Đề Xuất 3/2023 # Học Từ Vựng Tiếng Nhật Bài 5 Và Cách Đọc Cực Chuẩn # Top 12 Like | Maytinhlongthanh.com

Đề Xuất 3/2023 # Học Từ Vựng Tiếng Nhật Bài 5 Và Cách Đọc Cực Chuẩn # Top 12 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Học Từ Vựng Tiếng Nhật Bài 5 Và Cách Đọc Cực Chuẩn mới nhất trên website Maytinhlongthanh.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Từ vựng tiếng Nhật Bài 5 – Minnano Nihongo

1STT Từ Vựng Kanji Nghĩa

2 いきます 行きます đi

3 きます 来ます đến

4 かえります 帰ります về

5 がっこう   学校 trường học

6 スーパー

siêu thị

7 えき 駅 ga, nhà ga

8 ひこうき 飛行機 máy bay

9 ふね 船 thuyền, tàu thủy

10 でんしゃ 電車 tàu điện

11 ちかてつ 地下鉄 tàu điện ngầm

12 しんかんせん 新幹線 tàu Shinkansen (tàu điện siêu tốc của Nhật)

13 バス

xe Buýt

14 タクシー

tắc-xi

15 じてんしゃ 自転車 xe đạp

16 あるいて 歩いて đi bộ

17 ひと 人 người

18 ともだち 友達 bạn, bạn bè

19 かれ 彼 anh ấy, bạn trai

20 かのじょ 彼女 chị ấy, bạn gái

21 かぞく 家族 gia đình

22 せんしゅう 先週 tuần trước

23 こんしゅう 今週 tuần này

24 らいしゅう 来週 tuần sau

25 せんげつ 先月 tháng trước

26 こんげつ 今月 tháng này

27 らいげつ 来月 tháng sau

28 きょねん 去年 năm ngoái

29 ことし

năm nay

30 らいねん 来年  năm sau

31 ―がつ ―月 tháng –

32 なんがつ 何月 tháng mấy

33 ~ばんせん

tuyến thứ ~

34 なんにち 何日 ngày mấy, ngày bao nhiêu, mấy ngày, bao nhiêu ngày

35 いつ

bao giờ, khi nào

36 たんじょうび 誕生日 sinh nhật

37 ふつう 普通 tàu thường (dừng cả ở các ga lẻ)

38 きゅうこう 急行 tàu tốc hành

39 とっきゅう 特急 tàu tốc hành đặc biệt

40 つぎの 次の tiếp theo

Video cách đọc và giải thích từ vựng tiếng Nhật bài 5

Học từ vựng vô cùng quan trọng, hãy ghi nhớ từ vựng và học cách phát âm theo Video dạy học Từ vựng tiếng Nhật bài 5 của Vinanippon nhé!

1. N(địa điểm) + へ + いきます / きます / かえります

Nghĩa : Đi / đến / trở về N(địa điểm)

Cách dùng : Để diễn tả hành động đi / đến / trở về địa điểm nào đó. Khi động từ chỉ sự di chuyển thì trợ từ 「へ」 được dùng sau danh từ chỉ phương hướng hoặc địa điểm.

* [へ] trong trường hợp này え được đọc là え

Ví dụ : ながさきへ いきます。 Tôi đi Nagasaki. ブラジルへ きました。 Tôi đã đến Brazin. くにへ かえります。 Tôi về nước.

2. どこ「へ」も いきません / いきませんでした

Nghĩa : Không đi đâu cả!

Cách dùng : Khi muốn phủ định hoàn toàn đối tượng ( hoặc phạm vi) của từ nghi vấn thì dùng trợ từ 「も」. Trong mẫu câu này thì động từ để ở dạng phủ định.

Ví dụ : どこ「へ」もいきません。 Tôi không đi đâu cả なんにもたべません。 Tôi không ăn gì cả ( Bài 6). だれもいません。 Không có ai ( Bài 10).

3. N (phương tiện giao thông) + で + いきます / きます/ かえります

Nghĩa : Đi / đến / về bằng phương tiện gì

Cách dùng : Trợ từ 「で」biểu thị phương tiện hay cách thức tiến hành một việc gì đó. Khi dùng trợ từ này sau danh từ chỉ phương tiện giao thông và dùng kèm với động từ di chuyển (いきます|きます|かえります)thì nó biểu thị cách thức di chuyển.

Ví dụ : でんしゃでいきます。 Tôi đi bằng tàu điện. タクシーできました。 Tôi đã đến bằng taxi.

