Đề Xuất 5/2023 # Học Minna No Nihongo Chuukyuu Bài 1 # Top 8 Like | Maytinhlongthanh.com

Đề Xuất 5/2023 # Học Minna No Nihongo Chuukyuu Bài 1 # Top 8 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Học Minna No Nihongo Chuukyuu Bài 1 mới nhất trên website Maytinhlongthanh.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Học minna no nihongo chuukyuu bài 1. Chào các bạn, để hỗ trợ các bạn trong việc tự học tiếng Nhật, trong loạt bài viết này. Tự học tiếng Nhật online xin được hướng dẫn các bạn tự học sách minna no nihongo phần trung cấp (chuukyuu). Trang 20 sách pdf.

Trước khi đi vào học nội dung bài học, mời các bạn cũng học lướt qua 1, 2 lần những từ vựng sẽ gặp trong bài. Các bạn chưa cần học kỹ những từ này bởi trong quá trình học các bạn sẽ gặp lại chúng, và những lần gặp lại đó sẽ giúp các bạn nhớ chúng. Sau khi học các bạn ôn lại ứng dụng các từ này vài lần là sẽ nhớ được hoàn toàn.

1. インタビューする : phỏng vấn

2. 担当 する (たんとうする) : chịu trách nhiệm

3. アルバイト 先 (アルバイトさき) : chỗ làm thêm

4. ~ 先 (~さき) : nơi, chỗ

5. 店長 (てんちょう) : cửa hàng trưởng

9. これまで : cho đến giờ

10. 減 らす (へらす) : làm giảm đi

12. ~か 国 (~かこく) : số nước

13. 事情 (じじょう) : hoàn cảnh, lí do

17. 来社 (らいしゃ) : đến thăm công ty, văn phòng

21. いつまでも : mãi mãi

22. 景気 (けいき) : tình trạng kinh tế

23. これ 以上 (これいじょう) : nhiều hơn

25. 受 ける (うける) : tiếp nhận

28. おとなしい : người lớn, trưởng thành

30. しゃべる : nói chuyện

31. 振る( 彼女 を~) (ふる(かのじょを~)) : chia tay

32. Tシャツ : áo sơ mi cổ chữ T

33. 数 (かず) : con số

35. 秘 書 (ひしょ) : thư kí

37. わざわざ : đặc biệt làm gì

39. できれば : nếu có thể

42. 気 にする (きにする) : lo lắng

45. ~ 用 (~よう) : dùng cho~

46. コンピューター 室 (コンピューターしつ) : phòng máy

47. ~ 室 (~しつ) : phòng~

48. 渋滞 (じゅうたい) : tắc nghẽn

49. 瞬 間 (しゅんかん) : khoảng thời gian

50. 意 識 (いしき) : ý thức

51. アンケート : câu hỏi điều tra

54. 避ける (さける) : tránh

56. クラブ : câu lạc bộ

57. 時 (とき) : khi, lúc

59. もう 一 つ (もうひとつ) : thêm một cái nữa

60. ~あいだ : trong khoảng

63. やはり : đúng là

64. 恋 (こい) : tình yêu

65. 幸 せ (しあわせ) : hạnh phúc

66. 感 じる (かんじる) : cảm thấy

67. 寝 坊する (ねぼうする) : ngủ dậy muộn

69. 寝顔 (ねがお) : khuôn mặt khi ngu

71. どうかしましたか : có vấn đề gì à

72. わざわざ~ていただいたのに : cảm ơn vì đã~

73. 困 りましたね (こまりました) : rắc rối thật nhỉ

74. できれば~ていただけないでしょうか : nếu được thì~

75. おいでください : hãy đến đi

76. 申 し訳ありませんでした (もうしわけありません) : tôi thành thật xin lỗi

Học minna no nihongo chuukyuu bài 1 – Phần ngữ pháp

Với mỗi phần ngữ pháp, các bạn hãy đọc giải thích ý nghĩa trên chúng tôi sau đó đọc tiếp các ví dụ trên sách minna no nihongo chuukyuu. Dịch các câu còn lại, làm tiếp phần luyện tập, và tự đặt cho mình những câu theo tình huống trong đời sống của bạn.

