Cập nhật nội dung chi tiết về Học Đường Trong Tiếng Tiếng Anh mới nhất trên website Maytinhlongthanh.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
5. a) Nguồn gốc của chữ “học đường” là gì?
5. (a) What is the origin of the word “school”?
jw2019
Chính vì những hoạt động đó, tháng 1 năm 1928, ông lại bị sa thải khỏi An Nam học đường.
Because of these activities, in January 1928, he was fired again from An Nam school.
WikiMatrix
19. a) Các em gặp phải những thử thách nào nơi học đường?
19. (a) What tests do you children have at school?
jw2019
Một số người đang học đường lối Đức Chúa Trời có học vấn giới hạn.
Some who are learning God’s ways have had a limited education.
jw2019
Tỷ lệ mắc cao nhất ở Hoa Kỳ là trẻ nam tuổi học đường.
The highest incidence in the United States of America is in American boys of school age.
WikiMatrix
Tôi muốn biết thêm về cuộc sống học đường của bạn.
I want to know more about your school life.
Tatoeba-2020.08
Anh ta đang tận hưởng cuộc sống học đường.
He is enjoying his school life.
tatoeba
Nhiều áp lực như thế đến từ các hoạt động không trực tiếp thuộc phạm vi học đường.
Much of this comes from activities not directly related to the classroom.
jw2019
15 phút: Làm sao giữ được đức tin nơi học đường?
15 min: Why Am I Afraid to Share My Faith?
jw2019
Điều tiếp theo tôi muốn nói đến là dinh dưỡng học đường.
The next thing I want to talk about is school feeding.
QED
Họ vẫn chơi cùng nhau và tận hưởng cuộc sống chốn học đường của mình.
They still hang out together, and enjoy their school life.
WikiMatrix
Nhiều bậc cha mẹ lo nghĩ về việc thiếu thốn đạo đức học đường cho con trẻ.
Many parents are concerned about the lack of moral guidance for children in the school system.
jw2019
Các báo cáo về nạn bắt nạt trong học đường cũng gia tăng.
There has also been an increase in reports of school bullying.
jw2019
Thánh thiện ở nơi làm việc và học đường
Holiness at Work and at School
jw2019
Các quốc gia trên toàn thế giới có nhiều loại chương trình bữa ăn học đường.
Countries around world offer various kinds of school meal programs.
WikiMatrix
Vào năm 1990, nhà xuất bản của Đại học đường Oxford in cuốn Social Dimensions of Sectarianism.
In 1990 the publisher for Oxford University printed The Social Dimensions of Sectarianism.
jw2019
Giáo sư Cullmann (Phân khoa Thần học của Đại học đường Basel và Sorbonne ở Ba Lê) nói:
Professor Cullmann (Theological faculty of the University of Basel and of the Sorbonne in Paris) states:
jw2019
Series này miêu tả Kino như là một cô gái có phép thuật trong môi trường học đường.
The spin-off features Kino as a magical girl in a school setting.
WikiMatrix
Nạn bạo lực học đường và quấy rối tình dục
Bullies or sexual harassers
jw2019
Môi trường gia đình được cho là có đóng góp vào bạo lực học đường.
The home environment is thought to contribute to school violence.
WikiMatrix
Tối thứ ba là về bạo lực học đường.
Tuesday night it’s school violence and bullying.
QED
Những người khác thì bị ảnh hưởng của những khóa học về tình dục tại học đường.
The thinking of others is molded by sex-education courses in school.
jw2019
Sự giáo dục học đường xoay quanh việc thờ Nhật Hoàng
School education centered on emperor worship
jw2019
Nhưng có lẽ tôi sẽ học đường qua những cuộn sách.
But perhaps with time I could study my scrolls.
OpenSubtitles2018.v3
Đường Hoá Học Trong Tiếng Tiếng Anh
Đường dưới cùng thể hiện sự thay đổi thành phần hoá học.
The line on the bottom shows then shows the change in chemistry.
ted2019
Các hợp chất hoá học khác có thể tạo sỏi trong đường tiểu như axit u – ric và amino acid cystine .