*Trong trường hợp đi bộ thì dùng 「あるいて」mà không kèm trợ từ「で」

えきからあるいてかえります Tôi đã đi bộ từ ga về

4. N (người/động vật) + と + Động từ

Nghĩa : Làm gì với ai/ con gì

Cách dùng : dùng trợ từ「と」 để biểu thị một đối tượng nào đó (người hoặc động vật) cùng thực hiện hành động

Ví dụ : かぞくとにほんへきました。 Tôi đã đến Nhật Bản cùng gia đình.

*Trong trường hợp thực hiện hành động một mình thì dùng「ひとりで」 .Trong trường hợp này thì không dùng trợ từ「と」.

ひとりでとうきょうへいきます。 Tôi đi Tokyo một mình.

5. いつ

Nghĩa : Khi nào

Cách dùng : Dùng để hỏi thời điểm làm gì hay xảy ra việc gì đó. Đối với 「いつ」 thì không dùng trợ từ 「に」ở sau

Ví dụ: いつにほんへきましたか。 Bạn đến Nhật Bản bao giờ? 3月25日にきました。 Tôi đến Nhật vào ngày 25 tháng 3. いつひろしまへいきますか。 Bao giờ bạn sẽ đi Hiroshima? らいしゅういきます。 Tuần sau tôi sẽ đi.

6. よ

Cách dùng : đặt ở cuối câu để nhấn mạnh một thông tin nào đó mà người nghe chưa biết, hoặc để nhấn mạnh ý kiến hoặc sự phán đoán của người nói đối với người nghe

Ví dụ : このでんしゃはこうしえんへいきますか。 Tàu điện này có đi đến Koshien không? いいえ、いきません。つぎのふつうですよ。 Không, không đi. Chuyến tàu thường tiếp theo mới đi.

9 Cách Học Từ Vựng Tiếng Nhật Đảm Bảo Nhanh Và Nhớ Cực Lâu

Thời điểm mới bắt đầu chính là khoảng thời gian bạn sung sức nhất, nhiệt huyết nhất trong việc học nên đừng để 1 suy nghĩ xấu le lói. Nếu thời điểm này bạn không học thì tuyệt đối cũng đừng nghĩ đến việc học trước thi – điều ấy chỉ làm bạn chán học và căng thẳng gấp vạn lần mà thôi.

Không ít người khi khi nhìn thấy khối lượng từ vựng tiếng Nhật lớn và khá lạ lẫm vì dùng bảng chữ cái riêng. Việc để có thể học thuộc và hiểu 100% là chuyện gần như không thể. Đừng đặt nặng tâm lý và gây áp lực cho chính bản thân mình. Việc học hành cần nghiêm túc nhưng cũng cần có sự thoái mái thì kiến thức mới được trí não tiếp nhận.

Đừng ngại việc bạn đọc lớn tiếng hay nhắc đi nhắc lại 1 từ quá nhiều lần. Vì đây là cách học từ vựng tiếng Nhật cực kỳ hiệu quả và được nhiều người học áp dụng.

Ngoài ra, hãy mở các đoạn ghi âm, hội thoại do người Nhật hướng dẫn để nghe đi nghe lại nhiều lần. Điều này giúp cho não bộ của bạn sẽ tự động ghi nhớ và đưa ra những phản xạ có điều kiện.

Vốn từ vựng thực sự rất phong phú và nếu bạn học theo kiểu ngẫu nhiên sẽ rất dễ xảy ra trường hợp học trước quên sau. Vậy tại sao bạn không dành 1 chút thời gian để phân loại chúng ra. Ví dụ:

Ngày 1: học từ vựng về màu sắc

Để nhớ ý nghĩa của 1 từ thì rất khó, vậy tại sao bạn không ghép chúng vào 1 câu hay 1 đoạn hội thoại đơn giản? Vừa giúp bạn có thể dễ học hơn lại học 1 lúc được nhiều từ.

Không những giúp bạn nhớ được mặt chữ mà cách này còn khiến bạn hiểu được ý nghĩa và ngữ cảnh dùng từ đúng nhất.

Học vẹt là điều cấm kỵ nếu bạn muốn nhớ lâu. Chính vì vậy mà việc vừa học thuộc mặt chữ, cách viết bạn cần phải học thuộc cả ý nghĩa và cách sử dụng từ vựng đó. Đây cũng là kỹ năng cần thiết nếu bạn muốn trở thành phiên dịch viên.

