Cập nhật nội dung chi tiết về Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N1 “Bài 6” mới nhất trên website Maytinhlongthanh.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
27.~とはいえ: Mặc dù, dù, cho dù. Giải thích: Dùng trong trường hợp biểu thị sự trái với giả thiết, mặc dù là thế này nhưng thật ra / thực tế lại là thế kia. Ví dụ: Mặc dù nói xã hội này bình đẳng giữa nam và nữ, nhưng vẫn còn tồn tại vấn đề như phân biệt đối xử trong địa vị và nội dung công việc trong chỗ làm. 男女平等の世の中とはいえ、職場での地位や仕事の内容などの点でまだ差別が残っている。 Mặc dù là nói đã có tiến bộ về mặt quốc tế hóa, nhưng quả là trong xã hội Nhật Bản vẫn còn thái độ đối xử đặc biệt với người nước ngoài. 国際化が進んだとはいえ、やはり日本社会には外国人を特別視するという態度が残っている。 Chú ý: Ý nghĩa tương tự như “といえども” 28. ~ものを: Rồi thì ngay lập tức, ngay khi Giải thích: Thường được dùng theo dạng ~ば~ものをdùng để biểu thị nếu làm gì / đã như thế nào thì thực tế đã khác, có mang một chút tiếc nuối, đáng tiếc của người nói. Ví dụ: Nếu im lặng thì tôi đâu có biết, vậy mà anh ta lại vô tình thổ lộ ra hết. 黙っていれば分からないものを、彼はつい白状してしまって。 Nếu bạn báo cho tôi biết thì tôi đã đến giúp bạn ngay rồi, vậy mà chẳng nói gì cả, sao bạn khách sáo thế? 知らせてくれたら、すぐ手伝いに行ったものを、何も言わないとはみずくさい人だ。 Chú ý: Có thể dùng~のに thay thế mà không làm thay đổi ý nghĩa và cấu trúc này chỉ được dùng trong văn viết.29. ~ようが: Dù có làm gì thì Giải thích: Dùng trong trường hợp biểu thị dù có làm gì/ ra sao/ như thế nào đi nữa thì cũng…. Ví dụ: Dù tôi có làm gì ở đâu đi nữa, cũng là tùy ý tôi thôi どこで何をしようが私の勝手でしょう。 Dù anh có ra sao đi nữa thì tôi cũng không cần biết 彼がどうなろうか、私の知ったことではない。 Dù ai có nói gì đi nữa thì tôi vẫn thực hiện những chuyện mình đã quyết định 人に何と言われようが、自分の決めたことは実行する。 30. いかん: tùy theo, tùy thuộc vào Giải thích: Dùng trong trường hợp biểu thị tùy theo, bởi / do kết quả của cái này mà có hành động tiếp theo. Ví dụ: Chuyện này có thành công được hay không là nhờ vào nỗ lực của mọi người これが成功するかどうかはみんなの努力いかんだ。 Tùy thuộc vào người đó mà lượng ngân sách có thể bao nhiêu cũng được あの人いかんで予算は何とでもなる。31.~とあいまって(~と相まって): Cùng với, kết hợp với, ảnh hưởng lẫn nhau. Giải thích: Dùng trong trường hợp biểu thị hai hay nhiều hành động / sự việc kết hợp, ảnh hưởng nhau để sinh ra một kết quả nào đó. Ví dụ: Kiến trúc hiện đại của anh ta cùng với bối cảnh tự nhiên tuyệt vời đã tạo ra một không gian vừa đơn giản vừa yên bình. 彼の現代的な建築は背景のすばらしい自然と相まって、シンプルでやすらぎのある空間を生み出している。 Bằng những âm sắc của đàn dây kết hợp những hình ảnh đẹp, bộ phim này đã trở trành một tác phẩm tuyệt vời làm chó người xem phải cảm động. その映画は、弦楽器の音色が美しい映像と相まって、見る人を感動させずにはおかないすばれしい作品となっている。
Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N1
1. ~てやまない
Ý nghĩa: Không ngừng, mãi mãi, luôn luôn…
Diễn tả trạng trái liên tục, không ngừng của một cảm xúc cực kì mạnh mẽ. Đây là một cách nói cứng nhắc.
~てやまない đứng sau các động từ thể hiện trạng thái cảm xúc của người nói (願う・期待する・愛する・v.v.); tuy nhiên, KHÔNG đứng sau các độg từ chỉ diễn tả cảm xúc nhất thời như (失望する・腹を立てる・v.v.). Chủ ngữ của mẫu này thường là ngôi thứ nhất nên thường không xuất hiện trong câu văn.
