Cập nhật nội dung chi tiết về Học Chính Trong Tiếng Tiếng Anh mới nhất trên website Maytinhlongthanh.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Boulton không học chính thức bất kì môn nào về khoa học.
Boulton never had any formal schooling in science.
WikiMatrix
Máy phát hiện nói dối là một thiệt bị khoa học chính xác.
A polygraph is an inexact science.
OpenSubtitles2018.v3
Có 36 bài phụ và 52 bài học chính trong Tháp Canh được xem xét.
Thirty-six secondary articles were considered from the Watchtower magazine in addition to 52 study articles.
jw2019
Việc học chính thức Daitō-ryū tiếp tục cho đến năm 1937.
His official association with Daitō-ryū continued until 1937.
WikiMatrix
Những thiết bị tối tân giúp kỹ thuật đi biển trở nên ngành khoa học chính xác
State-of-the-art instruments make today’s navigation an exact science
jw2019
Từ năm 1962, ông dạy tại ngành khoa học chính trị ở Viện Công nghệ Massachusetts (MIT).
From 1962, he taught in the political science department at the Massachusetts Institute of Technology (MIT).
WikiMatrix
Với tôi, y học chính xác đến từ một nơi vô cùng đặc biệt.
For me, precision medicine comes from a very special place.
ted2019
Thế nào, Gretchen, môn học chính của cháu là gì?
So, Gretchen what’s your major?
OpenSubtitles2018.v3
Có 40 đến 50000 người trong lớp học do vậy các giờ học chính thức có thể rất đa dạng.
I mean, there’s 40 to 50, 000 people in this class, right, so, office hours can get sort of crowded.
QED
Tôi là tiến sĩ khoa học chính trị nhưng hãy xem tôi cần làm gì, để giúp em ”
But, you know, let’s figure out what I need you to do, what I need to do to help you out. “
QED
Và từ ” hình học ” chính nó có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp.
And the word ” geometry ” itself has Greek roots.
QED
Đôi mắt hợp chất này là cơ quan cảm giác quang học chính trong tôm của người lớn.
These compound eyes are the main optical sense organ in adult brine shrimps.
WikiMatrix
Điều này áp dụng cho trường học chính cũng như cho các lớp phụ.
This will apply in the main school as well as in the auxiliary groups.
jw2019
Harold Robert Isaacs (sinh: 1910- mất: 1986) là một nhà báo và nhà khoa học chính trị người Hoa Kỳ.
Harold Robert Isaacs (1910–1986) was an American journalist and political scientist.
WikiMatrix
Ông tốt nghiệp xuất sắc từ Claremont McKenna College, California, ngành Khoa học Chính trị năm 1972.
He graduated cum laude from Claremont Mens College, California, in political science in 1972.
WikiMatrix
Koenders nghiên cứu khoa học chính trị và quan hệ quốc tế.
Koenders studied political science and international relations.
WikiMatrix
Đọc phim cộng huởng từ não không phải là 1 khoa học chính xác.
Reading brain M.R.I.’s is not an exact science.
OpenSubtitles2018.v3
Tôi có thể có một sự nghiệp hoàn hảo trong các ngành khoa học chính.
I could have a perfectly good career in mainstream science.
QED
Chúng tôi bàn về văn học, chính trị, các chính sách kinh tế của Châu Phi.
We would discuss African literature, politics, economic policy.
ted2019
1998, Felshtinsky trở lại Moskva để học chính trị học Nga hiện đại.
In 1998, Felshtinsky traveled back to Moscow in order to study the politics of contemporary Russia.
WikiMatrix
4 Phần phụ lục: Phần phụ lục gồm 14 đề tài bổ sung cho bài học chính.
4 Appendix: The appendix covers 14 topics that supplement the main text.
jw2019
Bài học chính trong dụ ngôn của Chúa Giê-su về hột châu quí giá là gì?
What key lesson can we learn from Jesus’ parable of the pearl of high value?
jw2019
Đây là trường học chính thống.
This is a formal school.
OpenSubtitles2018.v3
Viết Con Số Đúng Chính Tả Trong Tiếng Anh
1. Viết bẳng chữ với những con số nhỏ: Với những số có thể viết được bằng một từ, bạn nên viết bằng chữ hơn là viết số, chẳng hạn như “nine” thay cho “9”. Bạn vẫn có thể viết số trong những trường hợp giao tiếp thông thường nhưng nên lưu ý viết bằng chữ khi cần có văn phong trang trọng. Thậm chí, một số người còn cẩn trọng đến mức luôn muốn viết các con số bằng chữ.
