gần 84.000 lần. Có thời điểm thử nghiệm 6 – 9 tháng vẫn không thu được kết quả gì, đành phải quay lại thời điểm ban đầu”
Tác giả cũng làm một bài khảo sát nhỏ và đưa ra kết luận. Với tiếng Việt, mọi người thường chỉ cần học đánh vần trong vài tháng là có thể đọc bất cứ từ nào( dù là không biết nghĩa, từ chưa gặp bao giờ). Còn với tiếng Anh, chúng ta lại thường chỉ biết đọc những từ đã được nghe, được học rồi. Những tới mới, chưa gặp thì nghiễm nhiên không thể đọc chuẩn xác.
2.3. Nội dung cuốn sách Học đánh vần tiếng anh
– Nội dung chi tiết
Cuốn sách gồm 3 phần lớn
– Phần I: Quy tắc đánh vần tiếng Anh
– Phần II: Quy tắc nói tiếng Anh
– Phần III: Phương pháp học nói và từ vựng
Trong cuốn sách, tác giả đề cập chi tiết đến từ phương pháp học đánh vần, nguyên tắc học cuốn sách để mình áp dụng được hiệu quả nhất. Ví dụ một số nguyên tắc học được tác giả hướng dẫn như sau:
2.4. Ưu điểm của cuốn sách học đánh vần tiếng anh
a) Hơn 200 quy tắc giúp việc đánh vần tiếng Anh dễ dàng – phát âm ngang hàng bản ngữ.
Có lẽ nghe con số 200 sẽ làm các bạn thật sự choáng váng. Nhưng những quy tắc này ra đời từ bao nỗ lực nghiên cứu, tìm tòi không ngừng. Đặc biệt, những quy tắc ấy cũng được diễn đạt rất dễ hiểu, được khát quát qua sơ đồ. Điều này giúp việc ghi nhớ dễ dàng, nhanh chóng, dài lâu.
b) Cải thiện rõ rệt khả năng Nghe – Nói
Nhờ việc nắm rõ các quy tắc, biết tại sao một từ lại được phát âm như vậy, chúng ta có thể biết đọc và đọc đúng các từ. Và chính việc phát âm này cũng giúp chúng ta cải thiện kĩ năng nghe của mình nữa. Bởi khi biết đọc đúng, nghe một từ bạn sẽ hình dung được dễ dàng từ đó là gì.
c) Thiết kế sinh động, bắt mắt.
Cuốn sách được hấp dẫn bởi sự kết hợp của nhiều màu sắc. Bố cục rõ ràng, mạch lạc, đề mục phân chia dễ hiểu. Vì vậy, khi cầm cuốn sách, người đọc có cảm giác hứng thú, khao khát tìm hiểu, khám phá.
2.5. Nhược điểm
Trong những lần mới ra mắt, sách đã được lược bỏ đi đĩa CD để thay thế bằng việc luyện nghe trên app MCBooks. Đây là một bước phát triển mới cho các app di động nhưng lại là một trở ngại cho các bạn chưa sử dụng điện thoại thông minh.
Nhiều ý kiến cũng cho rằng, tác giả nên chia nhỏ cuốn sách thành 2 tập để khi mới bắt đầu làm quen, người đọc không bị choáng ngợp bởi khối lượng kiến thức
2.6. Đánh giá về cuốn sách
a) Đài truyền hình nói gì về cuốn sách?
b) Độc giả nói gì về cuốn sách học đánh vần tiếng anh
2.7. Mua sách học đánh vần tiếng Anh ở đâu?
2.8. Link download sách học đánh vần tiếng Anh pdf:
Nếu muốn tiết kiệm chi phí, muốn sở hữu bản mềm hay bạn muốn đọc thử cuốn sách này thì có thể tải sách học đánh vần tiếng anh pdf. Tuy nhiên, với bản mềm, bạn sẽ có thể cảm thấy bất tiện trong quá trình học hơn là so với bản cứng.
Bản mềm bạn chỉ có thể xem trên điện thoại/máy tính, trang sách với 2 gam màu đen trắng. Bạn không thể đánh dấu những lưu ý hay làm nỗi bật điều bạn cần nhớ lên chính cuốn sách đó. Và đặc biệt nếu mua bản cứng, bạn sẽ có cơ hội nhận được nhiều phần quà hấp dẫn như sơ đồ tư duy khái quát lại kiến thức.
Link download sách học đánh vần tiếng anh pdf TẠI ĐÂY.
Bạn đang đọc nội dung bài viết Hướng Dẫn Cách Đánh Vần 44 Phiên Âm Tiếng Anh Quốc Tế Ipa trên website Maytinhlongthanh.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!