Cập nhật nội dung chi tiết về Học Tiếng Thái Lan Giao Tiếp mới nhất trên website Maytinhlongthanh.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Học tiếng Thái Lan giao tiếp sẽ rất hữu ích trong chuyến du lịch của bạn đến xứ chùa vàng. Bee Xê Dịch sẽ chia sẻ cho các bạn cách học tiếng Thái giao tiếp thông dụng trong giao tiếp hàng ngày.
1. Những cách học tiếng Thái Lan giao tiếp đơn giản cho bạn
Tiếng Thái và tiếng Việt là hai ngôn ngữ có độ khó trung bình đối với các nước nói tiếng anh. Học tiếng Thái Lan giao tiếp với họ sẽ mất khoảng 44 tuần học để sử dụng thành thạo. Tuy nhiên đối với người Việt Nam thì việc học tiếng Thái đơn giản hơn bởi tiếng Thái có thanh điệu, đơn âm như tiếng Việt. Vì vậy nếu bạn dự định một chuyến du lịch sang đất nước nụ cười thì việc học tiếng Thái cấp tốc sẽ không quá là áp lực.
Học thuộc bảng chữ cái tiếng Thái
Bất cứ một ngôn ngữ nào khi mới học bạn đều cần học thuộc bảng chữ cái và tiếng Thái cũng vậy. Để học tiếng Thái cấp tốc bạn cần phải nhớ mặt chữ, cách phát âm các chữ cái cho chuẩn. Một bảng chữ cái Tiếng Thái sẽ có 44 phụ âm và 9 nguyên âm được viết khác nhau. Thực chất bạn không cần phải thuộc hết 44 phụ âm bởi chỉ có 28 âm là cơ bản còn lại là phụ âm ghép. Nếu nhìn vào bảng chữ cái Tiếng Thái có lẽ bạn sẽ hơi hoang mang bởi chữ viết Thái Lan không thuộc chữ latin. Tuy nhiên việc nhớ và đọc bảng chữ cái không làm mất quá nhiều thời gian của bạn
Học cách viết từ Thái Lan
Để có khả năng giao tiếp tiếng Thái phong phú bạn nên bổ túc cho mình bằng cách học từ vựng và viết lại chúng. Việc này sẽ giúp bạn tăng vốn từ đồng thời cũng giúp bạn nhớ mặt chữ.
Luyện nói với người bản địa
Bất kì một kết quả nào cũng cần có sự luyện tập mà nên. Nếu bạn muốn giỏi tiếng Thái Lan giao tiếp bạn cần tìm môi trường để nói với người bản địa. Việc này sẽ giúp bạn nâng cao khả năng nói, nghe và phản xạ của mình.
Học tiếng Thái Lan giao tiếp qua các ứng dụng
Ứng dụng là một trong những phương tiện hữu ích để bạn học tiếng Thái Lan giao tiếp dễ dàng và nhanh chóng. Với một chiếc điện thoại thông minh bạn có thể chủ động học và thực hành tiếng Thái theo nhu cầu của mình. Trên youtube bạn sẽ có cả một kho tàng các video, bài học phim bằng tiếng Thái cho bạn nghe và học theo. Ngoài ra một số ứng dụng hữu ích như: FunEasyLearn Thai, Bravolol – Language Learning Thai… bạn cũng nên sử dụng khi học tiếng Thái Lan giao tiếp.
Những câu từ quan trọng khi học tiếng Thái Lan giao tiếp
Học tiếng Thái giao tiếp để tốt nhất thì bạn cần đầu tư nhiều thời gian, tâm trí nhiều hơn. Đối với những bạn học tiếng Thái cấp tốc cho chuyến du lịch của mình thì nên nhớ những câu giao tiếp tiếng thái cơ bản để giao tiếp với người bản xứ.
Các câu giao tiếp tiếng Thái đơn giản bạn cần nhớ như:
Lời chào : Xin chào : Sa-wa-dee
– Xin chào (nếu bạn là nam) : Sa-wa-dee krup
– Xin chào (nếu bạn là nữ) : Sa-wa-dee kaa
– Tạm biệt : La gon
– Hẹn gặp lại : Laew phob gan mai
– Xin lỗi : Kor thoad
Đáp lại câu hỏi có không:
– Có, vân : Chai
– Không : Mai
Câu hỏi sức khỏe
– Bạn khỏe không? : Sabai dee reu?
