Đề Xuất 6/2023 # Học Minna No Nihongo Chuukyuu Bài 3 # Top 8 Like | Maytinhlongthanh.com

Đề Xuất 6/2023 # Học Minna No Nihongo Chuukyuu Bài 3 # Top 8 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Học Minna No Nihongo Chuukyuu Bài 3 mới nhất trên website Maytinhlongthanh.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Học minna no nihongo chuukyuu bài 3. Chào các bạn, để hỗ trợ các bạn trong việc tự học tiếng Nhật, trong loạt bài viết này. Tự học online xin được hướng dẫn các bạn tự học sách minna no nihongo phần trung cấp (chuukyuu). Học minna no nihongo chuukyuu bài 3.

Từ vựng minna no nihongo chuukyuu bài 3 :

Trước khi đi vào học nội dung bài học, mời các bạn cũng học lướt qua 1, 2 lần những từ vựng sẽ gặp trong bài. Các bạn chưa cần học kỹ những từ này bởi trong quá trình học các bạn sẽ gặp lại chúng, và những lần gặp lại đó sẽ giúp các bạn nhớ chúng. Sau khi học các bạn ôn lại ứng dụng các từ này vài lần là sẽ nhớ được hoàn toàn 🙂

1. インタビューする () : phỏng vấn

2. 担当 する (たんとうする) : chịu trách nhiệm

3. アルバイト 先 (アルバイトさき) : chỗ làm thêm

4. ~ 先 (~さき) : nơi, chỗ

5. 店長 (てんちょう) : cửa hàng trưởng

9. これまで : cho đến giờ

10. 減 らす (へらす) : làm giảm đi

12. ~か 国 (~かこく) : số nước

13. 事情 (じじょう) : hoàn cảnh, lí do

17. 来社 (らいしゃ) : đến thăm công ty, văn phòng

21. いつまでも : mãi mãi

22. 景気 (けいき) : tình trạng kinh tế

23. これ 以上 (これいじょう) : nhiều hơn

25. 受 ける (うける) : tiếp nhận

28. おとなしい : người lớn, trưởng thành

30. しゃべる : nói chuyện

31. 振る( 彼女 を~) (ふる(かのじょを~)) : chia tay

32. Tシャツ : áo sơ mi cổ chữ T

33. 数 (かず) : con số

35. 秘 書 (ひしょ) : thư kí

37. わざわざ : đặc biệt làm gì

39. できれば : nếu có thể

42. 気 にする (きにする) : lo lắng

45. ~ 用 (~よう) : dùng cho~

46. コンピューター 室 (コンピューターしつ) : phòng máy 47. ~ 室 (~しつ) : phòng~

48. 渋滞 (じゅうたい) : tắc nghẽn

49. 瞬 間 (しゅんかん) : khoảng thời gian

50. 意 識 (いしき) : ý thức

51. アンケート : câu hỏi điều tra

54. 避ける (さける) : tránh

56. クラブ : câu lạc bộ

57. 時 (とき) : khi, lúc

59. もう 一 つ (もうひとつ) : thêm một cái nữa

60. ~あいだ : trong khoảng

63. やはり : đúng là

64. 恋 (こい) : tình yêu

65. 幸 せ (しあわせ) : hạnh phúc

66. 感 じる (かんじる) : cảm thấy

67. 寝 坊する (ねぼうする) : ngủ dậy muộn

69. 寝顔 (ねがお) : khuôn mặt khi ngu

71. どうかしましたか : có vấn đề gì à

72. わざわざ~ていただいたのに : cảm ơn vì đã~

73. 困 りましたね (こまりました) : rắc rối thật nhỉ

74. できれば~ていただけないでしょうか : nếu được thì~

75. おいでください : hãy đến đi

76. 申 し訳ありませんでした (もうしわけありません) : tôi thành thật xin lỗi

Học minna no nihongo chuukyuu bài 3 – phần ngữ pháp

Với mỗi phần ngữ pháp, các bạn hãy đọc giải thích ý nghĩa trên chúng tôi sau đó đọc tiếp các ví dụ trên sách minna no nihongo chuukyuu. Dịch các câu còn lại, làm tiếp phần luyện tập, và tự đặt cho mình những câu theo tình huống trong đời sống của bạn.

