Cập nhật nội dung chi tiết về Học Vị Trong Tiếng Tiếng Anh mới nhất trên website Maytinhlongthanh.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Giải được lập vào năm 1925 nhân dịp kỷ niệm 50 năm học vị tiến sĩ của Hendrik Lorentz.
It was established in 1925 on the occasion of the 50th anniversary of the doctorate of Hendrik Lorentz.
WikiMatrix
Sau khi hoàn thành học vị tiến sĩ của mình, ông đã đi làm việc tại Princeton.
Upon completing his doctorate he went on to work at Princeton.
WikiMatrix
Thêm vào đó, 75% giảng viên có học vị tiến sĩ và 46% thuộc biên chế nhà trường.
In addition, 75% of the faculty have doctorate degrees, and 46% currently have tenure at the university.
WikiMatrix
Thế nên mới có bằng bác sĩ và học vị tiến sĩ cùng lúc.
That’s how I got my M.D. and Ph.D. At the same time.
OpenSubtitles2018.v3
Ngày 27 tháng 10 năm 2005, bà được Đại học Queen ở Kingston, Ontario trao tặng học vị danh dự.
On October 27, 2005, she was awarded an honorary degree in Law from Queen’s University in Kingston, Ontario.
WikiMatrix
Pope kiếm được học vị tiến sĩ triết học ở Seattle Pacific.
Pope earned his doctorate in philosophy from Seattle Pacific.
OpenSubtitles2018.v3
Năm 16 tuổi, ông đã giành được học vị toán học.
When he was 16, he earned his math degree.
WikiMatrix
Con có biết là phụ nữ thậm chí còn không nhận được học vị ở Oxford?
You know women don’t even get degrees at Oxford?
OpenSubtitles2018.v3
Cô ấy giành học vị thạc sĩ ở Mỹ.
She got her Masters from the States.
QED
Bạn không thể giúp người ta với cái học vị đó được.
You can’t help people with a doctorate.
OpenSubtitles2018.v3
Sau 20 năm làm phóng viên , Bellos quyết định kết hợp nghề nghiệp và học vị của mình .
After 20 years as a reporter , Bellos decided to combine his profession and his degrees .
EVBNews
Ông học luật tại Đại học Wien, nhận học vị tiến sĩ vào năm 1961.
He studied law at the University of Vienna, earning a doctorate in 1961.
WikiMatrix
Ông đạt được học vị tiến sĩ tại trường Sorbonne năm 1951.
He was awarded his doctorate from the Sorbonne in 1951.
WikiMatrix
Em đã có học vị tiến sĩ về hành vi động vật
I have a doctorate in animal behavior
opensubtitles2
Ông nhận học vị tiến sĩ danh dự từ đại học Würzburg năm 1882.
Honorary doctorate from the University of Würzburg in 1882.
WikiMatrix
Ông tốt nghiệp với học vị Tiến sĩ Triết học.
He graduated as a doctor phil.
WikiMatrix
Hai năm sau, ông nhận được học vị tiến sĩ thần học.
Two years later he earned a Doctor of Medicine degree.
WikiMatrix
Fields nhận được học vị Tiến sĩ vào năm 1887.
Fields received his Ph.D. in 1887.
WikiMatrix
Chức danh habilitation của bà được chấp nhận vào năm 1919, cho phép bà có học vị Privatdozent.
Her habilitation was approved in 1919, allowing her to obtain the rank of Privatdozent.
WikiMatrix
Ông hoàn tất học vị tiến sĩ ở Orsay dưới sự hướng dẫn của Giáo sư Gérard Laumon .
He completed his PhD Degree in Orsay under the supervision of Gérard Laumon .
EVBNews
Ông được nhận vào học vị Tiến sĩ Âm nhạc danh dự của Đại học Oxford năm 1999.
He was admitted to the degree of Doctor of Music honoris causa of the University of Oxford in 1999.
WikiMatrix
Tôi giữ 2 học vị tiến sĩ, và tôi đang cố lấy cái thứ 3.
I hold two PhDs, and I’m working on a third.
OpenSubtitles2018.v3
Ông cũng giành được học vị danh dự chuyên ngành luật (LL.D.) tại University of Alberta vào năm 2011.
He received an honorary law degree (LL.D.) from the University of Alberta in 2011.
WikiMatrix
Sau đó ông sang Hoa Kỳ, nhận học vị Thạc sĩ Kinh tế học tại Đại học Columbia năm 1925.
He then moved to the United States, where he obtained a master’s degree in Economics at Columbia University in 1925.