Other chemical compounds that can form stones in the urinary tract include uric acid and the amino acid cystine .
EVBNews
Mồ hôi hầu như hoàn toàn là nước , cùng một số các chất hoá học khác như a-mô-ni-ắc , urê , muối , và đường .
The sweat is made almost completely of water , with amounts of other chemicals like ammonia , urea , salts , and sugar .
EVBNews
Khi thức ăn đi qua đường tiêu hoá, nó sẽ gặp các phân tử lên men để phân giải đường thành năng lượng bằng cách biến đổi chúng thành những chất hóa học, như cồn và khí hydro, những thứ này sẽ thoát ra ngoài dưới dạng chất thải.
As food travels through our digestive tract, it reaches the fermentors who extract energy from these sugars by converting them into chemicals, like alcohol and hydrogen gas, which they spew out as waste products.
QED
Chúng ta sử dụng phần mềm này để vẽ mọi thứ từ các con đường cho tới dòng sông, từ trường học cho tới các công ty kinh doanh địa phương, và từ cửa hàng băng đĩa cho tới các tiệm tạp hoá.
QED
” Các nhà nghiên cứu đã liên kết các kết quả nghiên cứu ở chuột với chuỗi các phản ứng hoá sinh tương tự ở người và dù họ không đưa ra khả năng có thể ngăn ngừa hoặc chữa trị bệnh tiểu đường loại 2 mà họ đã nói đó là một học thuyết đáng nghiên cứu thêm .
” The researchers have linked their results in mice to the same pathways in humans and although they did not show they could prevent or cure type 2 diabetes they have shown it is a theory worth investigating further .
EVBNews
Ảnh Hưởng Tiếng Lóng Trong Học Đường Mỹ
SSDH – Hiện nay, việc học sinh thường sử dụng các phương tiện truyền thông xã hội và tin nhắn để giao tiếp với nhau đã trở nên phổ biến tại trường học khắp cả nước Mỹ.
Các cụm từ tiếng lóng như là IDK (i donnt know), SMH (shaking my head), và BTW (By the way) được sử dụng phổ biến trong các bài tập của học sinh, sinh viên, điều này đã làm cho một số giáo viên lo ngại không biết làm cách nào để hạn chế những vấn đề đang dấy lên gần đây.
Ông Terry Wood, một giáo viên ngoại ngữ trường trung học ST. Mary’s Ryken ở thị trấn Leonard, Maryland đã nhận thấy “sự xuống cấp trầm trọng” trong các hành văn của học sinh mình là do ảnh hưởng từ các trang mạng xã hội Facebook, Tweeting, và công nghệ nhắn tin. Là một giáo viên thâm niên 10 năm trong nghề, Ông nhận thấy rằng ” Hiện nay học sinh không muốn sử dụng từ viết hoa trong văn bản hay dùng dấu chấm câu thậm chí trong cả thư điện tử gửi thầy cô giáo hay trong bài tập gửi giáo viên, các chữ dài hơn một âm tiết thì giờ viết tắt thành một”
Theo cuộc khảo sát với 700 học sinh từ lứa tuổi 12-17 của dự án nghiên cứu “Chỗ đứng của Internet và đời sống người Mỹ”, 85% trả lời là sử dụng công cụ điện tử để giao tiếp qua tin nhắn hay các trang mạng xã hội. Lớn lên trong thế giới công nghệ, học sinh trung học không ý thức được họ đang sử dụng thứ ngôn ngữ bị cắt gọt quá nhiều trong lớp học.