Học mà chơi, chơi mà học. Còn gì thú vị hơn việc bạn vừa học lại vừa được giải trí, nghe những bản nhạc hay, xem những bộ phim mình thích. Tinh thần thoải mái là điều quan trọng để đánh giá khả năng tiếp thu. Ngoài ra, trong các bài hát, bộ phim thì từ vựng sử dụng sẽ khá đa dạng và linh hoạt trong ngữ cảnh. Sẽ giúp ích cho bạn rất nhiều trong việc áp dụng kiến thức vào thực tế giao tiếp.

TƯ VẤN XKLĐ NHẬT BẢN 24/7

Bạn có thắc mắc cần giải đáp, hãy liên hệ với cán bộ tư vấn

Hỗ trợ tư vấn 24/7 qua: Call, Message, Zalo, SMS

Nếu không tiện nói chuyện qua điện thoại hoặc nhắn tin ngay lúc này, bạn có thể YÊU CẦU GỌI LẠI bằng việc nhập số điện thoại vào form bên dưới để được cán bộ tư vấn của công ty liên lạc hỗ trợ.

Các Thứ Trong Tiếng Anh Và Cách Đọc Đúng, Viết Chuẩn, Nhớ Từ Nhanh

Download Now: 4000 từ vựng thông dụng nhất

1. Các thứ trong tiếng Anh: Từ vựng và phiên âm

Để có thể học thuộc nhanh các thứ trong tiếng Anh, TOPICA Native gợi ý cho bạn cách học vô cùng đơn giản mà hiệu quả – học từ vựng qua bài hát hoặc qua games.

a. Bạn có thể vào Youtube và tìm kiếm “Days of the week song”. Các bài hát với giai điệu vui nhộn và cách phát âm chuẩn của người nước ngoài sẽ giúp bạn học từ dễ dàng hơn. Ví dụ: bài hát ” Days of the week song “.

b. Mặc dù đây là bài hát được sáng tác cho các bạn nhỏ song với giai điệu nhí nhảnh, vui tươi, dễ thuộc dễ nhớ, bài hát luôn là một trong những lựa chọn hàng đầu của giáo viên nước ngoài khi dạy từ vựng về các thứ trong tuần. Bài hát giúp người nghe nhớ từ nhanh và nhớ được lâu. Chơi games miễn phí qua phần mềm online giúp bạn ghi nhớ thứ tự các thứ trong tiếng Anh đồng thời nắm chắc được các đọc và cách viết của từng từ.

3. Một số ngữ cảnh sử dụng từ vựng các thứ bằng tiếng Anh

VD: We will have a meeting this Friday. (Chúng ta sẽ có cuộc họp vào thứ Sáu)

Khi hẹn lịch gặp mặt với đối tác, khách hàng:

VD: The appointment with Mr.Smith from Red Star Corporation will be held next Monday. (Buổi gặp mặt với ông Smith từ tập đoàn Red Star sẽ được diễn ra vào thứ Hai tuần tới)

Khi kể về một sự kiện đã hoặc sắp diễn ra:

VD: I visited my grandparents last Sunday. (Tôi đã tới thăm ông bà vào Chủ nhật tuần trước)

I will have a Math test this Thursday. (Tôi có một bài kiểm tra Toán vào thứ Năm tuần này)

4. Khám phá nguồn gốc tên các thứ trong tiếng Anh

Người La Mã cổ đại luôn tin vào sự liên hệ giữa các vị thần và sự thay đổi của bầu trời. Họ lấy tên các vị thần đặt làm tên của các hành tinh và tên các thứ bằng tiếng Anh cũng được đặt theo những cái tên này. Hằng đêm, có 5 ngôi sao được nhìn thấy bao gồm Mercury (sao Thủy), Venus (sao Kim), Mars (sao Hỏa), Jupiter (sao Mộc) và Saturn (sao Thổ). 5 ngôi sao cộng với Mặt trăng và Mặt trời là 7 tương ứng với 7 ngày trong tuần.

Sunday – Chủ nhật

Ngày chủ nhật trong tuần là ngày của thần mặt trời (Day of the Sun). Người Latin gọi ngày chủ nhật là “dies Solis” (“dies” ~ ngày và “Solis” ~ Mặt trời), trong khi đó người Đức gọi ngày này là “Sunnon-dagaz”. Còn trong tiếng Anh, người ta gọi ngày chủ nhật là “Sunday”.