WikiMatrix
Cha bà sống tại Avignon mong muốn bà phải đạt được một học vị tiến sỹ về ngành luật.
Her father, who had meanwhile settled at Avignon, wanted his daughter to obtain a law doctorate.
WikiMatrix
Các Đơn Vị Đo Lường Trong Tiếng Trung
TÌM HIỂU CÁC ĐƠN VỊ ĐO LƯỜNG TRONG TIẾNG TRUNG
计量单位 Jìliàngdānwèi: Đơn vị đo lường
毫米 háomǐ: Mm 厘米 límǐ: Cm 分米 fēn mǐ: Dm 米 mǐ: M 千米/公里 qiānmǐ/gōnglǐ: Km 厘 lí: li (1% của đơn vị đo lường) 分 fēn: phân (một phần mười của đơn vị đo lường) 寸 cùn: tấc (10 phân là một tấc) 尺 chǐ: thước (1 thước bằng 1 phần 3 mét) 丈 zhàng: trượng (1 trường bằng 10 thước)
VD:
1.我家离学校大约五公里。 Wǒjiā lí xuéxiào dàyuē wǔ gōnglǐ. Nhà tôi cách trường học khoảng chừng 5 km.
2.世上最高的花是三米。 Shìshàng zuìgāo de huā shì sān mǐ. Bông hoa cao nhất thế giới có chiều cao 3m.
3.我的爸爸有六尺高。 Wǒ de bàba yǒu liù chǐ gāo. Ba tôi cao 1 m 8.
Bạn quan tâm: Tiếng Trung cho người mới học
平方厘米 píngfāng límǐ: cm² 平方分米 píngfāng fēnmǐ: dm² 平方米 píngfāng mǐ: m² 公顷 gōngqīng: héc-ta 平方千米 píngfāng qiānmǐ: km²
1.这个林地的面积大约七千公顷。 Zhège líndì de miànjī dàyuē qīqiān gōngqīng. Diện tích khu rừng này khoảng 7000 héc ta.
2.今天我看到四个农夫在一个五百平方米的田地工作。 Jīntiān wǒ kàn dào sì ge nóngfū zài yīgè wǔbǎi píngfāng mǐ de tiándì gōngzuò. Hôm nay tôi thấy 4 người nông dân đang làm việc trên cánh đồng 500m2.
立方厘米 lìfāng límǐ: cm³ 立方分米 lìfāng fēnmǐ: dm³ 立方米 lìfāng mǐ: m³
VD:
1.我们的公司每分钟能生产两百立方米的淡水。 Wǒmen de gōngsī měi fēnzhōng néng shēngchǎn liǎng bǎi lìfāng mǐ de dànshuǐ. Công ty tôi mỗi phút có thể sản xuất 200 m3 nước ngọt.
厘升 líshēng: xentilit 分升 fēnshēng: đecilit 升 shēng: lit 十升 shíshēng: decallit 百升 bǎishēng: hectolit 千升 qiānshēng: kilolit 勺 sháo: muôi (đơn vị đo ngũ cốc thời xưa) 合 hé: đấu (đơn vị đo thời xưa) 升 shēng: thăng (dụng cụ đong lương thực) 斗 dòu: đấu (đơn vị đo thời xưa) 石 shí: thạch (~100L)
VD:
1.这水瓶可以容纳一升水。 Zhè shuǐpíng kěyǐ róngnà yī shēngshuǐ. Bình nước này có thể chứa được 1L nước.
毫克 háokè: milligram 克 kè: gam 公斤/千克 gōngjīn/qiānkè: kilogram 斤 jīn: cân 吨 dūn: tấn
VD:
1.他的体重只有六十公斤。 Tā de tǐzhòng zhǐyǒu liùshí gōngjīn. Cân nặng của anh ấy chỉ có 60kg.
2.据统计,每年有被丢弃的十百万吨鱼网。 Jù tǒngjì, měinián yǒu bèi diūqì de shíbǎi wàn dūn yúwǎng. Theo thống kê, mỗi năm có 1 triệu tấn lưới đánh cá bị vứt đi.
摄氏度 shèshìdù: độ C 华氏度 huáshìdù: độ F 焦耳 jiāo’ěr: J 千卡 qiānkǎ: kilocalo
VD:
1.今天的温度大概是40摄氏度以上。 Jīntiān de wēndù dàgài shì 40 shèshìdù yǐshàng. Nhiệt độ hôm nay khoảng trên 40 độ C.
VD:
1.水电站一年能够发出80亿千瓦的电力。 Shuǐdiànzhàn yī nián nénggòu fāchū 80 yì qiānwǎ de diànlì. Đập thủy điện mỗi năm có thể phát 8 tỉ Kw điện.