– Khỏe : Sabai dee
– Cảm ơn : Kop koon
– Không có gì đâu : Mai pen rai
– Tôi không hiểu : Mai kao chai
– Tôi có thể chụp một bức ảnh chứ? : Tai ruup dai mai?
– Nhà vệ sinh ở đâu vậy? : Hong nam yoo tee nai?
Giao tiếp khi đi xe, hỏi đường
– Xin lái xe chậm chậm một chút : Prot khap cha cha
– Hãy cẩn thận : Ra wang
– Rẽ phải : Liao khwa
– Rẽ trái : Liao sai
– Đi thẳng : Khap trong pai
– Dừng lại : Yut
Trả giá khi mua hàng
– Cái này bao nhiêu tiền vậy? : Nee tao rai?
– Cái này là cái gì? : Nee arai?
– Ôi mắc quá : Paeng maag
– Có giảm giá không vậy? : Lo ra kha dai mai?
Các câu giao tiếp tiếng Thái hài hước bạn cũng nên ghi nhớ trong các trường hợp gặp một chàng trai nào đó muốn tán tỉnh bạn
2. Học tiếng thái giao tiếp và cách đọc tiếng Thái như thế nào cho đúng?
Học tiếng Thái Lan giao tiếp bạn cần phải học cách phát âm chuẩn, cách đọc từ vựng đúng, việc này sẽ giúp bạn nghe hiểu và dễ dàng giao tiếp trong mọi trường hợp. Nhìn vào một chữ viết tiếng Thái có lẽ bạn sẽ cảm thấy hoa mắt, tuy nhiên tiếng Thái đã có hệ chuyển sang kí tự latin do đó việc nhận biết và đọc dễ dàng hơn. Tuy nhiên bạn cũng nên đọc rõ lưu ý khi sử dụng bảng kí tự chuyển đổi này như:
– Không dùng thanh dấu.
– Các phụ âm sử dụng từ Bảng mẫu phiên âm quốc tế. Các phụ âm p, t, k khi ghép với as, ph, th, kh sẽ phát âm như p, t, k bình thường.
– Phụ âm đứng cuối từ sẽ không phát âm như tiếng Việt và số nhiều có thêm chữ “ng”
Để có cách đọc tiếng Thái chuẩn bạn có xem qua các bài giảng học tiếng Thái giao tiếp trên youtube của người bản xứ dạy.
70 Câu Tiếng Anh Giao Tiếp Khi Đi Thái Lan
70 câu tiếng anh giao tiếp khi đi Thái Lan – Bỏ túi mẫu câu tiếng anh giao tiếp trong nhiều tình huống khi đi Thai Land như mua sắm, hỏi đường, đặt phòng khách sạn
CHÀO HỎI
Good morning Chào buổi sáng
Good afternoon Chào buổi chiều
Good evening Chào buổi tối
Nice to meet you Rất vui được gặp bạn
My name is John Tên tôi là John
I am Vietnamese Tôi là người Việt Nam
ĐẶT PHÒNG KHÁCH SẠN
Alo! Are you Amari Phuket? Alo! Có phải khách sạn Amari Phuket không ạ?
Do you have any vacancies for weekend Khách sạn còn phòng trống vào cuối tuần
Do you have any vacancies for November 10th? Khách sạn còn phòng trống vào ngày 10 tháng 11 không?
I’d like to make a reservation Tôi muốn đặt phòng trước
I’d like to book a room Tôi muốn đặt trước 1 phòng
I’d like to book a double room for November 12th Tôi muốn đặt 1 phòng đôi vào ngày 12 tháng 11
What’s the room rate? Giá phòng là bao nhiêu?
What’s the price per night? Giá phòng 1 đêm bao nhiêu?
Does the price included meals? Giá phòng đã bao gồm các bữa ăn chưa?
Can you offer me any discount? Bạn có thể giảm giá không?
Have you got anything cheaper? Khách sạn có phòng nào rẻ hơn không?
Have you got anything bigger? Khách sạn có phòng nào đắt hơn không?
I want a quite room Tôi muốn 1 phòng yên tĩnh
I want a ventilated room Tôi muốn 1 phòng thoáng gió
I’d like a single room Tôi muốn đặt 1 phòng đơn
I’d like a double room Tôi muốn đặt phòng đôi
I’d like a twin room Tôi muốn đặt phòng 3 giường
I’d like a suite Tôi muốn đặt phòng tiêu chuẩn cấp cao
Is the room well equipped? Phòng được trang bị đầy đủ chứ?