Monday – Thứ Hai

Ngày thứ hai được người La Mã cổ gọi là “Dies Lunae” – Ngày Mặt trăng (Day of the Moon). Từ này có nguồn gốc từ tiếng Latin, khi sang tiếng Đức nó được gọi là “Montag”. Trước đây, trong tiếng Anh cổ, người ta gọi ngày thứ hai là “Mon(an)dæg”, sau đó lại chuyển thành “Monday” như cách gọi ngày nay.

Tuesday – Thứ Ba

“Tuesday” được đặt theo tên vị thần Marstis (sao Hỏa) – vị thần La Mã chuyên cai quản bầu trời và chiến tranh. Người La Mã gọi ngày thứ ba là “dies Martis” nhưng người Đức lại gọi tên vị thần Martis là “Tiu”. Ngày thứ ba có tên “Tuesday” như ngày nay chính là do được đặt tên theo tiếng của người Đức.

Full bộ tài liệu luyện nghe cho người mới bắt đầu

Cũng giống như cách gọi tên ngày thứ ba, ngày thứ tư được đặt theo tên vị thần Mercury (ứng với sao Thủy) – vị thần có sức mạnh tối thượng luôn dẫn dắt những người thợ săn. Theo tiếng latin, người La Mã cổ gọi thứ tư là “dies Mercurii” nhưng trong tiếng German, người Đức lại gọi ngày thứ tư là “Woden’s day”. Từ này sau đó được biến thể thành “Wednesday” trong tiếng Anh.

Thursday – Thứ Năm

Ngày thứ năm trong tuần được đặt tên theo thần sấm sét – vua của các vị thần La Mã (ứng với sao Mộc). Người Latin gọi thần sấm sét là “dies Jovis” còn người Nauy lại gọi thần sấm sét là thần “Thor”, bởi vậy ngày thứ năm là “Thor’s day”. Từ này sau khi du nhập vào tiếng Anh chuyển thành “Thursday” như chúng ta gọi ngày nay.

Friday – Thứ Sáu

Trong thần thoại La Mã, nữ thần Venus (sao Kim) là vị thần của tình yêu và sắc đẹp. Tên của vị thần này được dùng để đặt tên cho ngày thứ sáu, theo tiếng Latin là “dies Veneris”. Tuy nhiên, vị thần tình yêu và sắc đẹp của người Đức và Bắc Âu cổ có tên là thần Frigg, do đó tiếng Đức gọi ngày thứ sáu là “Frije – dagaz”. Sau này, tên gọi của ngày thứ sáu chuyển thành “Friday” trong tiếng Anh.

Saturday – Thứ Bảy

Ngày thứ bảy trong tuần được đặt tên theo thần Saturn (sao Thổ) – thần của người La Mã chuyên trông coi về nông nghiệp. Tiếng Latin “dies Saturni” là ngày thứ bảy, còn trong tiếng Anh, ngày thứ Bảy trước kia “Ngày của thần Saturn” (Day of Saturn) và sau đó trở thành Saturday.

5. Bài tập về các thứ trong tiếng Anh

Bài tập 2: Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi

Does May ride a bike on Monday?

Does May sing English songs on Thursday?

Does May cook on Friday?

Does May play music on Wednesday?

Does May read Chinese books on Monday?

Bài tập 3: Trả lời những câu hỏi sau

Bảng Chữ Cái Tiếng Nga Và Cách Đọc Đúng Chuẩn Tiếng Nga

Tiếng Nga (русский язык; phát âm theo ký hiệu IPA là /ruskʲə: jɪ’zɨk/) là ngôn ngữ được nói nhiều nhất của những ngôn ngữ Slav.

Dù cho nó vẫn còn giữ nhiều cấu trúc biến tố tổng hợp cổ và gốc từ một tiếng Slav chung, tiếng Nga hiện đại cũng có nhiều phần của từ vựng quốc tế về chính trị, khoa học, và kỹ thuật. Tiếng Nga là một trong những ngôn ngữ chính của Liên Hiệp Quốc và là một ngôn ngữ quan trọng trong thế kỷ 20.

Phân Loại Tiếng Nga.

Tiếng Nga là ngôn ngữ gốc Slav thuộc hệ Ấn-Âu.

Các ngôn ngữ gần nhất với tiếng Nga là tiếng Belarus và tiếng Ukrain, cả hai đều thuộc nhánh phía đông của nhóm gốc Slav.