2. Dùng dấu phẩy để ngăn cách từng nhóm ba chữ số: Trong tiếng Anh, dấu phẩy dùng để ngăn cách mỗi nhóm ba chữ số và dấu chấm dùng cho số thập phân – ngược với tiếng Việt.
Bạn nên chú ý luôn sử dụng dấu phẩy khi viết những số có bốn chữ số trở lên để người đọc dễ phân biệt, ví dụ: 571,951 km. Hơn nữa, luôn dùng dấu phẩy đúng vị trí, nghĩa là cho mỗi ba chữ số và trong một con số có bảy chữ số trở nên, nên dùng đủ dấu ở mọi vị trí cần thiết, tránh việc chỗ có chỗ không. “$13 200,50” là một cách dùng dấu phẩy mắc cả hai lỗi nêu trên. Cách viết đúng là “$1,320,050”.
3. Không bắt đầu câu với một con số viết bằng số: Điều này có nghĩa bạn không nên viết những câu như “400,000 copies were sold the first day” mà nên thay “400,000” bằng “Four hundred thousand” hoặc tốt nhất, đổi cách diễn đạt, chẳng hạn “Fans bought 400,000 copies the first day”.
4. Viết bằng chữ con số chỉ thế kỉ, thập kỉ: Hãy viết “the eighties”, “nineteenth century” khi muốn nói “những năm 80”, “thế kỷ 19”.
5. Viết bằng chữ con số chỉ tỷ lệ phần trăm, các công thức : Bạn có thể viết bằng chữ số những con số và từ “percent” – “phần trăm” trong những tin nhắn, bài viết thường ngày. Tuy nhiên, với trường hợp cần văn phong trang trọng, cách viết được khuyến khích là “12 percent of the players” hoặc “twelve percent of the players”, thay cho “12% of the players”.
6. Viết bằng chữ những con số được làm tròn, con số ước tính: Bạn nên viết “About 400 million people” (khoảng 400 triệu người) thay cho cách viết bằng chữ số “About 400,000,000 people”. Cách viết bằng chữ vừa dài dòng, lại khiến người đọc mất công xác định chính xác con số được nhắc đến.
7. Viết hai con số gần kề nhau lần lượt bằng chữ và bằng số: Cách viết này giúp người đọc không bị nhầm lẫn, bối rối. Bạn nên viết “seven 13-year-olds” (bảy đứa trẻ 13 tuổi) thay cho “7 13-year-olds”.
8. Viết bằng chữ con số chỉ thứ tự: Đừng viết “He was my 1st true love,” mà hãy viết “He was my first true love.” (Cậu ấy là tình đầu của tôi).
Y Vân (theo Daily Writing Tips)
Cách Đếm Trong Tiếng Nhật Chính Xác Nhất
れい,ゼロ : 0(không)
いち: 1 (một)
に : 2 (hai)
さん : 3 (ba)
し、よん : 4 (bốn)
ご : 5 (năm)
ろく : 6 (sáu)
なな : 7 (bảy)
はち : 8 (tám)
く、きゅう : 9 (chín)
じゅう : 10 (mười)
じゅういち :11 (mười một)
じゅうに :12 (mười hai)
じゅうさん :13 (mười ba)
じゅうよん: 14 (mười bốn)
じゅうご :15 (mười lăm)
じゅうろく :16 (mười sáu)
じゅうしち :17 (mười bảy)
じゅうはち :18 (mười tám)
じゅうく :19 (mười chín)
にじゅう :20 (hai mươi)
ひゃく :100 (một trăm)
せん :1.000 (một nghìn)
いちまん :10.000 ( một vạn hoặc mười nghìn)
ひゃくまん :1.000.000 (trăm vạn hoặc 1 triệu)
せんまん :10.000.000 (ngàn vạn hoặc 10 triệu)
いちおく :100.000.000 (trăm triệu hoặc 100 triệu)
2. Cách đọc cụ thể và các trường hợp đặc biệt
Cách đọc hàng trăm
100 hyaku 百
200 ni hyaku 二百
300 san byaku 三百
400 yon hyaku 四百
500 go hyaku 五百
600 roppyaku 六百
700 nana hyaku 七百
800 hap pyaku 八百
900 kjū hyaku 九百
Cách đọc hàng nghìn
1000 sen 千
2000 ni sen 二千
3000 san zen 三千
4000 yon sen 四千
5000 go sen 五千
6000 roku sen 六千
7000 nana sen 七千
8000 hassen 八千
9000 kjū sen 九千
Cách đọc hàng vạn (hàng chục nghìn)
10 000 ichi man 一万
20 000 ni man 二万
30 000 san man 三万
40 000 yon man 四万
50 000 go man 五万
60 000 roku man 六万
70 000 nana man 七万
80 000 hachi man 八万
90 000 kjū man 九万
Tổng hợp bởi: Akira Education
Hướng Dẫn Cách Học, Đọc Số Đếm Trong Tiếng Nhật Chính Xác
Cách đếm số, đếm tuổi… trong tiếng Nhật
Cách đếm số trong tiếng Nhật chính xác và đầy đủ nhất
Trong tiếng Nhật, 100 phát âm là hyaku và viết là ひゃく.Khi đọc số 100 ta không thêm vào số 1 (ichi). Số đếm trong tiếng Nhật từ 100 – 999 đọc và viết như sau:
Cách đọc cụ thể và các trường hợp đặc biệt
Tùy vào các hình dạng của đồ vật mà người Nhật sẽ sử dụng cách đếm khác nhau (lấy số đếm + đơn vị đếm). Khi các đơn vị đếm có cách đọc là các chữ chữ thuộc vào hàng ” s,c “thì các số 1,8,10 sẽ biến âm thành つ nhỏ và đọc như âm ngắt.
