Cập nhật nội dung chi tiết về Học Minna No Nihongo Chuukyuu Bài 3 mới nhất trên website Maytinhlongthanh.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Học minna no nihongo chuukyuu bài 3. Chào các bạn, để hỗ trợ các bạn trong việc tự học tiếng Nhật, trong loạt bài viết này. Tự học online xin được hướng dẫn các bạn tự học sách minna no nihongo phần trung cấp (chuukyuu). Học minna no nihongo chuukyuu bài 3.
Từ vựng minna no nihongo chuukyuu bài 3 :
Trước khi đi vào học nội dung bài học, mời các bạn cũng học lướt qua 1, 2 lần những từ vựng sẽ gặp trong bài. Các bạn chưa cần học kỹ những từ này bởi trong quá trình học các bạn sẽ gặp lại chúng, và những lần gặp lại đó sẽ giúp các bạn nhớ chúng. Sau khi học các bạn ôn lại ứng dụng các từ này vài lần là sẽ nhớ được hoàn toàn 🙂
1. インタビューする () : phỏng vấn
2. 担当 する (たんとうする) : chịu trách nhiệm
3. アルバイト 先 (アルバイトさき) : chỗ làm thêm
4. ~ 先 (~さき) : nơi, chỗ
5. 店長 (てんちょう) : cửa hàng trưởng
9. これまで : cho đến giờ
10. 減 らす (へらす) : làm giảm đi
12. ~か 国 (~かこく) : số nước
13. 事情 (じじょう) : hoàn cảnh, lí do
17. 来社 (らいしゃ) : đến thăm công ty, văn phòng
21. いつまでも : mãi mãi
22. 景気 (けいき) : tình trạng kinh tế
23. これ 以上 (これいじょう) : nhiều hơn
25. 受 ける (うける) : tiếp nhận
28. おとなしい : người lớn, trưởng thành
30. しゃべる : nói chuyện
31. 振る( 彼女 を~) (ふる(かのじょを~)) : chia tay
32. Tシャツ : áo sơ mi cổ chữ T
33. 数 (かず) : con số
35. 秘 書 (ひしょ) : thư kí
37. わざわざ : đặc biệt làm gì
39. できれば : nếu có thể
42. 気 にする (きにする) : lo lắng
45. ~ 用 (~よう) : dùng cho~
46. コンピューター 室 (コンピューターしつ) : phòng máy 47. ~ 室 (~しつ) : phòng~
48. 渋滞 (じゅうたい) : tắc nghẽn
49. 瞬 間 (しゅんかん) : khoảng thời gian
50. 意 識 (いしき) : ý thức
51. アンケート : câu hỏi điều tra
54. 避ける (さける) : tránh
56. クラブ : câu lạc bộ
57. 時 (とき) : khi, lúc
59. もう 一 つ (もうひとつ) : thêm một cái nữa
60. ~あいだ : trong khoảng
63. やはり : đúng là
64. 恋 (こい) : tình yêu
65. 幸 せ (しあわせ) : hạnh phúc
66. 感 じる (かんじる) : cảm thấy
67. 寝 坊する (ねぼうする) : ngủ dậy muộn
69. 寝顔 (ねがお) : khuôn mặt khi ngu
71. どうかしましたか : có vấn đề gì à
72. わざわざ~ていただいたのに : cảm ơn vì đã~
73. 困 りましたね (こまりました) : rắc rối thật nhỉ
74. できれば~ていただけないでしょうか : nếu được thì~
75. おいでください : hãy đến đi
76. 申 し訳ありませんでした (もうしわけありません) : tôi thành thật xin lỗi
Học minna no nihongo chuukyuu bài 3 – phần ngữ pháp
Với mỗi phần ngữ pháp, các bạn hãy đọc giải thích ý nghĩa trên chúng tôi sau đó đọc tiếp các ví dụ trên sách minna no nihongo chuukyuu. Dịch các câu còn lại, làm tiếp phần luyện tập, và tự đặt cho mình những câu theo tình huống trong đời sống của bạn.