Ngữ pháp minna no nihongo chyukyuu bài 1 – Ngữ pháp 1

~てもらえませんか。~ていただいけませんか

Đây là mẫu câu sử dụng để xin phép người nghe. mẫu sau có mức độ lịch sự hơn mẫu trước. Động từ đi trước mẫu này được chia ở thể Te. Mẫu deshouka có tác dụng làm cho lời xin phép nhẹ nhàng hơn.

Ví dụ

ミラーさん、 荷物を 降ろすのを 手伝ってもらえませんか miraa san, nimotsu wo orosu no wo tetsudatte moraemasenka mira, anh có thể giúp tôi hạ hàng hoá xuống được không ?

山田さん、この 書類の 書き 方を 教えてもらえないでしょうか yamadasan, kono shorui no kakikata wo oshiete moraenai deshouka anh Yamada, anh có thể chỉ cho tôi cách viết giấy tờ này được không?

Học minna no nihongo chuukyuu bài 1 – Ngữ pháp 2

~のようだ・~のような~・~のように… Cứ như là, mẫu câu này được sử dụng để so sánh với danh từ phía trước. のようだ dùng như vị ngữ. のような dùng để bổ nghĩ cho danh từ.  のように dùng như trạng ngữ.

あの 病院はきれいで、まるでホテルのようです。 Ano byouin ha kire de, marude hoteru no you desu. Bệnh viện này sạch nhỉ, giống hệt như khách sạn vậy

わたしの 母はいつも 元気で、あかるくて、 太陽のようなひとです。 Watashi no haha ha itsumo genki de, akarukute, taiyou no youna hito desu. Mẹ tôi lúc nào cũng khoẻ mạnh, vui vẻ (tươi sáng), (là một người) như mặt trời vậy

Học minna no nihongo chuukyuu bài 1 – Ngữ pháp 3

~ことは/が/を Trong mẫu câu này koto được sử dụng để biến cả cụm từ phía trước thành 1 danh từ, có thể dùng như chủ ngữ hoặc tân ngữ (từ chịu tác động của động từ)

若いときに 留学することはいい 経験になると 思います。 Wakai toki ni ryuugakusuru koto ha ii keiken ni naru to omoimasu. Tôi nghĩ rằng việc đi du học khi còn trẻ sẽ mang lại những kinh nghiệm tốt.

いいサービスをするためには、お 客様の 気持ちを 考えることが 大切です。 ii sa-bisu wo suru tameni ha, okyaku samo no kimochi wo kangaeru koto ga taisetsu desu. Để cung cấp được dịch vụ tốt, việc nghĩ tới cảm nhận của khách hàng là rất quan trọng.

Học minna no nihongo chuukyuu bài 1 – Ngữ pháp 4

~を~と 言う Ý nghĩa : nói rằng, nói là

Học minna no nihongo chuukyuu bài 1 – Ngữ pháp 5

Ý nghĩa Gọi là, danh từ phía trước được dùng để giải thích cho danh từ phía sau.

村上春樹という 作家をしっていますか。 Murakami Haruki to iu sakka wo shitte imasu ka. Anh có biết nhà văn tên là murakami haruki không?

ええ。『ノルウェーの 森』を 書いた 人ですね。 Ee, “Noruwe- no mori” wo kaita hito desu ne. … có, là nhà văn viết tác phẩm rừng Nauy chứ gì.

Học minna no nihongo chuukyuu bài 1 – Ngữ pháp 6

いつ/どこ/ 何 /だれ/どんなに~ても

Dù (khi nào, ở đâu, cái gì, ai, như thế nào)… thì cũng.

ワットさんの 研究室はいつ 行ってもきちんと 整理してあります。 Watto san no kenkyuushitsu ha itsu itte mo kichi to seiri shite arimasu. Phòng nghiên cứu của anh Wat thì dù anh đến lúc nào, (cũng thấy) được dọn dẹp gọn gàng

連休中はどこへ 行っても 人がいっぱいだ。 Renkyuuchuu ha doko he itte mo hito ga ippai da. Mấy ngày nghỉ dài, dù đi đâu cũng thấy đầy người.