Can I reserve a three-room suite from November 20th till the 27th? Có thể cho tôi đặt trước 1 dãy 3 phòng liền nhau từ ngày 20 đến ngày 27 tháng 11 không?
Ok, I’ll take it Tôi sẽ lấy phòng này
My name is James. I’ve got a reservation Tên của tôi là James. Tôi đã đặt phòng trước
HỎI ĐƯỜNG, ĐỊA ĐIỂM
Excuse me, where could I get a taxi? Xin cho hỏi, tôi có thể bắt taxi ở đâu?
Where can I find a bus Tôi có thể tìm xe buýt ở đâu vậy?
Where can I find a taxi? Tôi có thể tìm taxi ở đâu vậy?
Please drive me to the Diamond City Hotel Làm ơn đưa tôi đến khách sạn Diamond City
Can you take me to the airport please? Anh có thể đưa tôi tới sân bay được không?
Where can I find a train? Tôi có thể tìm thấy tàu ở đâu?
Where can I find a metro? Tôi có thể tìm thấy tàu điện ngầm ở đâu?
Please, tell me where is the nearest cinema? Xin cho tôi biết, rạp chiếu phim ggần nhất ở đâu?
Is There a map of the underground nearby? Đây có phải bản đồ ngầm của các vùng lân cận?
How many stops is it to the Bangkok? Có bao nhiêu điểm dừng từ đây đến Bangkok?
Could I get a day travel card, please? Vui lòng bán cho tôi một thẻ du lịch trong ngày?
Excuse me, could you tell me how to get to the bus station? Xin lỗi, bạn có thể chỉ cho tôi đường đến xe buýt không?
Excuse me, do you know where the post office is? Xin lỗi, bạn có biết bưu điện ở đâu không?
I’m looking for this address Tôi đang tìm địa chỉ này
Are we on the right road for Bangkok? Chúng tôi có đang đi đúng đường tới Bangkok không?
Is this the right way for Bangkok? Đây có phải đường đi Bangkok không?
Do you have a map? Bạn có bản đồ không?
Can you show me on the map? Bạn có thể chỉ cho tôi trên bản đồ không?
Can you show me on a map how to get there? Bạn có thể chỉ cho tôi trên bản đồ làm thế nào để tôi đến chỗ này không?
How far is it? Chỗ đó cách đây bao xa?
How far is it to the airport? Sân bay cách đây bao xa?
Is it far? Chỗ đó có xa không?
Is it a long way? Chỗ đó có xa không?
Please, The street Sukhumvit Soi 38? làm ơn cho tôi hỏi đường Sukhumvit Soi 38 ở đâu?
Where is a bank? Ngân hàng ở đâu?
Where is the exchange? Đổi tiền ở đâu?
Where is a restaurant? Nhà hàng ở đâu?
Where can I get something to eat? Tôi có thể ăn ở đâu?
Where is the nearest bathroom? Phòng vệ sinh gần nhất ở đâu?
Where is the nearest toilet? Phòng vệ sinh gần nhất ở đâu?
Where is the nearest hospital? Bệnh viện gần nhất ở đâu?
Can you show me the way to … please? Bạn có thể chỉ cho tôi đường đến … được không?
How do I get Bangkok Capital? Làm sao tôi đến được thủ đô Bangkok?
TRAO ĐỔI VỀ TIẾNG ANH
Do you speak English? Bạn thể nói tiếng Anh không?
Can you speak more slowly? Bạn có thể nói chậm hơn được không?
Will you write that down for me? Bạn có thể viết ra cho tôi không?
MUA SẮM
How much does this cost? Cái này giá bao nhiêu?
I’ll take that Tôi sẽ lấy cái này
Do you take credit cards? Ở đây bạn có chấp nhận thẻ tín dụng không?
KHI CẦN GIÚP ĐỠ, NHỜ VẢ
I need help Tôi cần sự giúp đỡ
I’m lost Tôi bị lạc
Please call the Vietnamese Embassy Làm ơn hãy gọi Đại Sứ quán Việt Nam
Please call the police Làm ơn gọi cảnh sát giúp tôi
I need a doctor Tôi cần gặp bác sĩ
Can you take a picture for me? Bạn chụp giúp tôi một tấm hình được không?