Cấu trúc ngữ pháp số 1 :
~V sử dụng(さ)せてもらえませんか/~V sử dụng(さ)せれいただけませんか ~V sử dụng(さ)せてもらえないでしょうか/V sử dụng(さ)せていただけないだしょうか
cấu trúc này thế hiện mong muốn ai đó cho phép mình làm gì
Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :
ここにすわらせてもらえませんか。 Koko ni suwarasete moraemasen ka. Tôi ngồi đây được không?
Cấu trúc ngữ pháp số 2 :
1, …Vる/Nないことにするる 2、…Vる/Vないことにしている
Ý nghĩa, cách dùng :
cấu trúc 1 thể hiện rằng người nói đã quyết định việc gì đó cấu trúc thứ 2 thể hiện sư việc do bản thân quyết định
Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :
あの 白いシャツのことにする。 Ano shiroi Shatsu no koto ni suru. Tôi chọn chiếc áo trắng đó.
健康のため 毎日牛乳を 飲むことにしている。 Kenkou no tameni mainichu gyuunyuu wo nomukoto ni shiteiru. Vì sức khoẻ nên ngày nào tôi cũng uống sữa.
Cấu trúc ngữ pháp số 3 :
1, …Vる/Vないことになる 2,…Vる/Vないことになっている
Ý nghĩa, cách dùng :
cấu trúc thứ nhất thể hiện sự biến đổi của sự vật, sự việc trở thành như thế nào cấu trúc thứ 2 diễn tả một quy định, luật lệ, quy tắc, kế hoạch
Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :
病気のおかげで 母は 入院することになりました。 Byouki no okage de haha wa nyuuin suru koto ni narimashita. Vì bị bệnh mà mẹ tối đã phải vào viện.
来月日本に 出張することになっている。 Raigetsu nihon ni shucchousuru koto ni natteiru. Tháng sau tôi đi công tác ở Nhật.
Cấu trúc ngữ pháp số 4 :
~Vてほしい/~Vないでほしい
Ý nghĩa, cách dùng :
cấu trúc này thể hiện mong muốn ai làm/không làm điều gì đó
Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :
今回の誕 生日父からプレゼントをもらってほしい。 Konkai no tanyoubi chichi kara purezento wo moratte hoshii. Tôi mong nhận được quà từ bố tôi trong lần sinh nhật sắp tới.
Cấu trúc ngữ pháp số 5 :
1,…~V ます (bỏます)+ そうに/~そうな 2,…~ phủ định của Aい( bỏ i); phủ định của tính từ đuôiな dạng じゃな(bỏ い)+なさそう 3,…~V ます (bỏます)+そうもない
Ý nghĩa, cách dùng :
cấu trúc 1 có nghĩa là sắp làm gì, có vẻ như cấu trúc 2 có nghĩa là trông không có vẻ như cấu trúc thứ 3 có nghĩa là chưa có ý định, chưa có vẻ như sắp làm gì
Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :
1.そのボタンがとれそうですよ。 Cái cúc áo kia sắp tuột rồi thì phải. Kono botan ga toresou desu yo.
2. 合格を 知られたのに、うれしくなさそうです。 Goukaku wo shirareta noni, ureshikunasasou desu. Dù đã được thông báo kết quả đỗ rồi mà trông nó có vẻ không vui gì cả.
3. 宿題はまだ 終わっていなくて、 帰りそうもない。 Shukudai wa mada owatte inakute, kaerisou mo nai Bài tập vẫn chưa làm xong nên tôi chưa muốn về.
Học Minna No Nihongo Chuukyuu Bài 7
Học minna no nihongo chuukyuu bài 7. Chào các bạn, để hỗ trợ các bạn trong việc tự học tiếng Nhật, trong loạt bài viết này. Tự học online xin được hướng dẫn các bạn tự học sách minna no nihongo phần trung cấp (chuukyuu). Học minna no nihongo chuukyuu bài 7.