動て形 + やまない Diễn tả một cảm xúc mạnh mẽ đến nỗi không thể kìm chế.
~に堪えない đứng sau các danh từ diễn tả cảm xúc như (感謝・感激・同情). Chủ ngữ thường là ngôi thứ nhất nên trong nhiều trường hợp không biểu thị trong câu văn.
名 + に堪えない Ví dụ
Ý nghĩa: Kiểu gì cũng, nhất định sẽ phải…
Diễn tả một hành vi, hành động nào mà không thể tránh khỏi, nhất định phải làm trên cơ sở xem xét các thường thức xã hội hoặc quy tắc ứng xử thông thường trong một trường hợp nào đó. Khó sử dụng trong trường hợp mà vì cảm xúc của cá nhân mà cho rằng buộc phải làm một việc gì đó. Cấu trúc 動ない形 + ではすまない 動ない + ずにはすまない *例外: する → せず Ví dụ
Ý nghĩa: Nhất định phải…/ Không thể tha thứ được…
Diễn tả một hành động mà nếu cứ tiếp tục không làm thì không thể tha thứ được; hoặc một hành động mà nhất định sẽ diễn ra theo lẽ tự nhiên. 動ない形 + ではおかない 動ない + ずにはおかない *例外: する → せず
Ý nghĩa: Không ngăn được, không kìm được…
Vì một tình hình nào đó mà người nói không thể ngăn bản thân có những cảm xúc hoặc những chuyển biến cảm xúc này.
~を禁じ得ない thường đứng sau các danh từ mang ý nghĩa diễn tả cảm xúc. Chủ ngữ của mẫu này thường là ngôi thứ nhất nên có thể không cần biểu thị trong câu văn.
Diễn tả việc một người bị buộc phải làm hoặc trải nghiệm một điều gì đó/ bị dồn vào trong một tình thế nào đó.
Cách nói cứng nhắc.
Chủ ngữ của ~を余儀なくされる thường là con người.
Chủ ngữ của ~余儀なくさせる có thể không phải là người, mà có thể là 「あること」.
Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N1 “Bài 22”
107.~でもなんでもない: Chẳng phải là, hoàn toàn không phải là Giải thích: Hoàn toàn không (phủ định mạnh, một cách hoàn toàn) Ví dụ: Không phải là bệnh hay là gì cả. Tôi chỉ nghỉ vì lời thôi 病気でもなんでもない。ただ怠けたくて休んでいただけだ。 Không ai còn bạn bè với cậu nữa. Đừng đến gặp tôi nữa. お前とはもう友達でもなんでもない。二度と僕の前に顔を出さないでください。 Hắn ta chẳng phải chính trị gia gì cả. Chỉ là một kẻ lừa bịp thôi. 彼は政治家でもなんでもない。ただのペテン師だ。 108.~やまない: Rất Giải thích: Rất, thành tâm, thật lòng nghĩ / mong muốn như vậy Thường được sử dụng với các động từ祈る。願う。信じる。期待する。 Ví dụ: Tôi thật lòng mong muốn mọi người sống trong hòa bình すべての人が平和に暮らせよう、願ってやまない。 Có thể học mà không nghỉ ngơi là vì mong muốn vào đại học 休みのなしの勉強ができるのは、大学に入ってやまない。 Chú ý: Động từ やまないcó gốc là động từ やむ, khi nói một cách lịc sự thì dùng làやすみません。 109. ~といい~といい: Cũng… Cũng Giải thích: N1 cũng, N2 cũng ( về một việc nào đó, lấy một số ví dụ để nói lên đánh giá là nhìn từ quan điểm nào cũng vậy) Thường dùng để đánh giá tốt hoặc xấu của vấn đề Ví dụ: Con gái cũng thế, mà con trai cũng vậy, mấy đứa con tôi chỉ ham chơi, không chịu học hành gì cả. 娘といい、息子といい、遊んでばかりで、全然勉強しようとしない。 Đây là chiếc kimono không chê vào đâu được, cả về chất lượng lẫn hoa văn. これは、質といい、柄といい、申し分のない着物です。 Đây là nơi tuyệt vời nhất để trải qua những kỳ nghỉ, khí hậu cũng tốt mà phong cảnh cũng đẹp. ここは、気候といい、景色といい、休暇を過ごすには、最高の場所だ。 Chú ý: Mậu này giống với mẫu 「AにしろBにしろ」của N2 110. ~というか~というか/~といおうか~といおうか: Nếu nói là, nếu nói là Giải thích: Nếu nói là…….nếu nói là ( có thể nói theo cách nào cũng được, dù nghĩ theo cách nào thì cũng là một vấn đề chung) Ví dụ: Nói những chuyện như vậy, thì hoặc là vô ý vô tứ, hoặc là điên rồ. Tôi quá kinh ngạc không thốt nên lời. そんなことを言うなんて、無神経というか、馬鹿というか、あきれてものもいえない。 