Học Minna No Nihongo Chuukyuu Bài 4

Học minna no nihongo chuukyuu bài 4. Chào các bạn, để hỗ trợ các bạn trong việc tự học tiếng Nhật, trong loạt bài viết này. Tự học online xin được hướng dẫn các bạn tự học sách minna no nihongo phần trung cấp (chuukyuu). Học minna no nihongo chuukyuu bài 4.

Trước khi đi vào học nội dung bài học, mời các bạn cũng học lướt qua 1, 2 lần những từ vựng sẽ gặp trong bài. Các bạn chưa cần học kỹ những từ này bởi trong quá trình học các bạn sẽ gặp lại chúng, và những lần gặp lại đó sẽ giúp các bạn nhớ chúng. Sau khi học các bạn ôn lại ứng dụng các từ này vài lần là sẽ nhớ được hoàn toàn 🙂

2. あす () : ngày mai

4. バザー () : chợ bán hàng cũ

5. マスク () : khẩu trang, mặt nạ

6. スーツケース () : va li

8. 朝礼 (ちょうれい) : lễ tập trung buổi sáng

9. 校歌 (こうか) : bài hát của trường

10. 敬 語 (けいご) : kính ngữ

13. いたずら : trò nghịch ngợm

14. 美 しい (うつくしい) : đẹp

15. 世 紀 (せいき) : thế kỉ

16. 平和 (な) (へいわ(な)) : hoà bình

21. 合 わせる (あわせる) : kết hợp

22. もともと : gốc, nguồn

25. 深 い (ふかい) : sâu

26. さまざま(な) : nhiều

30. 多 く (おおく) : nhiều

33. 雷 (かみなり) : sấm

34. うち : nhà tôi

35. 残念 (な) (ざんねん(な)) : đáng tiếc

36. 認 める (みとめる) : thừa nhận

38. 愛 する (あいする) : yêu

42. メッセジー : tin nhắn

44. 入 れる(メッセジーを~) (いれる(メッセジーを~)) : để lại (lời nhắn)

46. そのように : giống như thế

48. 急 (な) (きゅう(な)) : khẩn cấp

52. 食 パン (しょくパン) : bánh mì

53. 売り 切 れ (うりきれ) : bán hết hàng

54. バーゲンセール : mặc cả

58. ~嫌い (~ぎらい) : ghét cái gì

60. 順 に (じゅんじ) : theo thứ tự

61. 失礼 (な) (しつれい(な)) : thất lễ

62. 勧める (すすめる) : khuyến khích

63. 腹を 立 てる (はらをたてる) : tức giận

64. 味 わう (あじわう) : nếm thử

65. つなぐ : kết nối

66. エピソード : chương, hồi

67. 大 嫌い (だいきらい) : cực kì ghét

68. 大~ (だい~) : rất, cực kì

69. しつこい : lằng nhằng, béo, nồng

70. 全員 (ぜんいん) : tất cả nhân viên

72. 親 せき (しんせき) : họ hàng

73. 接続 する (せつぞくする) : tiếp tục, kết nối

74. 申し 出 る (もうしでる) : tố cáo, khiếu nại, yêu cầu

77. そば (そば) : bên cạnh

81. いつもお 世話 になっております (いつもおせわになっております) : cảm ơn vì đã luôn quan tâm đến tôi

82. あいにく~ : thật không may~

83. 恐れ 入 りますが、 (おそれいりますが) : xin lỗi cho tôi…

84. このままでよろしければ : nếu được như thế này thì…

85. ただいまのメッセジーをお 預 かりました (ただいまのメッセジーをおあずかりました) : tin nhắn của bạn đã được ghi lại

86. ごめん : xin lỗi

Học minna no nihongo chuukyuu bài 4 – Ngữ pháp

Với mỗi phần ngữ pháp, các bạn hãy đọc giải thích ý nghĩa trên chúng tôi sau đó đọc tiếp các ví dụ trên sách minna no nihongo chuukyuu. Dịch các câu còn lại, làm tiếp phần luyện tập, và tự đặt cho mình những câu theo tình huống trong đời sống của bạn.

