Xem 20,691
Cập nhật nội dung chi tiết về Học Minna No Nihongo Chuukyuu Bài 4 mới nhất ngày 19/05/2022 trên website Maytinhlongthanh.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Cho đến nay, bài viết này đã thu hút được 20,691 lượt xem.
--- Bài mới hơn ---
Học minna no nihongo chuukyuu bài 4. Chào các bạn, để hỗ trợ các bạn trong việc tự học tiếng Nhật, trong loạt bài viết này. Tự học online xin được hướng dẫn các bạn tự học sách minna no nihongo phần trung cấp (chuukyuu). Học minna no nihongo chuukyuu bài 4.
Trước khi đi vào học nội dung bài học, mời các bạn cũng học lướt qua 1, 2 lần những từ vựng sẽ gặp trong bài. Các bạn chưa cần học kỹ những từ này bởi trong quá trình học các bạn sẽ gặp lại chúng, và những lần gặp lại đó sẽ giúp các bạn nhớ chúng. Sau khi học các bạn ôn lại ứng dụng các từ này vài lần là sẽ nhớ được hoàn toàn 🙂
2. あす () : ngày mai
4. バザー () : chợ bán hàng cũ
5. マスク () : khẩu trang, mặt nạ
6. スーツケース () : va li
8. 朝礼 (ちょうれい) : lễ tập trung buổi sáng
9. 校歌 (こうか) : bài hát của trường
10. 敬 語 (けいご) : kính ngữ
13. いたずら : trò nghịch ngợm
14. 美 しい (うつくしい) : đẹp
15. 世 紀 (せいき) : thế kỉ
16. 平和 (な) (へいわ(な)) : hoà bình
21. 合 わせる (あわせる) : kết hợp
22. もともと : gốc, nguồn
25. 深 い (ふかい) : sâu
26. さまざま(な) : nhiều
30. 多 く (おおく) : nhiều
33. 雷 (かみなり) : sấm
34. うち : nhà tôi
35. 残念 (な) (ざんねん(な)) : đáng tiếc
36. 認 める (みとめる) : thừa nhận
38. 愛 する (あいする) : yêu
42. メッセジー : tin nhắn
44. 入 れる(メッセジーを~) (いれる(メッセジーを~)) : để lại (lời nhắn)
46. そのように : giống như thế
48. 急 (な) (きゅう(な)) : khẩn cấp
52. 食 パン (しょくパン) : bánh mì
53. 売り 切 れ (うりきれ) : bán hết hàng
54. バーゲンセール : mặc cả
58. ~嫌い (~ぎらい) : ghét cái gì
60. 順 に (じゅんじ) : theo thứ tự
61. 失礼 (な) (しつれい(な)) : thất lễ
62. 勧める (すすめる) : khuyến khích
63. 腹を 立 てる (はらをたてる) : tức giận
64. 味 わう (あじわう) : nếm thử
65. つなぐ : kết nối
66. エピソード : chương, hồi
67. 大 嫌い (だいきらい) : cực kì ghét
68. 大~ (だい~) : rất, cực kì
69. しつこい : lằng nhằng, béo, nồng
70. 全員 (ぜんいん) : tất cả nhân viên
72. 親 せき (しんせき) : họ hàng
73. 接続 する (せつぞくする) : tiếp tục, kết nối
74. 申し 出 る (もうしでる) : tố cáo, khiếu nại, yêu cầu
77. そば (そば) : bên cạnh
81. いつもお 世話 になっております (いつもおせわになっております) : cảm ơn vì đã luôn quan tâm đến tôi
82. あいにく~ : thật không may~
83. 恐れ 入 りますが、 (おそれいりますが) : xin lỗi cho tôi…
84. このままでよろしければ : nếu được như thế này thì…
85. ただいまのメッセジーをお 預 かりました (ただいまのメッセジーをおあずかりました) : tin nhắn của bạn đã được ghi lại
86. ごめん : xin lỗi
Học minna no nihongo chuukyuu bài 4 – Ngữ pháp
Với mỗi phần ngữ pháp, các bạn hãy đọc giải thích ý nghĩa trên chúng tôi sau đó đọc tiếp các ví dụ trên sách minna no nihongo chuukyuu. Dịch các câu còn lại, làm tiếp phần luyện tập, và tự đặt cho mình những câu theo tình huống trong đời sống của bạn.
Cấu trúc ngữ pháp số 1
~ということだ
Cách chia :
~ということだ
Ý nghĩa
có nghĩa là…
thể hiện sự giải thích về sự việc được đưa ra
Ví dụ
Cấu trúc ngữ pháp số 2
~の/~の?
Cách chia :
~の/~の?
Ý nghĩa
thêm のở cuối câu có chức năng làm mềm câu hoặc măng ý nghĩa của câu hỏi
Ví dụ
Cấu trúc ngữ pháp số 3 :
~Vて( bỏ て)+ちゃう/~Vて( bỏ て)とく/~Vてる
Ý nghĩa, cách dùng :
ちゃう là dạng văn nói của Vてしまう
とく là dạng văn nói của Vておく
てる là dạng văn nói của Vている
Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :
Cấu trúc ngữ pháp số 4 :
~V sử dịch bị động dạng đầy đủ(さ)せられる/~V sử dịch bị động dạng rút gọn (chỉ sử dụng được với một số động từ nhất định thuộc nhóm I)される
Ý nghĩa, cách dùng :
cấu trúc này có nghĩa là bị bắt làm gì
Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :
学生は 先生に論 文を 書かされました。
Gakusei ha sensei ni ronbun wo kakasaremashita.
Sinh viên bị giảng bắt viết luận.
Cấu trúc ngữ pháp số 5 :
~である
Ý nghĩa, cách dùng :
đây là dạng văn viết của だ/です
Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :
桜は 日本の 特徴である。
Sakura ha nihon no tokuchou de aru.
Hoa anh đào là đặc trưng của Nhật Bản.
Cấu trúc ngữ pháp số 6 :
~Vます(bỏ ます)~Vます(bỏ ます)/~A(い)くて bỏ て~A(い)くて bỏ
Ý nghĩa, cách dùng :
đây là dạng văn viết của động từ thể ます và tính từ đuôi い、dùng để nối các động từ và tính từ liên tiếp trong câu
Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :
この 川は 短く、 浅いです。
Kono kawa ha mijikaku, asai desu.
Con sông này vừa ngắn vừa nông.
Cấu trúc ngữ pháp số 7 :
Vます( bỏ ます)+たがる/たがっている
Aい (bỏ い)+がる/がっている
A な (bỏ な)+がる/がっている
Ý nghĩa, cách dùng :
cấu trúc 1 dùng để nói về mong muốn của người khác
cấu trúc 2 dùng để tường thuật lại lời nói thể hiện sự mong muốn của người khác
Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :
Cấu trúc ngữ pháp số 8 :
~こと/~ということ
Ý nghĩa, cách dùng :
cái việc mà, cái việc gọi là
Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :
あなたはいま 一番大切なことは 勉強です。
anata ha ima ichiban taisetsuna koto ha benkyou desu.
Việc quan trọng nhất đối với bạn bây giờ là học.”
--- Bài cũ hơn ---
Bạn đang đọc nội dung bài viết Học Minna No Nihongo Chuukyuu Bài 4 trên website Maytinhlongthanh.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!