Các Câu Giao Tiếp Tiếng Thái Lan Khi Đi Du Lịch
Học tiếng Thái Lan giao tiếp cơ bản
Bạn chuẩn bị đi du lịch Thái Lan, bạn lo ngại vấn đề bất đồng ngôn ngữ trong giao tiếp khi sang nước này? Tuy tiếng Anh được sử dụng phổ biến ở nhiều quốc gia nhưng vẫn có một số nơi không phải ai cũng biết và người Thái cũng vậy. Do đó, các bạn nên học tiếng Thái Lan giao tiếp cơ bản để trang bị câu giao tiếp tiếng Thái Lan khi đi du lịch, từ đó giúp chuyến đi thăm quan, khám phá và mua sắm ở xứ chùa Vàng thuận tiện nhất.
A. Các câu giao tiếp tiếng Thái Lan khi đi du lịch I. Những câu tiếng Thái cơ bản trong giao tiếp chào hỏi
Sawadee: Xin chào! ( Sà wa đi), giống như Hello trong tiếng Anh
2. Sawadee krup: Xin chào! nếu người nói là người nam ( Sà wa đi kháp)
3. Sawadee kaa: Xin chào! nếu người nói là nữ ( Sà wa đi kha)
4. Chai/Mai: Có/không (Chai, Mai)
5. Tahtcheuarai: Bạn tên gì? ( khụn sư arrrày)
6. Mai pen ray: Không có gì, không sao đâu ( Mai pen ray)
7. Ka-ru-na: làm ơn. (Khò thút na)
8. Kop khun: cám ơn. (Khọp kun)
9. Mai pen rai: rất sẵn lòng.
10. Sabai dee: Mình khỏe (Chan sơ bai đi)
11. Kor-tot/Kor-a-nu-yart: xin lỗi ( Khỏ thốt)
12. Ob-khun-mark: cám ơn nhiều ( Khò khun maa)
13. Sabai deereu: Bạn khỏe không? ( Kun sà bai đi mái)
14. Laew phob gan mai: hẹn gặp lại ( Len tơ can mai)
15. Sà bai đi mãi: Tạm biệt
II. Cách xưng hô trong tiếng Thái III. Số đếm tiếng Thái III. Câu mua sắm trong tiếng Thái
Biết chút câu mua sắm bằng tiếng Thái giúp mua sắm dễ dàng
IV. Câu giao tiếp về đi lại trong tiếng Thái
Việc đi lại ở một đất nước Thái xa lạ khiến bạn không biết đường. Các bạn có thể hỏi người dân để người dân chỉ đường đến nơi mà bạn cần đến. Một số từ trong tiếng Thái giao tiếp du lịch mà bạn nên biết.
1. Yut: Dừng lại2. Khap trong pai: Đi thẳng3. Liao khwa: Rẽ phải4. Liao sai: Rẽ trái5. Prot khap cha cha: Xin chạy xe chậm hơn một chút
V. Câu giao tiếp tiếng Thái từ chối
1. Pai klai klai: Đi đi/biến đi2. Aow mue ork pai chak chan: Bỏ tay ra khỏi người tôi3. Chan mai son jai: Tôi không có hứng thú4. Ploi hai chan yu kon daew ter: Để tôi yên5. Yar ma jub chan: Đừng động vào tôi
VI. Một số câu tiếng Thái thông dụng khác
0. Khun chua a rai chán noi dai rái: Phiền bạn giúp tôi một chút được không?1. Thẻo ní mi rán a hản à ròi à ròi mảy: Gần đây có nhà hàng ngon không?2. Pổm dạc cin a hản thay: Tôi muốn ăn món ăn Thái3. Rốt tha ben dàng ray: Mùi vị thế nào?4. À ròi ma: Ngon lắm5. Oăn ní nười mác: Hôm nay rất mệt6. Rông pa da ban cờ lay máy: Bệnh viện xa không?7. Phỏm lủng thang: Tôi lạc đường rồi8. Hom nam dù thi nãy: Nhà vệ sinh ở đâu?9. Hang dù thi nãy: Trung tâm mua sắm ở đâu?10. Rán a hán dù thi nãy: Nhà hàng ở đâu?11. Khun khau chai máy: Bạn hiểu không?12. Cà ru na phu tha tha nòi khạp: Vui lòng nói chậm một chút (Nếu như bạn không nghe người Thái nói gì, bạn có thể yêu cầu họ nói chậm bằng câu này để họ nói chậm lại)13. Thi ni xập bù rì đai máy: Ở đây có hút thuốc được không?14. Khó nam làu khạp: Vui lòng cho tôi nước lọc15. Phỏm may nay xằng ăn ní khạp: Tôi không gọi cái này16. Thi phỏm xằng giang may ma lay khạp: Cái món tôi gọi vẫn chưa đến17. Sét tin: Thanh toán, tính tiền (từ này dùng trong nhà hàng có bill)18. Xưa tùa ní ra kha tháo rà y na kha: Cái áo này giá bao nhiêu tiền vậy ạ?19. Khun phút pha sà ang gờ rịp dân mái: Bạn có nói được tiếng Anh không? (Hỏi xem người giao tiếp có biết tiếng Anh không để giao tiếp bằng tiếng Anh cho dễ)20. Photo thai mai dai: Tôi không nói được tiếng Thái21. Tai ruup dai mai: Tôi có thể chụp ảnh
B. Cách đọc tiếng Thái phiên âm hiệu quả
Tiếng Thái chuyển sang ký tự latinh với những đặc điểm như sau:
– Chỉ dùng chữ cái Latinh mà không dùng dấu thanh
– Nguyên âm đơn hoặc đơn đều được biểu hiện bằng từ a, e, i, o, u trong bảng mẫu phiên âm quốc tế.