Học Vị Thạc Sĩ Là Gì Trong Tiếng Anh? Lợi Ích Khi Học Thạc Sĩ?
“Master” là từ ngữ dùng để chỉ chung các học vị thạc sĩ, nhưng không chỉ gọi bằng một từ ngữ khái quát như vậy, các học vị thạc sĩ khác nhau có các tên gọi khác nhau. Thạc sĩ là một hình thức đào tạo sau đại học, đối tượng có thể đăng kí học thạc sĩ là những cử nhân đã tốt nghiệp Đại học, mục đích của việc học thạc sĩ là để trang bị, bổ sung những kiến thức chuyên môn sâu rộng, nâng cao hơn, đồng thời tăng khả năng tư duy và phát triển trí tuệ. To lớn hơn nữa là những người học thạc sĩ sẽ đem kiến thức, chuyên môn của mình cống hiến cho xã hội ở tất cả mọi lĩnh vực.
Sau khi kết thúc quá trình đào tạo thạc sĩ, phải đảm bảo tất cả thạc sĩ có chuyên môn, kĩ năng vững vàng, có thể tự mình thực hành, áp dụng hết kiến thức trong quá trình được rèn luyện – đào tạo. Thời gian đào tạo thạc sĩ sẽ là 2 năm (với hình thức đào tạo tập trung), và 3 năm (với hình thức đào tạo không tập trung).
Bố cục của chương trình đào tạo thạc sĩ được chia làm 3 phần sau đây:
2. Những từ ngữ chuyên ngành về thạc sĩ trong tiếng anh
Học vị thạc sĩ có rất nhiều tên tùy vào lĩnh vực mà thạc sĩ đó nghiên cứu và tìm hiểu, chúng tôi xin liệt kê tên một số loại thạc sĩ tiêu biểu mà bạn đã và đang nghe mỗi ngày, có thể nói các loại thạc sĩ này khá phổ biến ở Việt Nam chúng ta:
Thạc sĩ khoa học xã hội: M.A (The Master of Art)
Thạc sĩ khoa học tự nhiên: M.S., MSc, chúng tôi (The Master of Science)
Thạc sĩ kế toán: MAcc, MAc, Macy (The Master of Accountancy)
Thạc sĩ quản trị kinh doanh: MBA (The Master of business Administration)
Thạc sĩ quản trị dự án: M.S.P.M. (The Master of Science in Project Management)
Xem Thêm : Hướng dẫn cách viết hồ sơ xin việc một cách nhanh nhất
3.1. Bằng thạc sĩ học thuật
Bằng thạc sĩ học thuật được phân ra làm 3 loại chính, lấy nội dung nghiên cứu chính là các kiến thức tổng quát về tự nhiên – xã hội và nghiên cứu như sau:
Thạc sĩ nghiên cứu (trong thạc sĩ nghiên cứu lại được chia ra làm 3 loại nhỏ hơn):
– Master of Research (Mres): dành cho các cá nhân muốn trở thành nghiên cứu sinh – đi sâu vào việc nghiên cứu, hoặc trong tương lại muốn theo học lên học vị tiến sĩ. Khối lượng kiến thức chuyên môn của học vị này sẽ nhiều hơn 2 học vị được kể trên trong bằng thạc sĩ học thuật, nếu bạn muốn theo học, hãy chắc chắn là đã nghiên cứu và tìm hiểu kĩ càng trước.
– Master by Research (MPhil): dành cho các cá nhân muốn nghiên cứu chuyên sâu cụ thể vào một lĩnh vực nào đó theo cách độc lập, thời gian học loại bằng này thường dài hơn các loại bằng khác nhưng đây chính là tiền đề cho việc theo học lên bậc tiến sĩ.
– Master of Studies (MSt): dành riêng cho các trường ĐH tiêu biểu trên thế giới như Oxford, Canberra và Cambridge…Chương trình học cũng tương đương như 2 học vị MA và MSc, cá nhân tham gia học cũng được yêu cầu hoàn tất các giờ học và làm luận văn kết thúc.