Trước khi đi vào học nội dung bài học, mời các bạn cũng học lướt qua 1, 2 lần những từ vựng sẽ gặp trong bài. Các bạn chưa cần học kỹ những từ này bởi trong quá trình học các bạn sẽ gặp lại chúng, và những lần gặp lại đó sẽ giúp các bạn nhớ chúng. Sau khi học các bạn ôn lại ứng dụng các từ này vài lần là sẽ nhớ được hoàn toàn 🙂
2. 歓迎 会 (かんげいかい) : tiệc chào mừng
4. ラーメン () : mì ramen
5. 折り 紙 (おりがみ) : nghệ thuật gấp giấy Nhật bản
6. ピンク () : màu hồng
8. 中 華レストラン (ちゅうかレストラン) : nhà hàng Trung quốc
10. ~ 会 (~かい) : hiệp hội
13. たいした : nhiều, lớn
16. げんか( 夫婦~) (げんか(ふうふ~)) : cãi nhau (vợ chồng)
19. ライオン : sư tử
20. 喜 ぶ (よろこぶ) : hạnh phúc
21. 冗 談 (じょうだん) : nói đùa
22. ~たち( 男~) (~たち(おとこ~)) : chúng tôi
23. お 化 け (あばけ) : ma
24. いじめる : trêu chọc
27. あらためて : lúc khác, lần khác
30. 芝居 (しばい) : kịch, trò hề, mánh khoé
31. せりふ : khả năng nói, cách nói
32. 泣 く (なく) : khóc
33. アニメ : hoạt hình
35. 講演 (こうえん) : bài thuyết trình
36. 譲る (ゆずる) : bàn giao, nhượng bộ
37. ツアー : tour du lịch
38. きつい(スケジュールが~) : hà khắc, nghiêm trọng
39. フリーマーケット : thị trường tự do
40. 遠 慮する (えんりょする) : ngần ngại
42. 表 す (あらわす) : thể hiện
43. 受 ける(誘いを~) (うける(さそいを~)) : nhận (lời mời)
48. いろんな : nhiều thứ
49. ゼミ : hội thảo
50. せっかく : mất công
52. 同 僚 (どうりょう) : đồng nghiệp
57. まんじゅう : bánh bao
58. ヘビ : con rắn
60. いばる : kiêu ngạo, hợm hĩnh
61. 震 える (ふるえる) : run rấy, rung, lắc
62. すると : lập tức
63. おれ : tôi (con trai thường dùng)
64. ~ぐらい : ít nhất
65. お 前 (おまえ) : mày
67. いや : không
68. 震 えだす (ふるえだす) : bắt đầu run rẩy
69. 助 ける (たすける) : giúp đõ
72. ポツリと : lẩm bẩm
73. ホームページ : trang chủ
74. 笑い 話 (わらいばなし) : truyện cười
76. 本当 ですか (ほんとうですか) : có thật không?
77. ぜひお 願 いします (ぜひおねがいします) : vâng làm ơn
78. 助 けてくれ (たすけてくれ) : cứu tôi
Học minna no nihongo chuukyuu bài 7 – Phần ngữ pháp
Với mỗi phần ngữ pháp, các bạn hãy đọc giải thích ý nghĩa trên chúng tôi sau đó đọc tiếp các ví dụ trên sách minna no nihongo chuukyuu. Dịch các câu còn lại, làm tiếp phần luyện tập, và tự đặt cho mình những câu theo tình huống trong đời sống của bạn.
Cấu trúc ngữ pháp số 1:
1.~Vなくてはならない・いけない/~Vなくてもかまわない 2. ~Vなくちゃ/Vなきゃ
Ý nghĩa, cách dùng :
Cấu trúc 1.~Vなくてはならない mang nghĩa phải làm gì đó Còn ~Vなくてもかまわない mang nghĩa không làm gì…cũng được Cấu trúc 2. ~Vなくちゃ là dạng văn nói của なければならない
Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :
図書館に 行く 時に 学生証 明書がなくてもかまわない。 Toshokan ni iku toki ni gakusei shoumesho ga nakutemokamawanai. Khi đến thư viện thì không cần mang thẻ học sinh cũng được.