Hành động của cô ta có thể là bạo dạn, cũng có thể nói là ngây thơ, nhưng nó đã làm cho mọi người khốn đốn. 彼女の行動は大胆というか、無邪気というか、皆を困惑させた。 Nghe những lời khen đó tôi cảm thấy cừa vui sướng vừa xấu hổ, tâm trạng ấy thật khó mà giải thích cho được. そのほめ言葉を聞いたときの私の気持ちは、嬉というか、恥ずかしいというか、何とも説明しがたいものだって。 111. ~というところだ: Đại khái ở mức, bét nhất thì cũng Giải thích: Khi trước というところだ là một cụm từ chỉ số lượng thì có nghĩa “dù nhiều đến đâu, dù cao đến đâu, thì cũng ở mức này”. Ví dụ: Vùng này có mưa cũng chỉ 1 tiếng là cùng, không có mưa to. このあたりは雨が降ってもせいぜい1時間というところで、大雨にはあらない。 Cái xe điện này, dù chạy hết cỡ thì tốc độ tối đa là 30km この電気車は、出ても最高速度時速30キロといったところだ。 Đại khái là vận động viên dẫn đầu chỉ còn một chút cố gắng nữa là sẽ đến đích. 先頭の選手はゴールまであと一息というところです。
Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N1 ‘Bài 5’
22.~たところで: Dù…thì cũng không Giải thích: Dùng trong trường hợp nói lên phán đoán chủ quan của người nói, mang ý nghĩa phủ định lại giả thiết đó là vô ích hay đi ngược lại với dự đoán.Ví dụ: Bây giờ dẫu cho có vội vã đến đâu cũng vô ích thôi今頃になって急いだところで、無駄だ。Dẫu cho có tới muộn một chút cũng không vấn đề gì到着が少しぐらい遅れたところで問題はない。Đồ này làm rất chắc chắn nên dẫu có đổ xuống cũng không lo bị hỏng頑丈な作りですから倒れたところで壊れる心配はありません。Giải thích: Dùng trong trường hợp đưa ra một số ví dụ A hay B, dù có là A hay là B thì cũng sẽ có một tính chất, đặc điểm chung nào đó, cùng thuộc về một nhóm / đặc điểm chung nào đó.Hoặc còn có thể mang nghĩa hãy là, hãy thành, hãy như thế nào đóVí dụ: Dù trời nắng hay trời mưa nhưng kế hoạch thực hiện vẫn không thay đổi晴天であれ、雨天であれ、実施計画は変更しない。Anh ấy nghèo hay giàu thì tấm lòng của tôi đối với anh ấy vẫn không thay đổi貧乏であれ、金持ちであれ、彼にたいする気持ちは変わらない。THời gian thi, dù là mùa xuân hay mùa thi thì sự vất vả chuẩn bị vẫn như nhau.試験の時期が春であれ秋であれ、準備の大変さは同じだ。Giải thích: Dùng trong trường hợp chỉ người nói không thể chịu đựng được một điều gì đó, hay không biết làm thế nào cho đủ.24.~にたえない: Không chịu đựng được, không biết….cho đủ Ví dụ: Thật không chịu nổi khi nhìn những đứa trẻ ăn xin trên đường phố từ sáng tới tối幼い子供が朝から晩まで通りで物乞いをしている姿は見るに耐えない。Tuần san dạo này đầy rẫy những phóng sự vạch trần bí mật, đời tư,..đọc không chịu nổi近頃の週刊誌は暴露記事が多く、読むにたえない。Không thể biết ơn hết được những gì mà ông ấy đã làm cho công ty chúng ta彼の当会へのご援助はまことに感謝にたえない。Giải thích: Dùng trong trường hợp vào lúc đó, khi đó, thời điểm đó thì xảy ra / diễn ra chuyện gìVí dụ: 25.~ところを: Vào lúc, khi Trong lúc đang bận rộn đến vậy mà ông cũng quá bộ đến choご多忙のところを、よくきてくださいました。Xin lỗi phải làm phiền đúng lúc anh đang bối rốiお取り込み中のところを失礼します。Tôi xin lỗi là đã gọi điện thoại trong lúc anh đang nghĩ ngơiお休み中のところをお電話してすみませんでした。Giải thích: Dùng trong trường hôp biểu thị việc tuân theo / làm theo một điều / sự vật / sự việc nào đó.Ví dụ: Anh hãy kể lại sự việc theo đúng sự thật, đừng pha trộn tưởng tượng vào.事実にそくして想像をまじえないで事件について話してください。Vấn đề này không thể giải quyết bằng cảm tính mà phải giải quyết bằng pháp luậtこの問題は私的な感情ではなく、法にそくして解釈しなければならない。Chú ý: Dùng với ý nghĩa tương tự như ~に従ってNgoài ra còn có thể dùng theo dạng~に即したN