Cấu trúc ngữ pháp số 1 :

~V sử dụng(さ)せてもらえませんか/~V sử dụng(さ)せれいただけませんか ~V sử dụng(さ)せてもらえないでしょうか/V sử dụng(さ)せていただけないだしょうか

cấu trúc này thế hiện mong muốn ai đó cho phép mình làm gì

Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :

ここにすわらせてもらえませんか。 Koko ni suwarasete moraemasen ka. Tôi ngồi đây được không?

Cấu trúc ngữ pháp số 2 :

1, …Vる/Nないことにするる 2、…Vる/Vないことにしている

Ý nghĩa, cách dùng :

cấu trúc 1 thể hiện rằng người nói đã quyết định việc gì đó cấu trúc thứ 2 thể hiện sư việc do bản thân quyết định

Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :

あの 白いシャツのことにする。 Ano shiroi Shatsu no koto ni suru. Tôi chọn chiếc áo trắng đó.

健康のため 毎日牛乳を 飲むことにしている。 Kenkou no tameni mainichu gyuunyuu wo nomukoto ni shiteiru. Vì sức khoẻ nên ngày nào tôi cũng uống sữa.

Cấu trúc ngữ pháp số 3 :

1, …Vる/Vないことになる 2,…Vる/Vないことになっている

Ý nghĩa, cách dùng :

cấu trúc thứ nhất thể hiện sự biến đổi của sự vật, sự việc trở thành như thế nào cấu trúc thứ 2 diễn tả một quy định, luật lệ, quy tắc, kế hoạch

Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :

病気のおかげで 母は 入院することになりました。 Byouki no okage de haha wa nyuuin suru koto ni narimashita. Vì bị bệnh mà mẹ tối đã phải vào viện.

来月日本に 出張することになっている。 Raigetsu nihon ni shucchousuru koto ni natteiru. Tháng sau tôi đi công tác ở Nhật.

Cấu trúc ngữ pháp số 4 :

~Vてほしい/~Vないでほしい

Ý nghĩa, cách dùng :

cấu trúc này thể hiện mong muốn ai làm/không làm điều gì đó

Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :

今回の誕 生日父からプレゼントをもらってほしい。 Konkai no tanyoubi chichi kara purezento wo moratte hoshii. Tôi mong nhận được quà từ bố tôi trong lần sinh nhật sắp tới.

Cấu trúc ngữ pháp số 5 :

1,…~V ます (bỏます)+ そうに/~そうな 2,…~ phủ định của Aい( bỏ i); phủ định của tính từ đuôiな dạng じゃな(bỏ い)+なさそう 3,…~V ます (bỏます)+そうもない

Ý nghĩa, cách dùng :

cấu trúc 1 có nghĩa là sắp làm gì, có vẻ như cấu trúc 2 có nghĩa là trông không có vẻ như cấu trúc thứ 3 có nghĩa là chưa có ý định, chưa có vẻ như sắp làm gì

Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :

1.そのボタンがとれそうですよ。 Cái cúc áo kia sắp tuột rồi thì phải. Kono botan ga toresou desu yo.

2. 合格を 知られたのに、うれしくなさそうです。 Goukaku wo shirareta noni, ureshikunasasou desu. Dù đã được thông báo kết quả đỗ rồi mà trông nó có vẻ không vui gì cả.

3. 宿題はまだ 終わっていなくて、 帰りそうもない。 Shukudai wa mada owatte inakute, kaerisou mo nai Bài tập vẫn chưa làm xong nên tôi chưa muốn về.

Học Minna No Nihongo Chuukyuu Bài 7

Học minna no nihongo chuukyuu bài 7. Chào các bạn, để hỗ trợ các bạn trong việc tự học tiếng Nhật, trong loạt bài viết này. Tự học online xin được hướng dẫn các bạn tự học sách minna no nihongo phần trung cấp (chuukyuu). Học minna no nihongo chuukyuu bài 7.