風邪を 引いて、 薬を 飲まなきゃ Kaze wo hiite, kusuri wo nomanakya. Vì bị ốm nên phải uống thuốc.
Cấu trúc ngữ pháp số 2:
~だけだ/ただ~だけでいい
Ý nghĩa, cách dùng :
cấu trúc này diễn tả một mức độ nào đó là được, chỉ thế này thôi
Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :
ただ 写真を撮っているだけですから。 Tada shashin wo totteiru dake desu kara. Tôi chỉ chụp ảnh thôi mà.
Cấu trúc ngữ pháp số 3:
~かな
Ý nghĩa, cách dùng :
đây là một thán từ thể hiện cảm xúc của người nói, diễn tả sự nghi vấn, dò hỏi ý kiến của người nghe
Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :
このことどうすればいいかな。 Kono koto dousureba ii kana Việc này làm thế nào thì tốt nhỉ?
Cấu trúc ngữ pháp số 4:
~N+なんか/~V,N+なんて
Ý nghĩa, cách dùng :
cấu trúc này đưa ra ví dụ gợi ý hoặc thể hiện sự coi nhẹ sự vật, sự việc nào đó
Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :
試合の 直前にけがをするなんて、 運が 悪いよ。 Shiai no chokuzen ni kega wo suru nante, un ga warui yo. Trước trận đấu mà bị thương thế này thì số bạn nhọ quá. クラスのリーダーは鈴 木さんなんかどう。 Kurasu no ri-da- wa Suzuki-san nanka dou. Về việc chọn lớp trưởng mọi người nghĩ Suzuki thì sao?
Cấu trúc ngữ pháp số 5:
1.~(Vさ)せる 2.V(さ)せられる/V(さ)れる
Ý nghĩa, cách dùng :
cấu trúc 1 là thể sử dịch bắt ai đó làm gì hoặc khiến cho ai đó như thế nào. cấu trúc 2 là thể sử dịch bị động, ai đó bị bắt làm gì
Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :
子供はいつも 親を 喜ばせる。 Kodomo wa itsumo oya wo yorokobaseru. Con trẻ luôn khiến cho bố mẹ hạnh phúc.十時前に 眠らされる。 Jyuuji mae ni nemurasareru. Tôi luôn bị bắt đi ngủ trước 10h
Cấu trúc ngữ pháp số 6:
~Vる/Vないなら~
Ý nghĩa, cách dùng :
nếu làm gì đó thì như thế nào cấu trúc này diễn tả sự lựa chọn
Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :
東京から 大阪まで 新幹 線に 乗るなら、もっと 早いですよ。 Toukyou kara Oosaka made shinkansen ni norunara, motto hayai desu yo. Nếu đi bằng shinkansen từ Tokyo đến Osaka thì nhanh hơn nhiều đấy.
Minna No Nihongo Bài 21
I. Từ vựng:
おもいます:nghĩ
いいます:nói
たります:đủ
かちます:thắng
まけます:thua
あります:được tổ chức
やくにたちます: giúp ích
むだ:vô lí
ふべん:bất tiện
おなじ:giống
すごい:giỏi
しゅしょう:thủ tướng
だいとうりょう:tổng thống
せいじ:chính trị
ニュースtin tức
スピーチ:bài phát biểu
しあい:trận đấu
アルバイト:viêc làm thêm
いけん:ý kiến
はなし:câu chuyện
ユーモア:hài hước
デザイン:thiết kế
こうつう:giao thông
ラッシュ:giờ cao điểm
さいきん:gần đây
たぶん:chắc, có thể
きっと:chắc chắn , nhất định
ほんとうに:thật sự
そんなに:(không ) ~ lắm
~について:theo ~ về
しかたがありません:không còn cách nào khác
*** Hồ sơ du học Nhật Bản thủ tục nhanh chóng, minh bạch.
*** Công ty du học Nhật Bản uy tín tịa Hà Nội & TP. HCM
Mẫu câu 1: nghĩ là ~
Thể thông thường+と+思います
Nói lên suy nghĩ , phỏng đoán , không chắc chắn của người nói.