– Phụ âm sử dụng từ bảng mẫu tự nhiên quốc tế, trừ những từ sau:
+ Phụ âm k, p, t khi ghép với h thì phát âm giống với k, p, t.
+ Có thêm chữ “ng”
+ “ch” phát âm nhẹ giống tiếng Việt
+ Phụ âm đứng cuối từ, không được phát âm như tiếng Việt
Việc học các câu giao tiếp thông dụng trong tiếng Thái sẽ giúp bạn có thể hỏi người dân ở Thái Lan dễ dàng. Ở các nơi du lịch nổi tiếng hoặc trung tâm thương mại ở Thái Lan, người dân cũng có thể giao tiếp bằng tiếng Anh nên bạn có thể sử dụng tiếng Anh để giao tiếp.
– Where can I find a train/metro?: Tôi có thể tìm thấy tàu/tàu điện ngầm ở đâu?– Where is the exchange?: Đổi tiền ở đâu?– Where is a restaurant?: Nhà hàng ở đâu?– Where can I get something to eat?: Tôi có thể ăn ở đâu?– Where is the nearest bathroom?: Phòng vệ sinh gần nhất ở đâu?– I’m lost: Tôi bị lạc đường rồi.– I need help: Tôi cần sự giúp đỡ– Please call the Vietnamese Embassy: Làm ơn hãy gọi Đại Sứ quán Việt Nam.
Một Số Mẫu Câu Giao Tiếp Thông Dụng Để Đi Du Lịch Thái Lan
Nằm trong khu vực Đông Nam Á, Thái Lan được du khách ưu ái dành tặng cho nhiều mỹ danh như: “đất nước chùa vàng”, “thiên đường du lịch”, “thiên đường mua sắm”, “xứ sở của những nụ cười thân thiện”… Thái Lan có các danh lam thắng cảnh tuyệt đẹp, hệ thống chùa chiền nguy nga, tráng lệ, các khu vui chơi giải trí, các lễ hội truyền thống đặc sắc và đặc biệt là vô số cơ hội shopping thỏa thích tại các các khu mua sắm giá rẻ sầm uất…
Xứ sở này cũng sở hữu những bãi biển xinh đẹp với những cây dừa cao mọc vươn bên dưới những lớp cát vàng, những rặng san hô tuyệt đẹp ẩn mình trong các vùng biển nông và những bữa tiệc cuồng nhiệt, vui vẻ trên bãi biển. Với đường bờ biển dài và những hòn đảo rừng núi rậm rạp trong vùng biển xanh, Thái Lan là một nơi nghỉ ngơi tuyệt vời ở miền nhiệt đới dành cho mọi người thuộc mọi tầng lớp.
1 – NGÔN NGỮ CỦA THÁI LAN
Tiếng Thái là ngôn ngữ chính thức của Thái Lan và là tiếng mẹ đẻ của người Thái, dân tộc chiếm đa số ở Thái Lan.