Trước khi đi vào học nội dung bài học, mời các bạn cũng học lướt qua 1, 2 lần những từ vựng sẽ gặp trong bài. Các bạn chưa cần học kỹ những từ này bởi trong quá trình học các bạn sẽ gặp lại chúng, và những lần gặp lại đó sẽ giúp các bạn nhớ chúng. Sau khi học các bạn ôn lại ứng dụng các từ này vài lần là sẽ nhớ được hoàn toàn 🙂

2. 歓迎 会 (かんげいかい) : tiệc chào mừng

4. ラーメン () : mì ramen

5. 折り 紙 (おりがみ) : nghệ thuật gấp giấy Nhật bản

6. ピンク () : màu hồng

8. 中 華レストラン (ちゅうかレストラン) : nhà hàng Trung quốc

10. ~ 会 (~かい) : hiệp hội

13. たいした : nhiều, lớn

16. げんか( 夫婦~) (げんか(ふうふ~)) : cãi nhau (vợ chồng)

19. ライオン : sư tử

20. 喜 ぶ (よろこぶ) : hạnh phúc

21. 冗 談 (じょうだん) : nói đùa

22. ~たち( 男~) (~たち(おとこ~)) : chúng tôi

23. お 化 け (あばけ) : ma

24. いじめる : trêu chọc

27. あらためて : lúc khác, lần khác

30. 芝居 (しばい) : kịch, trò hề, mánh khoé

31. せりふ : khả năng nói, cách nói

32. 泣 く (なく) : khóc

33. アニメ : hoạt hình

35. 講演 (こうえん) : bài thuyết trình

36. 譲る (ゆずる) : bàn giao, nhượng bộ

37. ツアー : tour du lịch

38. きつい(スケジュールが~) : hà khắc, nghiêm trọng

39. フリーマーケット : thị trường tự do

40. 遠 慮する (えんりょする) : ngần ngại

42. 表 す (あらわす) : thể hiện

43. 受 ける(誘いを~) (うける(さそいを~)) : nhận (lời mời)

48. いろんな : nhiều thứ

49. ゼミ : hội thảo

50. せっかく : mất công

52. 同 僚 (どうりょう) : đồng nghiệp

57. まんじゅう : bánh bao

58. ヘビ : con rắn

60. いばる : kiêu ngạo, hợm hĩnh

61. 震 える (ふるえる) : run rấy, rung, lắc

62. すると : lập tức

63. おれ : tôi (con trai thường dùng)

64. ~ぐらい : ít nhất

65. お 前 (おまえ) : mày

67. いや : không

68. 震 えだす (ふるえだす) : bắt đầu run rẩy

69. 助 ける (たすける) : giúp đõ

72. ポツリと : lẩm bẩm

73. ホームページ : trang chủ

74. 笑い 話 (わらいばなし) : truyện cười

76. 本当 ですか (ほんとうですか) : có thật không?

77. ぜひお 願 いします (ぜひおねがいします) : vâng làm ơn

78. 助 けてくれ (たすけてくれ) : cứu tôi

Học minna no nihongo chuukyuu bài 7 – Phần ngữ pháp

Với mỗi phần ngữ pháp, các bạn hãy đọc giải thích ý nghĩa trên chúng tôi sau đó đọc tiếp các ví dụ trên sách minna no nihongo chuukyuu. Dịch các câu còn lại, làm tiếp phần luyện tập, và tự đặt cho mình những câu theo tình huống trong đời sống của bạn.

Cấu trúc ngữ pháp số 1:

1.~Vなくてはならない・いけない/~Vなくてもかまわない 2. ~Vなくちゃ/Vなきゃ

Ý nghĩa, cách dùng :

Cấu trúc 1.~Vなくてはならない mang nghĩa phải làm gì đó Còn ~Vなくてもかまわない mang nghĩa không làm gì…cũng được Cấu trúc 2. ~Vなくちゃ là dạng văn nói của なければならない

Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :

図書館に 行く 時に 学生証 明書がなくてもかまわない。 Toshokan ni iku toki ni gakusei shoumesho ga nakutemokamawanai. Khi đến thư viện thì không cần mang thẻ học sinh cũng được.