Một giáo viên thâm niên ở trường Maine South High School ở Park Ridge, Alice Sakowicz cho rằng “Học sinh thậm chí không nhận ra họ đang làm gì.”. Khi chúng ta sử dụng các phương tiện truyền thông xã hội chúng ta thường không nghĩ nhiều về vấn đề phải đánh vần chữ như thế nào cho đúng, và dần dần, chúng được thay thế trong lớp học một cách tự nhiên. Trên thực tế, theo nghiên cứu đã đươc báo cáo, đến 64% học sinh đều sử dụng các từ tiếng lóng địa phương khi nhắn tin hay khi dùng mạng xã hội. Nhưng vấn đề không kết thúc ở đây vì ngay cả các giáo viên trẻ cũng nhìn thấy điều đó nhưng gần như “lờ” đi. Bà cho rằng: cũng không phải các em thích nó mà dường như mong đợi điều đó. Những giáo viên nhiều tuổi và không mấy quen với các thiết bị truyền thông thì thực sự cảm thấy khó chịu với những biến đổi ngôn ngữ theo chiều hướng này.
Trong khi một số người biện hộ trào lưu này đơn giản là cuộc cách mạng về ngôn ngữ, thì giáo sư Chad Dion Lassiter chuyên nghiên cứu về quan hệ chủng tộc của trường ĐH Pensylvania, thi xem như đó là ” sự xuống dốc của văn hoá”. Lassiter hiện đang phụ trách chương trình học thuật cho học sinh trung học ở Philadelphia và ông nhận thấy “các chuẩn mực giao tiếp đang bị phá vỡ”. Ông cho rằng “Chúng ta hãy nhìn vào một số kỹ năng viết và điều tôi nhận thấy là việc giao tiếp có vấn đề là do nó bị giới hạn quá nhiều. Vấn đề là ở người lớn, chúng ta nên hướng người lớn cùng làm việc với thế hệ trẻ và trông chừng chúng một cách có trách nhiệm.
Mr Lassiter cho rằng khi thời điểm việc sử dụng tiếng lóng ngày càng phổ biến trong giới học đường thì các trường đại học đang phải tiếp nhận những bài thi đầu vào mà họ chưa từng thấy trước đây.
Ông còn nói rằng, nhiều đồng nghiệp chia sẻ với tôi là họ gặp phải rất nhiều bài viết của học sinh thấm đẫm văn hoá công nghệ, lược bỏ câu từ, văn viết như văn nói. Sau khi đọc được vài câu đầu, họ đã gạt sang một bên.
Bà Martha Allman, trưởng khoa đầu vào trường ĐH Wake Forest nói: học sinh cần được nhấn mạnh rằng thời điểm đang học trung học là nền tảng thể hiện khả năng giao tiếp trong tương của họ ở trường ĐH. Tôi cảm nhận là hoc sinh rõ ràng nhận thấy được sự khác biệt giữa việc giao tiếp xã hội và việc viết bài luận ở truờng ĐH.
Có một biện pháp không chắc chắn lắm là liệu các giảng viên đại học có chấp nhận sự thay đổi xã hội về ngôn ngữ này hay là những sinh viên tương lai cần phải suy nghĩ và quan sát thứ ngôn ngữ mà họ sử dụng. Các trường ĐH sẽ phải tiếp tục có trách nhiệm tìm ra được sự thích ứng, hài hoà trong quá trình tiếp nhận học sinh. Giáo dục là sự thích ứng đến một trình độ nhất định. Một học sinh thông minh, có giáo dục tốt sau khi rời trường sẽ có khả năng thích ứng cao. Em nào không thích ứng được sẽ không được chấp nhận.
Một khi quan điểm, lập trường của các giảng viên đại học về vấn đề sử dụng ngôn ngữ tiếng lóng trong học sinh còn bó hẹp, thì tương lai chưa thể có gì rõ ràng trong khi đó ngày càng nhiều thế hệ học sinh lớn lên trong thế giới công nghệ tràn ngập ngôn ngữ tiếng lóng.
Bà Sakowicz, giáo viên trường trung học cho hay, học sinh lớp 4 lớp 5 đã sử dụng nhắn tin, tham gia facebook hay Twitter, lên trung học thì càng tăng dần lên. Đối với học sinh, sinh viên trong tương lai, họ lớn lên cùng với những ngôn ngữ này.