3.3. Bằng thạc sĩ chuyên môn
“Professional Master’s Degree” chính là tên gọi của bằng thạc sĩ chuyên môn, không khác gì tên gọi của mình, đây là chương trình đào tạo định hướng cụ thể các ngành nghề trong tương lai, các loại bằng thạc sĩ chuyên môn bao gồm tên của tất cả các học vị được liệt kê:
Xem Thêm :
Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh (Master of Business Administration – MBA)
Thạc sĩ Khoa học Thư viện (Master of Library Science – MLS, MLIS, MSLS)
Thạc sĩ Quản trị Công (Master of Public Administration – MPA)
Thạc sĩ Y tế Công cộng (Master of Public Health – MPH)
Thạc sĩ Công tác Xã hội (Master of Social Work – MSW)
Thạc sĩ Luật (Master of Laws – LLM)
Thạc sĩ Tổng hợp (Master of Arts in Liberal Studies – MA, MALS, MLA/ALM, MLS)
Thạc sĩ Nghệ thuật (Master of Fine Arts – MFA)
Thạc sĩ Âm nhạc (Master of Music – MM/MMus)
Thạc sĩ Giáo dục (Master of Education – MEd, MSEd, MIT, MAEd, MAT)
Thạc sĩ Kỹ thuật (Master of Engineering – MEng)
Thạc sĩ Kiến trúc (Master of Architecture – MArch)
Đơn xin chuyển công tác là gì? Cách viết đơn xin chuyển công tác hiệu quả
4. Bạn đã đủ điều kiện để học thạc sĩ chưa?
4.1. Yêu cầu về môn thi ngoại ngữ
Ngoại ngữ đã và đang trở thành một môn học quan trọng trong tất cả các cấp học từ tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, cao đẳng/đại học, cao học…Mỗi cá nhân muốn thi tuyển theo chuyên ngành hoặc trình độ nào phải tự nhận thức về trình độ ngoại ngữ của bản thân mình. Bên cạnh ngoại ngữ, môn thi thứ hai sẽ được cơ sở đào tạo quyết định. Bạn có thể dự thi môn cơ bản, môn cơ sở ngành hoặc môn cơ sở chuyên ngành. Cơ sở đào tạo sẽ yêu cầu và phê duyệt môn thi này và gửi kèm hồ sơ đăng kí lên các cơ quan cấp cao (các cơ quan có thẩm quyền cấp phép đào tạo)
Một điểm đặc biệt đối với thí sinh ngành ngoại ngữ là nếu thí sinh đăng kí theo bằng tốt nghiệp hệ giáo dục thường xuyên thì bằng đại học bắt buộc phải tốt nghiệp một ngành ngoại ngữ hệ đại học chính quy. Những thí sinh chưa tốt nghiệp ngành ngoại ngữ thì bắt buộc phải bổ sung kiến thức ngoại ngữ trước khi thi.
Cơ sở đào tạo sẽ trực tiếp ban hành hồ sơ đăng kí hoặc hồ sơ nhiệm vụ với các ngành hoặc chuyên ngành gần với chuyên ngành dự thi đào tạo trình độ thạc sĩ.
Điều kiện học thạc sĩ sẽ khác nhau với từng nhóm ngành khác nhau nhưng xét về mặt cơ bản, thí sinh tham gia học thạc sĩ phải đảm bảo được yêu cầu về kiến thức cũng như kĩ năng thì mới có thể học có hiệu quả.
Xem Thêm : Giới thiệu bản thân một cách gây ấn tượng nhất
5.1. Nâng cao kiến thức, trí tuệ
5.2. Vị thế xã hội được nâng cao
Xã hội hiện đại 4.0 ngày càng lớn mạnh, vị thế xã hội càng cao thì sẽ lại càng nhận được sự tôn trọng và ưu tiên hơn. Và đương nhiên, những vị trí về học thuật như các bằng cấp cử nhân – thạc sĩ – tiến sĩ sẽ còn được coi trọng hơn nữa trong xã hội hiện nay.
5.3. Cơ hội việc làm rộng mở hơn
Có được một tấm bằng thạc sĩ cũng giống như việc có được một bậc thang dẫn lên một chân trời mới với cơ hội và triển vọng công việc tốt hơn, những công việc sẽ phù hợp với khả năng của một thạc sĩ như bạn cũng như sẽ đem lại cho bạn những thứ bạn xứng đáng được nhận khi trở thành một thạc sĩ. Vì đã có kiến thức chuyên ngành sâu sắc và am hiểu sâu về chuyên môn, nên bạn sẽ có thể luân chuyển bất kì công việc nào mà bạn thích, chứ không chỉ là bó buộc ở một hoặc hai công việc tẻ nhạt lặp đi lặp lại nữa. Bằng thạc sĩ cũng sẽ có tác dụng như một tấm thẻ thông hành dẫn bạn từ ngành nghề này qua ngành nghề kia mà không hề khiến cho bạn cảm thấy bó buộc, không thoải mái.