風邪を 引いて、 薬を 飲まなきゃ Kaze wo hiite, kusuri wo nomanakya. Vì bị ốm nên phải uống thuốc.

Cấu trúc ngữ pháp số 2:

~だけだ/ただ~だけでいい

Ý nghĩa, cách dùng :

cấu trúc này diễn tả một mức độ nào đó là được, chỉ thế này thôi

Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :

ただ 写真を撮っているだけですから。 Tada shashin wo totteiru dake desu kara. Tôi chỉ chụp ảnh thôi mà.

Cấu trúc ngữ pháp số 3:

~かな

Ý nghĩa, cách dùng :

đây là một thán từ thể hiện cảm xúc của người nói, diễn tả sự nghi vấn, dò hỏi ý kiến của người nghe

Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :

このことどうすればいいかな。 Kono koto dousureba ii kana Việc này làm thế nào thì tốt nhỉ?

Cấu trúc ngữ pháp số 4:

~N+なんか/~V,N+なんて

Ý nghĩa, cách dùng :

cấu trúc này đưa ra ví dụ gợi ý hoặc thể hiện sự coi nhẹ sự vật, sự việc nào đó

Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :

試合の 直前にけがをするなんて、 運が 悪いよ。 Shiai no chokuzen ni kega wo suru nante, un ga warui yo. Trước trận đấu mà bị thương thế này thì số bạn nhọ quá. クラスのリーダーは鈴 木さんなんかどう。 Kurasu no ri-da- wa Suzuki-san nanka dou. Về việc chọn lớp trưởng mọi người nghĩ Suzuki thì sao?

Cấu trúc ngữ pháp số 5:

1.~(Vさ)せる 2.V(さ)せられる/V(さ)れる

Ý nghĩa, cách dùng :

cấu trúc 1 là thể sử dịch bắt ai đó làm gì hoặc khiến cho ai đó như thế nào. cấu trúc 2 là thể sử dịch bị động, ai đó bị bắt làm gì

Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :

子供はいつも 親を 喜ばせる。 Kodomo wa itsumo oya wo yorokobaseru. Con trẻ luôn khiến cho bố mẹ hạnh phúc.十時前に 眠らされる。 Jyuuji mae ni nemurasareru. Tôi luôn bị bắt đi ngủ trước 10h

Cấu trúc ngữ pháp số 6:

~Vる/Vないなら~

Ý nghĩa, cách dùng :

nếu làm gì đó thì như thế nào cấu trúc này diễn tả sự lựa chọn

Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :

東京から 大阪まで 新幹 線に 乗るなら、もっと 早いですよ。 Toukyou kara Oosaka made shinkansen ni norunara, motto hayai desu yo. Nếu đi bằng shinkansen từ Tokyo đến Osaka thì nhanh hơn nhiều đấy.

Minna No Nihongo Bài 21

I. Từ vựng:

おもいます:nghĩ

いいます:nói

たります:đủ

かちます:thắng

まけます:thua

あります:được tổ chức

やくにたちます: giúp ích

むだ:vô lí

ふべん:bất tiện

おなじ:giống

すごい:giỏi

しゅしょう:thủ tướng

だいとうりょう:tổng thống

せいじ:chính trị

ニュースtin tức

スピーチ:bài phát biểu

しあい:trận đấu

アルバイト:viêc làm thêm

いけん:ý kiến

はなし:câu chuyện

ユーモア:hài hước

デザイン:thiết kế

こうつう:giao thông

ラッシュ:giờ cao điểm

さいきん:gần đây

たぶん:chắc, có thể

きっと:chắc chắn , nhất định

ほんとうに:thật sự

そんなに:(không ) ~ lắm

~について:theo ~ về

しかたがありません:không còn cách nào khác

*** Hồ sơ du học Nhật Bản thủ tục nhanh chóng, minh bạch.

*** Công ty du học Nhật Bản uy tín tịa Hà Nội & TP. HCM

Mẫu câu 1: nghĩ là ~

     Thể thông thường+と+思います

Nói lên suy nghĩ , phỏng đoán , không chắc chắn của người nói.