Lê Minh – Theo U.S News
Từ Vựng Hỏi Đường 问路 Trong Tiếng Trung
3.7
/
5
(
3
votes
)
1. Từ vựng chỉ Phương hướng tiếng Trung
Phương Vị Từ: 方位词/fāngwèi cí
上面/shàngmiàn: Bên trên
下面/xiàmiàn: Bên dưới
右边/yòubiān: Bên phải
左边/zuǒbiān: Bên trái
前边/qiánbian: Đằng trước
后边/hòubian: Đằng sau
中间/zhōngjiān: Ở giữa
里面/lǐmiàn: Bên trong
旁边/pángbiān: Bên cạnh
远/yuǎn: Xa
近/jìn: Gần
附近/fùjìn: Gần đây
Bốn phương tám hướng
东/dōng: Đông
西/xī: Tây
南/nán: Nam
北/běi: Bắc
四面八方/sìmiànbāfāng:4 phương 8 hướng
2. Các biển chỉ dẫn đường bộ tiếng Trung
Tiếng Việt Tiếng Trung Phiên âm
Biển chỉ đường 路牌 lùpái
Ngã tư 十字交叉 shízì jiāochā
Giao nhau theo vòng xuyến 环形交叉 huánxíng jiāochā
Chỗ ngoặt trái nguy hiểm 向左急弯路 xiàng zuǒ jí wānlù
Chỗ ngoặt phải nguy hiểm 向右急弯路 xiàng yòu jí wānlù
Đường vòng ngược 反向弯路 fǎn xiàng wānlù
Chỗ ngoặt nguy hiểm liên tiếp 连续弯路 liánxù wānlù
Lên sườn dốc 上陡坡 shàng dǒupō
Xuống dốc 下陡坡 xià dǒupō
Đường hẹp phía trước 两侧变窄 liǎng cè biàn zhǎi
Đường hai chiều 双向交通 shuāngxiàng jiāotōng
Người đi bộ cắt ngang 注意行人 zhùyì xíngrén
Giao nhau có đèn tín hiệu 注意信号等 zhùyì xìnhào děng
Đá lở 注意落石 zhùùyì luòshí
Đường trơn 易滑 yì huá
Kè, vực sâu phía trước 堤坝路 dībà lù
Đường hầm phía trước 隧道 suìdào
Đường không bằng phẳng 路面不平 lùmiàn bùpíng
Giao nhau với đường sắt không có rào chắn 无人看守铁路道口 wú rén kānshǒu tiělù dàokǒu
Người đi xe đạp cắt ngang 注意非机动车 zhùyì fēi jī dòngchē
Đoạn đường hay xảy ra tai nạn 事故已发路段 shìgù yǐ fā lùduàn
Đi chậm 慢行 mànxíng
Công trường 施工 shīgōng
Nguy hiểm khác 注意危险 zhùyì wéixiǎn
Cấm đi ngược chiều 禁止驶入 jìnzhǐ shǐ rù
Cấm rẽ trái 禁止向左转弯 jìnzhǐ xiàng zuǒ zhuǎnwān
Cấm đi thẳng 禁止直行 jìnzhǐ zhíxíng
Cấm quay đầu 禁止掉头 jìnzhǐ diàotóu
Cấm bóp còi 禁止鸣喇叭 jìnzhǐ míng lǎbā
Cấm dừng và đỗ xe 禁止车辆停放 jìnzhǐ chēliàng tíngfàng
Hạn chế chiều cao 限制高度 xiànzhì gāodù
Dừng lại 停车让行 tíngchē ràng xíng
Đi chậm lại 减速让行 jiǎnsù ràng xíng
Hướng đi theo vạch kẻ đường 分向行驶车道 fēn xiàng xíngshǐ chēdào
Đường 1 chiều 单行路 dānxíng lù
3. Cấu trúc vật gì nằm ở đâu tiếng Trung thường gặp
S + 在 /zài/ + Phương vị từ
学校在后边。 / xuéxiào zài hòubian /: trường học ở phía sau .
Danh từ + Phương vị từ
书包里面 。/ Shūbāo lǐmiàn / cũng có thể nói 书包里 / Shūbāo lǐ /: bên trong cặp sách.