Tiếng Lào và tiếng Thái Lan có quan hệ khá gần gũi. Người Thái Lan và người Lào nói chuyện có thể hiểu nhau, tuy nhiên chữ Lào và chữ Thái Lan khác nhau. 20 triệu người (1/3 dân số Thái Lan) ở vùng Đông Bắc Thái Lan nói tiếng Lào như tiếng mẹ đẻ trong khi thông thạo tiếng Thái thông qua giáo dục. Tuy nhiên vì lý do chính trị nên chính phủ Thái Lan đã đổi tên ngôn ngữ này thành tiếng Isan và thậm chí coi đây là các phương ngữ của tiếng Thái. Ngoài ra, tiếng Bắc Thái được 6 triệu người ở các tỉnh cực bắc đất nước sử dụng và tiếng Nam Thái được 5 triệu người ở các tỉnh cực nam sử dụng. Cũng vì lý do chính trị nên Chính phủ Thái Lan chỉ coi đây là “phương ngữ” của tiếng Thái chứ không phải là các ngôn ngữ riêng biệt.
Ngoài ra còn có tiếng Môn Khơme, tiếng Yawi, tiếng Mèo, Dao, Karen, Akha, Lahu, Lisu….
Về chữ viết thì ngoài người Thái với chữ Thái và người Dao sử dụng chữ viết Trung Hoa, không một bộ tộc nào có chữ viết riêng của mình, mặc dù các nhà truyền giáo đã nghĩ ra cách dùng kí tự latinh để làm chữ viết cho nhiều ngôn ngữ bộ tộc này.
2 – MỘT SỐ CỤM TỪ, MẪU CÂU GIAO TIẾP BẰNG TIẾNG THÁI THÔNG DỤNG ĐỂ DU LỊCH
* Những cụm từ, câu tiếng Thái sử dụng trong chào hỏi xã giao
– Xin chào! (Sawad-dee!)
– Chào bạn! (Wa-ngai!) - Câu chào có tính thân mật hơn.
– Chào buổi sáng! (Sawad-dee torn chao!)
– Chào buổi tối! (Sawad-dee torn yen!)
– Chúc ngủ ngon! (Norn lub fun dee na!)
– Bạn có khỏe không? (Pen yang rai bang?)
– Tôi khỏe, còn bạn? (Sabuy-dee, Khob khun mak?)
– Có / Vâng / Rồi (Chai)
– Không / Chưa (Mai)
– Làm ơn! (Ka ru na!)
– Tôi xin lỗi! (Chan kor tode) – Không có gì (đâu)! (Mai pen rai!)
– Rất vui được gặp bạn! (Yin dee tee dai roo jak khun)
– Tạm biệt / Chào bạn! (La korn!)
– Chúc mừng năm mới! (Sa-wat-dii pii mai!)
Chúc ngày Songkran vui! (Suk san wan songkran!)
* Những câu tiếng Thái dùng trong việc đi lại, phương tiện di chuyển và hỏi đường
– Tôi bị lạc đường (Chan long tang)
– Bạn có thể chỉ nó trên bản đồ cho tôi được không? (Khun chuay sa-dang tum-nang nai pan-tee hai nhoi dai mai?)
(*) Địa điểm muốn hỏi: nhà vệ sinh (hong nam); ngân hàng/nơi đổi tiền (tanakarn/sum nak ngan lak plian ngern tra); khách sạn (rong ram); trạm xăng (pum nam mun); bệnh viện (rong pa ya ban); nhà thuốc (ran kai ya); trung tâm thương mại/trung tâm mua sắm (hang sub pa sin ka); siêu thị (supermarket); bến xe buýt (pai rod mae); bến tàu điện ngầm (sa-ta-nee rod fai fa tai din); văn phòng thông tin du lịch (soon bo ri karn karn tong taew); cây rút tiền/máy ATM (…too ATM).
(*) Nơi cụ thể cần đến: khu trung tâm (nai tua meung); ga tàu/nhà ga (…sa-ta-nee rod fai); sân bay (sa-nam bin); đồn công an (sata-nee tam ruad); đại sứ quán [tên nước] (sa-tan-tood kong_[tên nước])
(*) Nơi cụ thể cần đến: quán bar (bar); quán cafe (cafe); nhà hàng (rarn ar-han); hộp đêm/club (pub); khách sạn (rong-ram); địa danh du lịch (sa-tan-tee tong taew); di tích lịch sử (sa tan tee pra wad sard); bảo tàng (pi-pit-ta-pan).
– Tôi có thể mua vé xe buýt/vé tàu ở đâu? (Chan ja pai sue tua rod bus/rod fai dai tee nhai?)