Nghĩ rằng, cho rằng, dùng cho ngôi thứ nhất.

Ví dụ :

1-あしたあめがふるとおもいます

2- Maiさんはにほんじんだとおもいます。

Với mẫu câu này ta có thể có 2 cách phủ định

1-     

Tôi nghĩ mai không mưa

あしたあめじゃないとおもいます。

2-     

Tôi không nghĩ mai mưa

  あしたあめだとおもいません。

Cách nói thứ 2 thể hiện mạnh, sơ cấp không dùng.

Câu hỏi xác nhận í kiến :

A:V thông thường と思いますか。

B1:はい、わたしもそうおもいます。

B2:いいえ、わたしはそうおもいませんん。

Ví dụ:

A:このとけいはすてきだとおもいますか。

B1:はい、わたしもそうおもいます。

B2:いいえ、わたしはそうおもいませんん。

Mẫu câu 2 : nghĩ sao về ~

                 Ý kiến sao về ~

A: N+についてどうおもいますか。

B: N+とおもいます。

Hỏi ý kiến của người khác về một cái j hay việc gì đó.

Bạn nghĩ sao về N

Tôi nghĩ là ~

Ví dụ :

1_A: にほんのこうつうについてどおもいますか。

B: べんりだとおもいます。

2_A: ベトナムじんについてどうおもいますか。

B: しんせつだとおもいます。

Câu hỏi xác nhận thông tin:

A: V thông thường と思いますか

B1:はい。とおもいます

B2:いいえ。とおもいます。

Ví dụ :

A:ベトナムのこうつうはふべんですか。

B:はい。ふべんだとおもいます。

Mẫu câu : trích dẫn câu nói, ai nói gì.

V thông thường+と+いいました(gián tiếp)

Câu+と+いいます( trực tiếp )

 Đối với câu trích dẫn trực tiếp ta chỉ việc cho câu nói trực tiếp vào trong ngoặc, không chia gì cả,

ご飯の前にいただきますといいます。

_Đối với câu gián tiếp ta chia sang thể thông thường chuyển ngôi người thông báo:

あしたさんにほんへいくといいます。

Câu hỏi : ai nói gì thế?

A: なんといいましたか。

B: thể thường + といいました

B : câu +といいました

Ví dụ :

A:女のひとはなんといいますか

B:”すみません”といいました。

Mẫu câu : chắc là ,,,, phải không

V thông thường                   + でしょう?

Tính từ đuôi i/ na                 + でしょう?

Danh từ bỏ だ                      + でしょう?

Là câu hỏi muốn người nghe đồng tình với mình điều mình nói.

Đọc cao giọng lên cao…

A:タイりょうりはからいでしょう?

B1: ええ、からいです。

B2:いいえ、からくないです。

Mẫu câu :

SでNがります

ở địa điểm S tổ chức N

N là những bữa tiệc lễ hội sự kiện lớn được diễn ra.

- Động đất, thiên tai.

とうきょうでおまつりがあります。

Thay thế cho なければなりません

ねないと。。。

かえらないと。。。

Minna No Nihongo Bài 12

Từ vựng :

かんたん「な」

 簡単「な」

Đơn giản, dễ

ちかい

 近い

gần

とおい

 遠い

xa

はやい

 速い、早い

nhanh, sớm

おそい

 遅い

chậm, muộn

おおい [ひとが~]

 多い [人が~]

nhiều [người]

すくない [ひとが~]

 少ない [人が~]

ít [người]

あたたかい

 温かい、暖かい

ấm

すずしい

 涼しい

mát

あまい

 甘い

ngọt

からい

 辛い

cay

おもい

 重い

nặng

かるい

 軽い

nhẹ

いい [コーヒーが~]

thích, chọn, dùng [cafe]