Nhiều công việc mà trước kia khi bạn yêu thích đòi hỏi tấm bằng thạc sĩ thì giờ đây, khi có nó trong tay rồi, bạn sẽ dễ dàng thực hiện được. Cuộc đời có mấy đâu, hãy mạnh mẽ thực hiện nào!
5.4. Có thêm nhiều mối quan hệ xã hội
Có nhiều mối quan hệ xã hội – theo một cách hiểu nào đó – vẫn là việc mang lại khá nhiều lợi ích cho một cá nhân. Học thạc sĩ là cơ hội giúp bạn kết nối với nhiều người bạn mới, có thêm thật nhiều mối quan hệ, vì những người cũng học thạc sĩ như bạn sẽ có óc phán đoán và khả năng giống như bạn, hoặc họ sẽ tốt hơn. Quen biết, hoặc làm việc với những người như vậy sẽ giúp bản thân bạn phát triển hơn, góp phần thêm thật hoàn thiện trong cuộc sống này.
Thú Vị Học Tiếng Anh Cùng Ila
Học tiếng Anh tại ILA, điều đầu tiên gây ấn tượng với các bạn học viên chính là cơ sở vật chất hỗ trợ tối đa việc học của học viên, những thiết bị tân tiến, cơ hội trải nghiệm những sản phẩm công nghệ cao là điều mà các bạn trẻ rất yêu thích.
Nhiều bạn học viên hào hứng với chiếc bảng cảm ứng, mọi thao tác đều được thực hiện chỉ với cái lướt nhẹ, nhanh và thuận tiện. Còn các bạn khác lại rất thích khu vực tự học (khu vực izone) phòng lab, sách tham khảo, hệ thống vi tính cho các bạn trẻ trao đồi kiến thức. Đặc biệt là toàn bộ khu vực còn được trang bị Ipad – thiết bị học tập hiện đại nhất.
Các bạn trẻ thú vị với môi trường học tập hiện đại tại Trung tâm Anh ngữ ILA.
Ngoài môi trường học tập hiện đại này, một điều thú vị khác nữa và cũng là điều mà nhiều bạn trẻ ưng ý đó là có cơ hội được nâng cao khả năng giao tiếp ngoại ngữ với thầy cô người nước ngoài. Các thầy cô chỉnh sửa từng phát âm sai, chỗ văn phạm chưa chuẩn nhờ đó khả năng giao tiếp bằng tiếng Anh của học viên được chuẩn xác và tự tin hơn nhiều. Ngoài ra, nội dung chương trình học tập tại ILA khá sát với những bài học tiếng Anh ở trường nên các bạn trẻ có dịp “ôn lại ngay”‘ kiến thức cũ mà không phải dành thời gian nhiều cho việc học bài, giúp các bạn có thêm nhiều thời gian để dành cho các môn học khác.
Vui hơn nữa, thay vào những phút giây căng thẳng khi học bài “như robot”, các bạn cảm nhận được sự thay đổi của chính mình từng ngày. Mỗi giờ học là một phút giây khám phá thoải mái, không chỉ học mà còn được cảm nhận thực tế xung quanh mình. Việc tham gia các trò chơi tương tác hay học ngoại khóa do ILA tổ chức không chỉ giúp giờ học trở nên sinh động để lĩnh hội kiến thức, mở rộng hiểu biết về thế giới xung quanh một cách dễ dàng, đơn giản hơn mà còn góp phần giúp các bạn phát huy tối đa khả năng tiềm ẩn của mình.
Cô Lan, một phụ huynh có con học tiếng Anh tại ILA chia sẻ: “Thật không ngờ vì khi học ở ILA, con mình thay đổi nhiều như vậy, kết quả học tập tốt hơn mà con bé cũng vui vẻ, hòa đồng hơn. Lúc đầu tôi khá phân vân vì quyết định của cháu, vì đầu năm phải tiếp thu rất nhiều kiến thức mới, môn học mới. Nhưng giờ tôi hoàn toàn yên tâm và hài lòng với những gì con mình đã chọn.Cho con quyền tự quyết những vấn đề quan trọng trong cuộc sống và học tập chính là động lực giúp con trưởng thành hơn”.
Để biết thêm chi tiết, vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn tại Trung tâm Anh ngữ ILA
Hà Nội 1: Tầng 3, Tòa nhà CTM, 299 Cầu Giấy
Hà Nội 2: Tầng 6, Tòa nhà Oriental, 324 Tây Sơn
Bạn đang đọc nội dung bài viết Học Vị Trong Tiếng Tiếng Anh trên website Maytinhlongthanh.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!