Cấu trúc ngữ pháp số 1

~ということだ

Cách chia :

~ということだ

Ý nghĩa

có nghĩa là… thể hiện sự giải thích về sự việc được đưa ra

Ví dụ

Cấu trúc ngữ pháp số 2

~の/~の?

Cách chia :

~の/~の?

Ý nghĩa

thêm のở cuối câu có chức năng làm mềm câu hoặc măng ý nghĩa của câu hỏi

Ví dụ

Cấu trúc ngữ pháp số 3 :

~Vて( bỏ て)+ちゃう/~Vて( bỏ て)とく/~Vてる

Ý nghĩa, cách dùng :

ちゃう là dạng văn nói của Vてしまう とく là dạng văn nói của Vておく てる là dạng văn nói của Vている

Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :

Cấu trúc ngữ pháp số 4 :

~V sử dịch bị động dạng đầy đủ(さ)せられる/~V sử dịch bị động dạng rút gọn (chỉ sử dụng được với một số động từ nhất định thuộc nhóm I)される

Ý nghĩa, cách dùng :

cấu trúc này có nghĩa là bị bắt làm gì

Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :

学生は 先生に論 文を 書かされました。 Gakusei ha sensei ni ronbun wo kakasaremashita. Sinh viên bị giảng bắt viết luận.

Cấu trúc ngữ pháp số 5 :

~である

Ý nghĩa, cách dùng :

đây là dạng văn viết của だ/です

Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :

桜は 日本の 特徴である。 Sakura ha nihon no tokuchou de aru. Hoa anh đào là đặc trưng của Nhật Bản.

Cấu trúc ngữ pháp số 6 :

~Vます(bỏ ます)~Vます(bỏ ます)/~A(い)くて bỏ て~A(い)くて bỏ

Ý nghĩa, cách dùng :

đây là dạng văn viết của động từ thể ます và tính từ đuôi い、dùng để nối các động từ và tính từ liên tiếp trong câu

Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :

この 川は 短く、 浅いです。 Kono kawa ha mijikaku, asai desu. Con sông này vừa ngắn vừa nông.

Cấu trúc ngữ pháp số 7 :

Vます( bỏ ます)+たがる/たがっている Aい (bỏ い)+がる/がっている A な (bỏ な)+がる/がっている

Ý nghĩa, cách dùng :

cấu trúc 1 dùng để nói về mong muốn của người khác cấu trúc 2 dùng để tường thuật lại lời nói thể hiện sự mong muốn của người khác

Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :

Cấu trúc ngữ pháp số 8 :

~こと/~ということ

Ý nghĩa, cách dùng :

cái việc mà, cái việc gọi là

Ví dụ và ý nghĩa ví dụ :

あなたはいま 一番大切なことは 勉強です。 anata ha ima ichiban taisetsuna koto ha benkyou desu. Việc quan trọng nhất đối với bạn bây giờ là học.”

Minna No Nihongo Bài 16

 

Đầu tiên trước khi vào ngữ pháp chúng ta hãy đến với từ mới nào.

I_ Từ vựng :

のります [でんしゃに~]

 乗ります [電車に~]

đi, lên [tàu]

おります [でんしゃに~]

 降ります [電車に~]

xuống [tàu]

のりかえます

 乗り換えます

chuyển, đổi (tàu)

あびます [シャワーを~]

 浴びます

tắm [vòi hoa sen]

いれます

 入れます

cho vào, bỏ vào

だします

 出します

lấy ra, rút (tiền)

はいります [だいがくに~]

 入ります [大学に~]

vào, nhập học [đại học]

でます [だいがくを~]

 出ます [大学を~]

ra, tốt nghiệp [đại học]

やめます [かいしゃを~]

 やめます [会社を~]

bỏ, thôi [việc công ty]

おします

 押します

bấm, ấn (nút)

わかい

 若い

trẻ

ながい

 長い

dài

みじかい

 短い

ngắn

あかるい

 明るい

sáng

くらい

 暗い

tối

せが たかい

 背が 高い

cao (dùng cho người)

あたまが いい

 頭が いい

thông minh

からだ

 体

người, cơ thể

あたま

 頭

đầu

かみ

 髪

tóc

かお

 顔

mặt

 目

mắt

みみ

 耳

tai

くち

 口

miệng

 歯

răng

おなか

bụng

あし

 足

chân

サービス

dịch vụ

ジョギング

việc chạy bộ (~をします: chạy bộ)