S + 在 / zài / + Danh từ +Phương vị từ
学校在邮局旁边。 / Xuéxiào zài yóujú pángbiān /: trường học ở bên cạnh bưu điện
S + V + 在 + Danh từ + Phương vị từ
同学们坐在大礼堂里面。/ Tóngxuémen zuò zài dà lǐtáng lǐmiàn./ học sinh ngồi ở bên trong hội trường lớn.
Phương vị từ +的 + Danh từ
旁边的学生/ pángbiān de xuéshēng/ : Học sinh bên cạnh
在……..上: Biểu thị nơi chốn, ngoài ra còn thể hiện về mặt, phương diện nào đó
我把你的手机放在桌子上呢/ wǒ bǎ nǐ de shǒujī fàng zài zhuōzi shàng ne / Tôi đặt điện thoại của bạn lên bàn
在………..中:Biểu thị phạm vi quá trình
在生活中,每个人都有自己的生活目标。/ zài shēnghuó zhōng, měi gèrén dōu yǒu zìjǐ de shēnghuó mùbiāo/ Trong cuộc sống, ai cũng có mục đích sống của riêng mình.
在…………下: Biểu thị trong phạm vi điều khiển
在你的帮助下,我已经拿到我想要的东西了。/ Zài nǐ de bāngzhù xià, wǒ yǐjīng ná dào wǒ xiǎng yào de dōngxīle./ Dưới sự giúp đỡ của cậu, tớ đã lấy dược thứ đồ muốn lấy rồi.
4. Mẫu câu hỏi đường tiếng Trung
Tiếng Trung
Tiếng Việt
Phiên Âm
Tôi đang ở………. 我正在….. Wǒ zhèngzài…..
Cậu đi đâu đó? 你去哪儿? Nǐ qù nǎr?
Xin hỏi, ……. Ở đâu? 请问….在哪儿?
在…..路/街….号。
Qǐngwèn…. Zài nǎ’er?
Zài….. lù/jiē…. hào.
Cậu đi bằng gì đó? 你怎么去? Nǐ zěnme qù?
Từ đây đi kiểu gì? 从这里怎么走? Cóng zhèlǐ zěnme zǒu?
Đi thẳng tầm …. phút/ km sẽ đến. 往前走大约…..分钟/公里就到了 Wǎng qián zǒu dàyuē….. fēnzhōng/gōnglǐ jiù dàole
Tiếp tục (không dừng ngắt quãng) 一直 yīzhí
Đi thẳng
Rẽ trái
Rẽ phải
向往前
向左拐
向右拐
xiàngwǎng qián
xiàng zuǒ guǎi
xiàng yòu guǎi
Rẽ 拐 guǎi
Xin hỏi tôi đang ở đâu/ địa điểm nào trên bản đồ vậy? 请问我现在在地图上的哪个位置? Qǐngwèn wǒ xiànzài zài dìtú shàng de nǎge wèizhì?
Ở đây này. 在这里 Zài zhèlǐ
Xin hỏi đi đến …… kiểu gì? 请问我想到去….,.怎么走呢/比较好? Qǐngwèn wǒ xiǎngdào qù….,. zěnme zǒu ne/bǐjiào hǎo?
Xin hỏi tôi muốn đến….. Thì ngồi xe bus bến bao nhiêu? 请问我要去……要坐几路公共汽车? Qǐngwèn wǒ yào qù…… yào zuò jǐ lù gōnggòng qìchē?
Tối đến …. Thì có cần đổi bến không?
Đến ….. Không cần đổi bến,bến đó sẽ đến thẳng …..
我去……..要换车马?
…..不必换车可直达…..
Wǒ qù…….. yào huàn chē ma?
….. bùbì huàn chē kě zhídá….
Đi ….. Xuống xe ở đâu nhỉ? 去……在哪里下车? Qù…… zài nǎlǐ xià chē?
Xe bus xuất phát từ đâu vậy? 那大巴车从哪里出发? Nà dàbā chē cóng nǎlǐ chūfā?
Làm phiền rồi, bến xe gần đây ở chỗ nào nhỉ?