Đứng trước các đơn vị có cách đọc thuộc hàng k,t,p thì các số 1,6,8,10 sẽ biến âm thành つ nhỏ và đọc như âm ngắt. Và khi đi với số 3, nhiều hàng đơn vị sẽ bị biếm âm thêm dấu ” てんてん”.
Các đồ vật, hoặc các N trừu tượng không có hình dạng cụ thể như : cái chìa khoá, chữ Hán, căn phòng, đếm bằng ~ つ
Cách đếm vật mỏng : số đếm + まい (dịch là ~ tờ, tấm, lá,…)
Cách đếm xe cộ, máy móc : số đếm + だい ( dịch là ~ cái)
Cách đếm số thứ tự : số đếm + ばん ( dịch là thứ ~ )
Cách đếm tuổi : số đếm + さい, các số 1,8,10 bị biếm âm thành âm ngắt 〜っさい
Cách đếm số quyển sách : số đếm + さつ、các số 1,8,10 bị biếm âm thành âm ngắt 〜っさつ
Cách đếm bộ quần áo : số đếm + ちゃく、các số 1,8,10 bị biếm âm thành âm ngắt 〜っちゃく
Cách đếm số đôi tất, đôi giầy, đôi đũa : số đếm + そく、các số 1,8,10 bị biếm âm thành âm ngắt 〜っそく、số 3 biến thành 〜ぞく
Cách đếm số lần ( tần suất ) : số đếm + かい、các số 1,6,8,10 bị biếm âm thành âm ngắt
Cách đếm sô tầng, tầng thứ bao nhiêu: số đếm + かい ,các số 1,6,8,10 bị biếm âm thành âm ngắt 〜っかい、số 3 biến thành 〜がい
Cách đếm vật thon dài ( bút, chai, lọ, quả chuối ) : số đếm + ほん、các số 1,6,8,10 bị biếm âm thành âm ngắt 〜っぽん、số 3 biến thành 〜ぼん
Cách đếm cốc, bát, chén ( đồ đựng đồ ăn đồ uống) : số đếm + はい、các số 1,6,8,10 bị biếm âm thành âm ngắt 〜っぱい、số 3 biến thành 〜ばい
Cách đếm con vật nhỏ, côn trùng ( chó, mèo, chuồn chuồn, lợn…) : số đếm + ひき、các số 1,6,8,10 bị biếm âm thành âm ngắt 〜っぴき、số 3 biến thành 〜びき
Công ty TNHH tư vấn du học hợp tác quốc tế Tây Nguyên
Trụ sở chính: 323 Lý Thường Kiệt, phường Thắng Lợi, Buôn Ma Thuột, Đăk Lăk, Việt Nam Điện thoại: 02623 81 81 83
Chi nhánh Đắc Nông: 107 Phan Chu Trinh, Thị trấn Eatling, Huyện Cư Jút, tỉnh Đắc Nông. Điện thoại: 0912 747 347
Chi nhánh Gia Lai: Số 43 Sư Vạn Hạnh, phường Hội Thương, Thành phố Pleiku, Tỉnh Gia Lai. Điện thoại: 0269 350 2799
Email: duhoctaynguyen@gmail.com
Bạn đang đọc nội dung bài viết Học Chính Trong Tiếng Tiếng Anh trên website Maytinhlongthanh.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!