シャワー

vòi hoa sen

みどり

 緑

màu xanh lá cây

[お]てら

 [お]寺

chùa

じんじゃ

 神社

đền thờ đạo thần

りゅうがくせい

 留学生

lưu học sinh, du học sinh

一ばん

 一番

số―

どうやって

làm thế nào~

どの~

cái nào~ (dùng với trường hợp từ ba thứ trở lên)

[いいえ、]まだまだです。

[không,] tôi còn kém lắm. (cách nói khiêm nhường khi ai đó khen)

まず

trước hết, đầu tiên

キャッシュカード

thẻ ngân hàng, thẻ ATM

あんしょうばんごう

 暗証番号

mã số bí mật (mật khẩu)

つぎ に

 次に

tiếp theo

かくにん

 確認

sự xác nhận, sự kiểm tra (~します:xác nhận)

きんがく

 金額

số tiền, khoản tiền

ボタン

nút

アジア

châu Á

バンドン

Bandung (ở Indonesia)

ベラクルス

Veracruz (ở Mexico)

フランケン

Franken (ở Đức)

ベトナム

Việt Nam

フェ

Huế

II_ Ngữ pháp:

*Mẫu câu:

V1て、V2て、。。。。Vます。

Mẫu câu liệt kê hành động theo một trình tự trước sau. Các động từ chia thể tê, động từ cuối là thể của câu.

*Vidu:

ーわたしは朝6時におきて、朝ごはんを食べて、学校へ行きます。

Tôi dạy vào lúc 6 giờ sáng, ăn sáng , rồi đến trường.

ー昨日の晩、私はしゅくだいをして、テレビを見て、本を少しい読んで、ねました。

Tối qua, tôi làm bài tập, xem ti vi, đọc sách một chút rồi ngủ.

II/ Ngữ pháp+Mẫu câu 2

*Ngữ pháp:Nối 2 hành động lại với nhau. Sau khi làm cái gì đó rồi làm cái gì đó.

*Mẫu câu:

V1てからv2.

*Ví dụ:私は晩ごはんを食べてから映画を見に行きました。

Sau khi ăn cơm thì tôi đi xem phim.

III/Ngữ pháp +Mẫu câu 3

*Ngữ pháp:Nói về đặc điểm của ai đó, của cái gì đó hoặc một nơi nào đó.

*Mẫu câu:

N1はN2がAです

N ở đây là danh từ, N2 là thuộc tính của N1, A là tính từ bổ nghĩa cho N2.

*Ví dụ:

+日本は山が多いです

Nhật Bản thì có nhiều núi.

+HaNoiは Pho がおいしいです

Hà Nội thì phở ngon.

IV/ Ngữ pháp+Mẫu câu 4

*Ngữ pháp: Cách nối câu đối với tính từ

*Mẫu câu:

Tính từ đuôi い bỏ い thêm くて

Tính từ đuôi な bỏ な thêm で

*Ví dụ:この部屋はひろくて、あかるいです

Căn phòng này vừa rộng vừa sáng

彼女はきれいでしんせつです

Cô ta vừa đẹp vừa tốt bụng.

Mẫu câu hỏi : làm như nào , phương thức như thế nào.

どうやって:

Thường dùng cho mẫu chỉ đường , để trả lời cho câu hỏi này ta chia động từ thể tê.

A:うちからがっこうまでどうやっていきますか。

B:でんしゃにのって、でんしゃをおりて、それから30メトルあるいていきます。

Minna No Nihongo Bài 12

Từ vựng :

かんたん「な」

 簡単「な」

Đơn giản, dễ

ちかい

 近い

gần

とおい

 遠い

xa

はやい

 速い、早い

nhanh, sớm

おそい

 遅い

chậm, muộn

おおい [ひとが~]

 多い [人が~]

nhiều [người]

すくない [ひとが~]

 少ない [人が~]

ít [người]

あたたかい

 温かい、暖かい

ấm

すずしい

 涼しい

mát

あまい

 甘い

ngọt

からい

 辛い

cay

おもい

 重い

nặng

かるい

 軽い

nhẹ

いい [コーヒーが~]

thích, chọn, dùng [cafe]