Nghĩ rằng, cho rằng, dùng cho ngôi thứ nhất.
Ví dụ :
1-あしたあめがふるとおもいます
2- Maiさんはにほんじんだとおもいます。
Với mẫu câu này ta có thể có 2 cách phủ định
1-
Tôi nghĩ mai không mưa
あしたあめじゃないとおもいます。
2-
Tôi không nghĩ mai mưa
あしたあめだとおもいません。
Cách nói thứ 2 thể hiện mạnh, sơ cấp không dùng.
Câu hỏi xác nhận í kiến :
A:V thông thường と思いますか。
B1:はい、わたしもそうおもいます。
B2:いいえ、わたしはそうおもいませんん。
Ví dụ:
A:このとけいはすてきだとおもいますか。
B1:はい、わたしもそうおもいます。
B2:いいえ、わたしはそうおもいませんん。
Mẫu câu 2 : nghĩ sao về ~
Ý kiến sao về ~
A: N+についてどうおもいますか。
B: N+とおもいます。
Hỏi ý kiến của người khác về một cái j hay việc gì đó.
Bạn nghĩ sao về N
Tôi nghĩ là ~
Ví dụ :
1_A: にほんのこうつうについてどおもいますか。
B: べんりだとおもいます。
2_A: ベトナムじんについてどうおもいますか。
B: しんせつだとおもいます。
Câu hỏi xác nhận thông tin:
A: V thông thường と思いますか
B1:はい。とおもいます
B2:いいえ。とおもいます。
Ví dụ :
A:ベトナムのこうつうはふべんですか。
B:はい。ふべんだとおもいます。
Mẫu câu : trích dẫn câu nói, ai nói gì.
V thông thường+と+いいました(gián tiếp)
Câu+と+いいます( trực tiếp )
Đối với câu trích dẫn trực tiếp ta chỉ việc cho câu nói trực tiếp vào trong ngoặc, không chia gì cả,
ご飯の前にいただきますといいます。
_Đối với câu gián tiếp ta chia sang thể thông thường chuyển ngôi người thông báo:
あしたさんにほんへいくといいます。
Câu hỏi : ai nói gì thế?
A: なんといいましたか。
B: thể thường + といいました
B : câu +といいました
Ví dụ :
A:女のひとはなんといいますか
B:”すみません”といいました。
Mẫu câu : chắc là ,,,, phải không
V thông thường + でしょう?
Tính từ đuôi i/ na + でしょう?
Danh từ bỏ だ + でしょう?
Là câu hỏi muốn người nghe đồng tình với mình điều mình nói.
Đọc cao giọng lên cao…
A:タイりょうりはからいでしょう?
B1: ええ、からいです。
B2:いいえ、からくないです。
Mẫu câu :
SでNがります
ở địa điểm S tổ chức N
N là những bữa tiệc lễ hội sự kiện lớn được diễn ra.
- Động đất, thiên tai.
