Xem 25,443
Cập nhật nội dung chi tiết về Học Minna No Nihongo Chuukyuu Bài 1 mới nhất ngày 18/05/2022 trên website Maytinhlongthanh.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Cho đến nay, bài viết này đã thu hút được 25,443 lượt xem.
--- Bài mới hơn ---
Học minna no nihongo chuukyuu bài 1. Chào các bạn, để hỗ trợ các bạn trong việc tự học tiếng Nhật, trong loạt bài viết này. Tự học tiếng Nhật online xin được hướng dẫn các bạn tự học sách minna no nihongo phần trung cấp (chuukyuu). Trang 20 sách pdf.
Trước khi đi vào học nội dung bài học, mời các bạn cũng học lướt qua 1, 2 lần những từ vựng sẽ gặp trong bài. Các bạn chưa cần học kỹ những từ này bởi trong quá trình học các bạn sẽ gặp lại chúng, và những lần gặp lại đó sẽ giúp các bạn nhớ chúng. Sau khi học các bạn ôn lại ứng dụng các từ này vài lần là sẽ nhớ được hoàn toàn.
1. インタビューする : phỏng vấn
2. 担当 する (たんとうする) : chịu trách nhiệm
3. アルバイト 先 (アルバイトさき) : chỗ làm thêm
4. ~ 先 (~さき) : nơi, chỗ
5. 店長 (てんちょう) : cửa hàng trưởng
9. これまで : cho đến giờ
10. 減 らす (へらす) : làm giảm đi
12. ~か 国 (~かこく) : số nước
13. 事情 (じじょう) : hoàn cảnh, lí do
17. 来社 (らいしゃ) : đến thăm công ty, văn phòng
21. いつまでも : mãi mãi
22. 景気 (けいき) : tình trạng kinh tế
23. これ 以上 (これいじょう) : nhiều hơn
25. 受 ける (うける) : tiếp nhận
28. おとなしい : người lớn, trưởng thành
30. しゃべる : nói chuyện
31. 振る( 彼女 を~) (ふる(かのじょを~)) : chia tay
32. Tシャツ : áo sơ mi cổ chữ T
33. 数 (かず) : con số
35. 秘 書 (ひしょ) : thư kí
37. わざわざ : đặc biệt làm gì
39. できれば : nếu có thể
42. 気 にする (きにする) : lo lắng
45. ~ 用 (~よう) : dùng cho~
46. コンピューター 室 (コンピューターしつ) : phòng máy
47. ~ 室 (~しつ) : phòng~
48. 渋滞 (じゅうたい) : tắc nghẽn
49. 瞬 間 (しゅんかん) : khoảng thời gian
50. 意 識 (いしき) : ý thức
51. アンケート : câu hỏi điều tra
54. 避ける (さける) : tránh
56. クラブ : câu lạc bộ
57. 時 (とき) : khi, lúc
59. もう 一 つ (もうひとつ) : thêm một cái nữa
60. ~あいだ : trong khoảng
63. やはり : đúng là
64. 恋 (こい) : tình yêu
65. 幸 せ (しあわせ) : hạnh phúc
66. 感 じる (かんじる) : cảm thấy
67. 寝 坊する (ねぼうする) : ngủ dậy muộn
69. 寝顔 (ねがお) : khuôn mặt khi ngu
71. どうかしましたか : có vấn đề gì à
72. わざわざ~ていただいたのに : cảm ơn vì đã~
73. 困 りましたね (こまりました) : rắc rối thật nhỉ
74. できれば~ていただけないでしょうか : nếu được thì~
75. おいでください : hãy đến đi
76. 申 し訳ありませんでした (もうしわけありません) : tôi thành thật xin lỗi
Học minna no nihongo chuukyuu bài 1 – Phần ngữ pháp
Với mỗi phần ngữ pháp, các bạn hãy đọc giải thích ý nghĩa trên chúng tôi sau đó đọc tiếp các ví dụ trên sách minna no nihongo chuukyuu. Dịch các câu còn lại, làm tiếp phần luyện tập, và tự đặt cho mình những câu theo tình huống trong đời sống của bạn.