きせつ

 季節

mùa

はる

 春

mùa xuân

なつ

 夏

mùa hè

あき

 秋

mùa thu

ふゆ

 冬

mùa đông

てんき

 天気

thời tiết

あめ

 雤

mưa

ゆき

 雪

tuyết

くもり

 曇り

có mây

ホテル

khách sạn

くうこう

 空港

sân bay

うみ

 海

biển, đại dương

せかい

 政界

thế giới

パーティー

tiệc (~をします:tổ chức tiệc)

「お」まつり

 「お」祭り

lễ hội

しけん

 試験

kỳ thi, bài thi

すきやき

 すき焼き

Sukiyaki (món thịt bò nấu rau)

さしみ

 刺身

Sashimi (món gỏi cá sống)

「お」すし

Sushi

てんぷら

Tempura (món hải sản và rau chiên tẩm bột

いけばな

 生け花

Nghệ thuật cắm hoa (~をします:cắm hoa)

もみじ

 紅葉

lá đỏ

どちら

cái nào

はじめて

 初めて

lần đầu tiên

どちらも

cả hai

ずっと

(hơn) hẳn (dùng để nhấn mạnh sự khác biệt giữa hai đối tượng)

ただいま。

Tôi đã về đây. (dùng nói khi về đến nhà)

お帰かえりなさい。

Anh/Chị đã về đấy à. (dùng để nói với ai đó mới về đến nhà)

すごいですね。

Ghê quá nhỉ./ hay quá nhỉ.

でも

Nhưng

つか疲れました。

Tôi mệt rồi

ホンコン

Hồng Kông (香港)

シンガポール

Shingapore

     

  Thời hiện tại và tương lai

               

Thời quá khứ

Khẳng định : adj () + です

Adj () +でした

Phủ định : adj ()+ じゃありません

        (では)

Adj () + じゃありませんでした

    (では)

*** Tìm hiểu thực tế DU HỌC NHẬT BẢN có tốt không, có như bao người mong đợi??? 

NGỮ PHÁP

* Ngữ pháp 1: Giới thiệu và cách sử dụng Tính từ い, Tính từ な ( Xin xem lại BÀI 8 )

* Ngữ pháp 2:

-câu so sánh hơn:

Noun 1 + は + Noun 2 + より + Adj + です

Ở đây N1 được so sánh với N2. Và N1 hơn N2 về một mặt gì đó.

* Ví dụ:

ベトナム りょうり は にほん りょうり より やすい です

(Thức ăn của Việt Nam thì rẻ hơn thức ăn Nhật Bản)

この くるま は あの くるま より おおきい です

(Chiếc xe hơi này thì lớn hơn chiếc xe hơi kia)

* Ngữ pháp 3:

-câu hỏi so sánh: N1 và N2 cái nào hơn?

Noun 1 + と + Noun 2 + と + どちら + が + Adj + です か

câu trả lời:

Noun + の + ほう + が + Adj + です か

* Ví dụ:

A さん と B さん と どちら が ハンサム です か

(Giữa anh A và anh B thì ai đẹp trai hơn ?)

A さん の ほう が ハンサム です

(Anh A đẹp trai hơn)

* Ngữ pháp 4:

câu so sánh nhất:

* Ví dụ:

ベトナム で どこ が いちばん にぎやか です か

(Ở Việt Nam thì nơi nào là nhộn nhịp nhất vậy ?)

ベトナム で ホーチミン し が いちばん にぎやか です

(Ở Việt Nam thì thành phố Hồ Chí Minh là nhộn nhịp nhất)

 *** Hồ sơ du học Nhật Bản & thực tế chi phí du học tại Việt Nam là bao nhiêu?

ごかぞく で だれ が いちばん せが たかい です か

(Trong gia đình bạn thì ai là người cao nhất?)

かぞく で ちち が いちばん せが たかい です

(Trong gia đình thì cha tôi là người cao nhất)

Bạn đang đọc nội dung bài viết Học Minna No Nihongo Chuukyuu Bài 1 trên website Maytinhlongthanh.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!