とうきょうでおまつりがあります。
Thay thế cho なければなりません
ねないと。。。
かえらないと。。。
Minna No Nihongo Bài 12
Từ vựng :
かんたん「な」
簡単「な」
Đơn giản, dễ
ちかい
近い
gần
とおい
遠い
xa
はやい
速い、早い
nhanh, sớm
おそい
遅い
chậm, muộn
おおい [ひとが~]
多い [人が~]
nhiều [người]
すくない [ひとが~]
少ない [人が~]
ít [người]
あたたかい
温かい、暖かい
ấm
すずしい
涼しい
mát
あまい
甘い
ngọt
からい
辛い
cay
おもい
重い
nặng
かるい
軽い
nhẹ
いい [コーヒーが~]
thích, chọn, dùng [cafe]
きせつ
季節
mùa
はる
春
mùa xuân
なつ
夏
mùa hè
あき
秋
mùa thu
ふゆ
冬
mùa đông
てんき
天気
thời tiết
あめ
雤
mưa
ゆき
雪
tuyết
くもり
曇り
có mây
ホテル
khách sạn
くうこう
空港
sân bay
うみ
海
biển, đại dương
せかい
政界
thế giới
パーティー
tiệc (~をします:tổ chức tiệc)
「お」まつり
「お」祭り
lễ hội
しけん
試験
kỳ thi, bài thi
すきやき
すき焼き
Sukiyaki (món thịt bò nấu rau)
さしみ
刺身
Sashimi (món gỏi cá sống)
「お」すし
Sushi
てんぷら
Tempura (món hải sản và rau chiên tẩm bột
いけばな
生け花
Nghệ thuật cắm hoa (~をします:cắm hoa)
もみじ
紅葉
lá đỏ
どちら
cái nào
はじめて
初めて
lần đầu tiên
どちらも
cả hai
ずっと
(hơn) hẳn (dùng để nhấn mạnh sự khác biệt giữa hai đối tượng)
ただいま。
Tôi đã về đây. (dùng nói khi về đến nhà)
お帰かえりなさい。
Anh/Chị đã về đấy à. (dùng để nói với ai đó mới về đến nhà)
すごいですね。
Ghê quá nhỉ./ hay quá nhỉ.
でも
Nhưng
つか疲れました。
Tôi mệt rồi
ホンコン
Hồng Kông (香港)
シンガポール
Shingapore
Thời hiện tại và tương lai
Thời quá khứ
Khẳng định : adj () + です
Adj () +でした
Phủ định : adj ()+ じゃありません
(では)
Adj () + じゃありませんでした
(では)
*** Tìm hiểu thực tế DU HỌC NHẬT BẢN có tốt không, có như bao người mong đợi???
NGỮ PHÁP
* Ngữ pháp 1: Giới thiệu và cách sử dụng Tính từ い, Tính từ な ( Xin xem lại BÀI 8 )
* Ngữ pháp 2:
-câu so sánh hơn:
Noun 1 + は + Noun 2 + より + Adj + です
Ở đây N1 được so sánh với N2. Và N1 hơn N2 về một mặt gì đó.
* Ví dụ:
ベトナム りょうり は にほん りょうり より やすい です
(Thức ăn của Việt Nam thì rẻ hơn thức ăn Nhật Bản)
この くるま は あの くるま より おおきい です
(Chiếc xe hơi này thì lớn hơn chiếc xe hơi kia)
* Ngữ pháp 3:
-câu hỏi so sánh: N1 và N2 cái nào hơn?
Noun 1 + と + Noun 2 + と + どちら + が + Adj + です か
câu trả lời:
Noun + の + ほう + が + Adj + です か
* Ví dụ:
A さん と B さん と どちら が ハンサム です か
(Giữa anh A và anh B thì ai đẹp trai hơn ?)
A さん の ほう が ハンサム です
(Anh A đẹp trai hơn)
* Ngữ pháp 4:
câu so sánh nhất:
* Ví dụ:
ベトナム で どこ が いちばん にぎやか です か
(Ở Việt Nam thì nơi nào là nhộn nhịp nhất vậy ?)
ベトナム で ホーチミン し が いちばん にぎやか です
(Ở Việt Nam thì thành phố Hồ Chí Minh là nhộn nhịp nhất)
*** Hồ sơ du học Nhật Bản & thực tế chi phí du học tại Việt Nam là bao nhiêu?
ごかぞく で だれ が いちばん せが たかい です か
(Trong gia đình bạn thì ai là người cao nhất?)
かぞく で ちち が いちばん せが たかい です
(Trong gia đình thì cha tôi là người cao nhất)
Bạn đang đọc nội dung bài viết Học Minna No Nihongo Chuukyuu Bài 3 trên website Maytinhlongthanh.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!