Ngữ pháp minna no nihongo chyukyuu bài 1 – Ngữ pháp 1
~てもらえませんか。~ていただいけませんか
Đây là mẫu câu sử dụng để xin phép người nghe. mẫu sau có mức độ lịch sự hơn mẫu trước. Động từ đi trước mẫu này được chia ở thể Te. Mẫu deshouka có tác dụng làm cho lời xin phép nhẹ nhàng hơn.
Ví dụ
ミラーさん、 荷物を 降ろすのを 手伝ってもらえませんか
miraa san, nimotsu wo orosu no wo tetsudatte moraemasenka
mira, anh có thể giúp tôi hạ hàng hoá xuống được không ?
山田さん、この 書類の 書き 方を 教えてもらえないでしょうか
yamadasan, kono shorui no kakikata wo oshiete moraenai deshouka
anh Yamada, anh có thể chỉ cho tôi cách viết giấy tờ này được không?
Học minna no nihongo chuukyuu bài 1 – Ngữ pháp 2
~のようだ・~のような~・~のように…
Cứ như là, mẫu câu này được sử dụng để so sánh với danh từ phía trước. のようだ dùng như vị ngữ. のような dùng để bổ nghĩ cho danh từ. のように dùng như trạng ngữ.
あの 病院はきれいで、まるでホテルのようです。
Ano byouin ha kire de, marude hoteru no you desu.
Bệnh viện này sạch nhỉ, giống hệt như khách sạn vậy
わたしの 母はいつも 元気で、あかるくて、 太陽のようなひとです。
Watashi no haha ha itsumo genki de, akarukute, taiyou no youna hito desu.
Mẹ tôi lúc nào cũng khoẻ mạnh, vui vẻ (tươi sáng), (là một người) như mặt trời vậy
Học minna no nihongo chuukyuu bài 1 – Ngữ pháp 3
~ことは/が/を
Trong mẫu câu này koto được sử dụng để biến cả cụm từ phía trước thành 1 danh từ, có thể dùng như chủ ngữ hoặc tân ngữ (từ chịu tác động của động từ)
若いときに 留学することはいい 経験になると 思います。
Wakai toki ni ryuugakusuru koto ha ii keiken ni naru to omoimasu.
Tôi nghĩ rằng việc đi du học khi còn trẻ sẽ mang lại những kinh nghiệm tốt.
いいサービスをするためには、お 客様の 気持ちを 考えることが 大切です。
ii sa-bisu wo suru tameni ha, okyaku samo no kimochi wo kangaeru koto ga taisetsu desu.
Để cung cấp được dịch vụ tốt, việc nghĩ tới cảm nhận của khách hàng là rất quan trọng.
Học minna no nihongo chuukyuu bài 1 – Ngữ pháp 4
~を~と 言う
Ý nghĩa : nói rằng, nói là
Học minna no nihongo chuukyuu bài 1 – Ngữ pháp 5
Ý nghĩa Gọi là, danh từ phía trước được dùng để giải thích cho danh từ phía sau.
村上春樹という 作家をしっていますか。
Murakami Haruki to iu sakka wo shitte imasu ka.
Anh có biết nhà văn tên là murakami haruki không?
ええ。『ノルウェーの 森』を 書いた 人ですね。
Ee, “Noruwe- no mori” wo kaita hito desu ne.
… có, là nhà văn viết tác phẩm rừng Nauy chứ gì.
Học minna no nihongo chuukyuu bài 1 – Ngữ pháp 6
いつ/どこ/ 何 /だれ/どんなに~ても
Dù (khi nào, ở đâu, cái gì, ai, như thế nào)… thì cũng.
ワットさんの 研究室はいつ 行ってもきちんと 整理してあります。
Watto san no kenkyuushitsu ha itsu itte mo kichi to seiri shite arimasu.
Phòng nghiên cứu của anh Wat thì dù anh đến lúc nào, (cũng thấy) được dọn dẹp gọn gàng
連休中はどこへ 行っても 人がいっぱいだ。
Renkyuuchuu ha doko he itte mo hito ga ippai da.
Mấy ngày nghỉ dài, dù đi đâu cũng thấy đầy người.
--- Bài cũ hơn ---
Bạn đang đọc nội dung bài viết Học Minna No Nihongo Chuukyuu Bài 1 trên website Maytinhlongthanh.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!