きせつ

 季節

mùa

はる

 春

mùa xuân

なつ

 夏

mùa hè

あき

 秋

mùa thu

ふゆ

 冬

mùa đông

てんき

 天気

thời tiết

あめ

 雤

mưa

ゆき

 雪

tuyết

くもり

 曇り

có mây

ホテル

khách sạn

くうこう

 空港

sân bay

うみ

 海

biển, đại dương

せかい

 政界

thế giới

パーティー

tiệc (~をします:tổ chức tiệc)

「お」まつり

 「お」祭り

lễ hội

しけん

 試験

kỳ thi, bài thi

すきやき

 すき焼き

Sukiyaki (món thịt bò nấu rau)

さしみ

 刺身

Sashimi (món gỏi cá sống)

「お」すし

Sushi

てんぷら

Tempura (món hải sản và rau chiên tẩm bột

いけばな

 生け花

Nghệ thuật cắm hoa (~をします:cắm hoa)

もみじ

 紅葉

lá đỏ

どちら

cái nào

はじめて

 初めて

lần đầu tiên

どちらも

cả hai

ずっと

(hơn) hẳn (dùng để nhấn mạnh sự khác biệt giữa hai đối tượng)

ただいま。

Tôi đã về đây. (dùng nói khi về đến nhà)

お帰かえりなさい。

Anh/Chị đã về đấy à. (dùng để nói với ai đó mới về đến nhà)

すごいですね。

Ghê quá nhỉ./ hay quá nhỉ.

でも

Nhưng

つか疲れました。

Tôi mệt rồi

ホンコン

Hồng Kông (香港)

シンガポール

Shingapore

     

  Thời hiện tại và tương lai

               

Thời quá khứ

Khẳng định : adj () + です

Adj () +でした

Phủ định : adj ()+ じゃありません

        (では)

Adj () + じゃありませんでした

    (では)

*** Tìm hiểu thực tế DU HỌC NHẬT BẢN có tốt không, có như bao người mong đợi??? 

NGỮ PHÁP

* Ngữ pháp 1: Giới thiệu và cách sử dụng Tính từ い, Tính từ な ( Xin xem lại BÀI 8 )

* Ngữ pháp 2:

-câu so sánh hơn:

Noun 1 + は + Noun 2 + より + Adj + です

Ở đây N1 được so sánh với N2. Và N1 hơn N2 về một mặt gì đó.

* Ví dụ:

ベトナム りょうり は にほん りょうり より やすい です

(Thức ăn của Việt Nam thì rẻ hơn thức ăn Nhật Bản)

この くるま は あの くるま より おおきい です

(Chiếc xe hơi này thì lớn hơn chiếc xe hơi kia)

* Ngữ pháp 3:

-câu hỏi so sánh: N1 và N2 cái nào hơn?

Noun 1 + と + Noun 2 + と + どちら + が + Adj + です か

câu trả lời:

Noun + の + ほう + が + Adj + です か

* Ví dụ:

A さん と B さん と どちら が ハンサム です か

(Giữa anh A và anh B thì ai đẹp trai hơn ?)

A さん の ほう が ハンサム です

(Anh A đẹp trai hơn)

* Ngữ pháp 4:

câu so sánh nhất:

* Ví dụ:

ベトナム で どこ が いちばん にぎやか です か

(Ở Việt Nam thì nơi nào là nhộn nhịp nhất vậy ?)

ベトナム で ホーチミン し が いちばん にぎやか です

(Ở Việt Nam thì thành phố Hồ Chí Minh là nhộn nhịp nhất)

 *** Hồ sơ du học Nhật Bản & thực tế chi phí du học tại Việt Nam là bao nhiêu?

ごかぞく で だれ が いちばん せが たかい です か

(Trong gia đình bạn thì ai là người cao nhất?)

かぞく で ちち が いちばん せが たかい です

(Trong gia đình thì cha tôi là người cao nhất)

Bạn đang đọc nội dung bài viết Học Minna No Nihongo Chuukyuu Bài 3 trên website Maytinhlongthanh.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!