– Làm ơn cho tôi một vé tới [điểm đến]. (Chan tong karn sue tua jark tua pai [điểm đến])
– Cho hỏi vé đi [địa điểm] giá bao nhiêu? (Tua pai [địa điểm] ra ka tao rai?)
– Xe buýt/Tàu này có dừng ở [địa điểm] không? (Rod bus/rod fai ka buan nee jord tee [địa điểm] rue plao?)
– Đi đến [địa điểm] mất bao lâu? (Pai tueng [địa điểm] chai we la narn tao rai?)
– Bạn có biết số hãng taxi nào không? (Khun me ber to-ra-sub ha taxi rue plao?)
– Cho tôi đến [địa điểm]. (Chan tong pai [địa điểm])
– Đi đến [địa điểm] mất bao nhiêu tiền? (Pai tee [địa điểm] ra ka tao rai?)
* Những câu tiếng Thái sử dụng khi mua sắm
– Cái này, cái kia giá bao nhiêu? ……………………………………………………… ăn ní, ăn nắn thau rày? Khrắp, khă?
– Đắt quá! (Pheng mạc!)
– Giảm giá được không? (Lốt la kha dai ma? Khrắp, khă?)
– Tôi mua nhiều rồi! (Phổn sứ mạc léo Khrắp, khă!)
– Cái áo này đẹp quá! (Sựa tua ní suối mạc!)
– Cái quần kia không đẹp (Kang-keng tua nắn mai suối)
– Chỗ nào bán túi xách? (Thi nảy khải cặp pắn Khrắp, khă?)
– Màu đỏ / xanh / đen / trắng (Sỉ đèng / khiếu / đằm / khảo)
– Phòng vệ sinh ở đâu? (Hoọng nam yù thi nai?)
– Hẹn gặp lại! (Léo phốp căm mày!)
– Chúc may mắn! (Khỏ hạy sốôc đì!)
* Số đếm bằng tiếng Thái
1 (Neung) - 2 (Sorng) - 3 (Sahm) - 4 (See) - 5 (Had) - 6 (Hok) - 7 (Jed) - 8 (Phat) - 9 (Gao) - 11 (Sip êt) – 21 (Yee-sip) – 30 (Sam-sip) – 100 (Neung roi) – 1000 (Nưưng păn) – 10.000 (Meum) – 100.000 (Sann) – 1.000.000 (lahn)
* Những câu tiếng Thái sử dụng trong nhà hàng, quán ăn
– Tôi có thể thanh toán bằng thẻ tín dụng không? (Khun rub credit card mai?)
– Nhà hàng có món chay không? (Khun mee arhan sam rub mung sa wi rat rue plao?)
– Cho tôi xem thực đơn/menu được không? (Chan kor doo menu arhan dai mai?)
– Làm ơn cho chúng tôi gọi món! (Kortode na rao tong karn sung arhan!)
– Trong menu/thực đơn có món nào ngon, bạn có thể giới thiệu được không? (Khun naenum arhan arai nai menu?)
[tên món]: xa lát (salad); súp (soup); thịt (nuer); thịt lợn (mhoo); thịt bò (nuer wua); thịt gà (kai); hải sản (ar-han ta-lae); cá (pla); mỳ Ý (pasta).
– Tôi muốn món thịt nấu tái/vừa/chín kĩ. (Chan tong karn nuer bab rare/medium/well done.)
[tên món]: kem (I-tim); bánh kem (cake); sô cô la (chocolate); bánh quy (cookie).
– Làm ơn cho tôi [tên đồ uống]. (Chan tong karn [tên đồ uống].)
[tên đồ uống]: một ly nước xô-đa (nam plao ud gas); một ly nước khoáng không có ga (nam plao); một ly/chai/lon bia (beer); chai rượu vang (wine kuad); một ly cà phê (ka-fae); tách trà (nam cha).
– Làm ơn cho chúng tôi thanh toán! (Rao tong karn jai laew!)
– Không cần trả lại đâu! (Mai tong torn!)
– Đồ ăn rất ngon! (Ar han aroi mak loey!)
– Cho chúng tôi gửi lời khen tới bếp trưởng! (Bork kook hai chan duay wa arhan aroi mak!)
Bạn đang đọc nội dung bài viết Học Tiếng Thái Lan Giao Tiếp trên website Maytinhlongthanh.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!