Làm phiền rồi, ….. Gần đây ở chỗ nào nhỉ?
劳驾,附近的车站在哪里?
劳驾,附近的……在哪里?
Láojià, fùjìn de chēzhàn zài nǎlǐ?
Láojià, fùjìn de…… zài nǎlǐ?
Nếu đi bộ thì có xa lắm không? 步行要走很远吗? Bùxíng yào zǒu hěn yuǎn ma?
Ở đâu có….. 哪里有…..? Nǎ li yǒu…..?
Chuyến xe này đến …… ư? 这趟车到。。。。吗? Zhè tàng chē dào. . . . ma?
Đây là chỗ nào vậy? 这是什么地方? Zhè shì shénme dìfang?
Bên này hay bên kia? 这边还是那边? Zhè biān háishì nà biān?
Vòng xuyến/ bùng binh 中转盘 zhōng zhuànpán
Xe đến rồi 车来了。 chē láile.
Tài xế 司机 sījī
Xe ôm 抱腰车
摩的
bào yāo chē
mó di
Vé một chiều 单程票 dānchéng piào
Vé khứ hồi 来回票 lāihuí piào
Không giúp được rồi 帮不上忙 bāng bù shàng máng
5. Hội thoại hỏi, chỉ đường bằng tiếng Trung
Hội thoại 1
A:劳驾,附近的车站在那里? A: Láojià, fùjìn de chēzhàn zài nǎlǐ? Làm phiền rồi, bến xe lân cận ở đâu nhỉ?
B:请直走,到十字路口向右拐,车站就在加油站旁边。 B: Qǐng zhí zǒu, dào shízìlù kǒu xiàng yòu guǎi, chēzhàn jiù zài jiāyóuzhàn pángbiān. Bạn cứ đi thẳng, đến ngã tư rẽ phải, bến xe ở bên cạnh trạm xăng.
A:步行要走很远吗? A: Bùxíng yào zǒu hěn yuǎn ma? Đi bộ có xa không?
B:不远。很快就到了。 B: Bù yuǎn. Hěn kuài jiù dàole. Không xa, rất nhanh sẽ đến thôi.
A:请问我要去还剑湖要坐几路公共汽车? A: Qǐngwèn wǒ yào qù hái jiàn hú yào zuò jǐ lù gōnggòngqìchē? Xin hỏi, tôi muốn đến Hồ Gươm thì ngồi bến xe bus số mấy?
B:14公车。应该很快就回来。 B:14 gōngchē. Yīnggāi hěn kuài jiù huílái. Bến xe số 14. Rất nhanh sẽ đến thôi.
A:要换车吗? A: Yào huàn chē ma? Có phải chuyển bến không?
B:不,您不必换车可直达还剑湖。去还剑湖大约6站。 B: Bù, nín bùbì huàn chē kě zhídá hái jiàn hú. Qù hái jiàn hú dàyuē 6 zhàn. Không, bạn không phải đổi bến đâu, bến đó sẽ đưa bạn đến thẳng Hồ Gươm. đi Hồ Gươm chắc tầm 6 bến.
A:谢谢你。 A: Xièxiè nǐ. Cám ơn bạn nha.
B:不客气。 B: bùkèqi. Không có gì.
Hội thoại 2:
A:请问,完美书店在哪儿? A: Qǐngwèn, wánměi shūdiàn zài nǎr? Xin hỏi, tiệm sách hoàn mỹ ở đâu ?
B:在行布街32号。 B: Zài háng bù jiē 32 hào. Số 32 phố Hàng Bồ nha.
A:从这里怎么走? A: Cóng zhèlǐ zěnme zǒu? Từ đây đi kiểu gì nhỉ?
B:你从这里一直往前走,到中转盘乘坐08路车到行马街,完美书店就在那。 B: Nǐ cóng zhèlǐ yīzhí wǎng qián zǒu, dào zhōng zhuànpán chéngzuò 08 lù chē dào xíngmǎ jiē, wánměi shūdiàn jiù zài nà. Từ đây bạn đi thẳng, đến vòng xuyến ngồi xe bus 08 đến phố Hàng Mã, tiệm sách hoàn mỹ ở đó đó.