Công Ty Hiền Quang chuyên Du Học Nhật Bản
Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N1 “Bài 7”
32.~をよそに: Không quan tâm, không để ý đến Giải thích: Dùng trong trường hợp biểu thị việc làm một cái gì đó mà không hề để ý / xem xét về một vấn đề khác. Ví dụ: Bất chấp tình trạng kẹt xe trên đường cao tốc, chúng tôi vẫn ung dung đi Tokyo bằng tàu siêu tốc Shinkansen. 高速道路の渋滞をよそに、私たちはゆうゆうと新幹線で東京に向かった。 Người bạn vừa mới cưới của tôi đã đi hưởng tuần trăng mật ở Nara, bất chấp cơn sốt du lịch nước ngoài gần đây. 最近結婚したともだちは、最近の海外旅行ブームをよそに、奈良へ新婚旅行に出かけた。33.~ないまでも: Dù không làm…ít nhất cũng phải Giải thích: Dùng trong trường hợp để biểu thị dù không làm được việc A thì ít nhất hay tối thiểu nhất phải làm được cái việc B ( cái/ việc B là tập con của cái / việc A) nhưng dù không phải, không được như A nhưng ít nhất cũng đạt được như B (B mang nghĩa nhỏ hẹp hơn A). Ví dụ: Tuy không đến mức là mỗi ngày, nhưng tôi cũng định mỗi tuần sẽ dọn dẹp 2 hoặc 3 lần 毎日とは言わないまでも、週に2,3度は掃除をしようと思う。 Không dám nói là tuyệt đối, nhưng xác suất thành công là khá cao. 絶対とは言えないまでも、成功する確率はかなり高いと思います。 Không cần phải chuẩn bị bài trước nhưng ít nhất cũng phải đến nghe giảng. 予習はしないまでも、せめて授業には出て来なさい。 34.~てもさしつかえない:Dù có làm gì thì cũng được Giải thích: Dùng trong trường hợp biểu thị việc dù có làm một cái gì đó thì cũng không ảnh hưởng gì, được phép làm cái gì đó. Ví dụ: Chỉ cần đừng gắng quá sức, còn thì anh có vận động cơ thể cũng không sao cả. 無理をしなければ運動をしてもさしつかえありません。 Loại giấy tờ này dù không có đóng dấu cũng chẳng sao この書類ははんこがなくてもさしつかえない。35.~たる: là, nếu là, đã là Giải thích: Dùng trong trường hợp biểu thị lập trường, vị trí, vai trò, “AたるB” nếu B là A thì Ví dụ: Đã là giáo viên thì phải luôn công bằng với học sinh 教師たる者、学生に対して常に公平であるべきだ。 Là một người Việt Nam, tôi nghĩ Hồ Chí Minh là một người tuyệt vời ベトナム人たる私、ホーチミンはすばらしい人と思います。36.~まじき: Không được phép Giải thích: Dùng sau một danh từ để chỉ ngề nghiệp hay một cương vị, để biểu thị ý nghĩa: “Đã ở vào cương vị ấy hoặc đã làm nghề ấy, thì không được phép…” Theo sau là một danh từ chỉ sự việc, hành vi, phát ngôn, thái độ. Dùng để phê phán một người nào đó đã có một việc làm, một hành vi hoặc một trạng thái không thích hợp với tư cách, cương vị, hoặc lập trường của mình. Ví dụ: Nhận tặng phẩm, tiền bạc của các nhà sản xuất là việc mà một công chức không được phép làm. 業者から金品を受け取るなど公務員にあるまじきことだ。 “thai nhi chưa phải là người”. Đây là một phát ngôn không thể chấp nhận được của một giới chức tôn giáo. 「胎児は人間じゃない」などとは、聖職者にあるまじき発言である。 Chú ý: Dạng “するまじき”phải được chuyển thành”すまじき” Lối nói trang trọng dùng cho văn viết
Bạn đang đọc nội dung bài viết Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N1 “Bài 6” trên website Maytinhlongthanh.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!