Các Ví Dụ Mẫu:

Зи́мний ве́чер IPA: [ˈzʲimnʲɪj ˈvʲetɕɪr]

Бу́ря мгло́ю не́бо кро́ет, [ˈburʲɐ ˈmɡloju ˈnʲɛbɐ ˈkroɪt]

Ви́хри сне́жные крутя́; [ˈvʲixrʲɪ ˈsʲnʲɛʐnɨɪ kruˈtʲa]

То, как зверь, она́ заво́ет, [to kak zvʲerʲ ɐˈna zɐˈvoɪt]

То запла́чет, как дитя́, [to zɐˈplatɕɪt, kak dʲɪˈtʲa]

То по кро́вле обветша́лой [to po ˈkrovlʲɪ ɐbvʲɪˈtʂaləj]

Вдруг соло́мой зашуми́т, [vdruk sɐˈloməj zəʂuˈmʲit]

То, как пу́тник запозда́лый, [to kak ˈputnʲɪk zəpɐˈzdalɨj]

К нам в око́шко застучи́т. [knam vɐˈkoʂkə zəstuˈtɕit]

Bảng Chữ Cái Tiếng Nga.

Trước khi vào bài học bảng chữ cái tiếng nga và cách đọc thì tôi muốn các bạn hiểu rằng, trong giao tiếp của chúng ta. Chúng ta muốn nói cho người đối diện mình hiểu những gì mình muốn nói hay mình đang suy nghĩ và cảm nhận. Viết cũng có chức năng này. Thông thường thì hầu hết các ngôn ngữ đều có một hình thức hay dạng cách viết riêng biệt. Viết bao gồm các ký tự. Các kí tự này có thể đa dạng. Hầu hết viết là sự kết hợp các chữ cái. Những chữ cái này làm thành bảng chữ cái. Một bảng chữ cái là một tập hợp có tổ chức của các biểu tượng bằng hình. Các ký tự này tham gia để tạo thành từ theo quy tắc nhất định. Mỗi kí tự có một cách phát âm cố định. Thuật ngữ “bảng chữ cái” xuất phát từ tiếng Hy Lạp. Trong đó, hai chữ cái đầu tiên được gọi là “alpha” và “beta”. Có rất nhiều bảng chữ cái khác nhau trong lịch sử. Người ta đã sử dụng các kí tự từ cách đây hơn 3.000 năm. Trước đó, các kí tự là những biểu tượng kỳ diệu. Chỉ vài người hiểu được ý nghĩa của chúng. Sau này, các kí tự mất đi tính chất tượng trưng của chúng. Ngày nay, chữ cái không có ý nghĩa. Chungs chỉ có ý nghĩa khi được kết hợp với các chữ cái khác. Các ký tự như trong ngôn ngữ Trung Hoa lại có chức năng hoàn toàn khác. Chúng giống như hình ảnh và thường mô tả ý nghĩa của hình ảnh đó. Khi ta viết, nghĩa là ta đang mã hóa suy nghĩ của mình. Ta sử dụng các ký tự để ghi lại kiến thức của chúng ta. Não của chúng ta đã học được cách để giải mã bảng chữ cái. Các kí tự trở thành từ, còn các từ trở thành ý tưởng. Bằng cách này, một văn bản có thể tồn tại hàng ngàn năm. Và vẫn có người hiểu được nó.

và tiếng Việt khác nhau nên cách viết cũng sẽ khác nhau. Có những âm phát ra giống nhau (ví dụ như l, m, n, p,… của tiếng Việt) nhưng cách viết lại khác nhau, không nên lấy chữ viết tiếng Việt để thay chữ viết tiếng Nga. Đây là bảng chữ cái, cách phát âm và cách viết tiếng Nga. Bảng chữ cái tiếng Nga gồm 33 ký tự, bao gồm 31 chữ cái, và 2 dấu, như sau:

Theo dõi video học tiếng nga

Chúng tôi hi vọng rằng, với những tài liệu chúng tôi cung cấp sẽ giúp các bạn có thể giỏi tiếng nga. Nếu bạn cần hỗ trợ về gia sư tiếng nga vui lòng gọi điện trực tiếp với chúng tôi để được hỗ trợ. Xin cảm ơn

Nguồn: wikipedia

Bạn đang đọc nội dung bài viết Học Từ Vựng Tiếng Nhật Bài 5 Và Cách Đọc Cực Chuẩn trên website Maytinhlongthanh.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!