A:谢谢你哦。 A: Xièxiè nǐ ó. Cám ơn bạn.
B:没什么。刚好我也要乘坐08路车。请跟我走。 B: Méishénme. Gānghǎo wǒ yě yào chéngzuò 08 lù chē. Qǐng gēn wǒ zǒu.
A:太好了。谢谢你。 A: Tài hǎole. Xièxiè nǐ. Quá tốt rồi. Cám ơn bạn.
Hội thoại 3:
A:劳驾,我第一次来你们城市。请问去购物中心怎么走? A: Láojià, wǒ dì yī cì lái nǐmen chéngshì. Qǐngwèn qù gòuwù zhōngxīn zěnme zǒu? Làm phiền rồi, lần đầu tiên tôi đến thành phố bạn. Xin hỏi, đến trung tâm thương mại kiểu gì nhỉ?
B:抱歉,我也是外国人,帮不上忙。 B: Bàoqiàn, wǒ yěshì wàiguó rén, bāng bù shàng máng. Rất xin lỗi, tôicũng nhà người nước ngoài, không giúp được bạn rồi.
A:还是要谢谢你。 A: Háishì yào xièxiè nǐ.
B:没什么。 B: Méishénme. Không có gì.
2 Con Đường Học Tiếng Hàn Cơ Bản Nhất, Bạn Chọn Con Đường Nào?
Con đường thứ nhất: Có người hướng dẫn
Thầy cô giáo sẽ giúp bạn khắc phục điểm yếu học tiếng HànTuy nhiên trên thực tế, không phải ai cũng có đủ điều kiện và thời gian để tham gia các lớp học của thầy cô giáo. Vì vậy, đa phần họ sẽ chọn cách tự học tiếng Hàn tại nhà để thực hiện ước mơ du học Hàn Quốc của mình. Thế nhưng, con đường tự học tiếng Hàn không hẳn là điều dễ dàng. Để việc tự học của bạn đạt được kết quả tốt, bạn nhất định phải có phương pháp và phân bổ thời gian tự học phù hợp với bản thân mới có thể mang lại hiệu quả tốt như mong muốn.
Con đường thứ hai: Con đường bằng sự tìm tòi của bản thân
Con đường học tiếng Hàn bằng sự tìm tòi của bản thân sẽ giúp bạn có tâm lý thoải mái hơn, từ đó bạn sẽ tiếp nhận những kiến thức tiếng Hàn hơn cả mong đợi. Bằng cách:
Lên kế hoạch khi tự học tiếng Hàn tại nhà
Tự học tiếng Hàn tại nhà qua sách vở
Học qua sách là phương pháp học truyền thống mà ai cũng phải ghi nhớ. Bạn nên tham khảo những người đã có kinh nghiệm học tiếng Hàn hoặc tham khảo trên các website học tiếng Hàn của TinEdu để có thể lựa chọn những bộ sách học tiếng Hàn phù hợp và chất lượng, tốt nhất.
Con đường học tiếng Hàn bằng sự tự thân sẽ giúp bạn có tâm lý thoải mái hơnTự học tiếng Hàn tại nhà bằng cách luyện nghe hàng ngày
Với cách nghe như xem phim Hàn Quốc có phụ đề tiếng Hàn, nghe nhạc Hàn bạn sẽ không phải gò ép mình vào những khuôn khổ sách giáo trình ngữ pháp và tự vựng mà hoàn toàn có thể tiếp thu một cách tự nhiên qua ngữ cảnh cụ thể.
Mở rộng không gian học tập
Mở rộng không gian học tập bằng cách đến thư viện, những quán cà phê yên tĩnh hoặc tham gia những buổi ngoại khóa với các bạn cùng chung mục đích học tiếng Hàn để tăng cơ hội giao tiếp tiếng Hàn với họ.
Bạn đang đọc nội dung bài viết Học Đường Trong Tiếng Tiếng Anh trên website Maytinhlongthanh.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!