Cập nhật nội dung chi tiết về Hóa Hữu Cơ Trong Tiếng Tiếng Anh mới nhất trên website Maytinhlongthanh.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Anh đã từng học hóa hữu cơ chưa?
Have you studied organic chemistry?
OpenSubtitles2018.v3
Trong năm học thứ tư, Krebs đã quyết định sẽ học cao hơn về hóa hữu cơ hoặc y học.
In his fourth year of study Krebs had decided to either pursue a higher degree in organic chemistry or study medicine.
WikiMatrix
Muối không thông dụng này có vài ứng dụng trong hóa hữu cơ như một bazơ và chất ái nhân nucleophin.
This unusual salt has some uses in organic chemistry as a base and nucleophile.
WikiMatrix
Môn hóa hữu cơ đã giúp ông có thể thiết kế các lồng với hình dạng mong muốn, do đó chỉ cho phép một loại phân tử tự vào trong lồng.
Organic chemistry enabled him to engineer cages with the desired shape, thus only allowing a certain type of molecule to lodge itself in the cage.
WikiMatrix
Ông đã xuất bản hơn 350 bài khảo cứu khoa học và 8 sách về hóa hữu cơ, cùng dạy các sinh viên sau cử nhân và sau tiến sĩ của 21 quốc gia khác nhau.
He published over 350 research papers and eight books on organic chemistry, and taught graduate and post-doctoral students from 21 different countries.
WikiMatrix
WikiMatrix
Năm 1914 ông làm phó giáo sư dạy các đề tài đặc biệt về hóa học hữu cơ, và làm Giám đốc ngành Hóa học hữu cơ của Phòng thí nghiệm quốc gia ở München.
In 1914 he became associate professor for special topics in organic chemistry, and director of the Organic Division of the State Laboratory in Munich.
WikiMatrix
Loại phản ứng này có sự proton hóa diễn ra trên nguyên tử ôxy, là quan trọng trong nhiều phản ứng của hóa hữu cơ, chẳng hạn este hóa Fischer và khử nước của rượu.
This type of reaction, where protonation occurs on an oxygen atom, is important in many organic chemistry reactions, such as Fischer esterification and dehydration of alcohols.
WikiMatrix
Khi chết đi cơ thể loài người bị mục nát dần dần để biến thành những hóa chất hữu cơ.
After death, and through the process of decay, the human body is converted into other organic chemicals.
jw2019
Trong hóa học hữu cơ, oxit bạc được sử dụng làm chất oxy hoá nhẹ.
In organic chemistry, silver oxide is used as a mild oxidizing agent.
WikiMatrix
Bước đột phá quan trọng trong hóa hữu cơ là quan điểm về cấu trúc hóa học đã phát triển một cách độc lập và đồng thời bởi Friedrich August Kekulé và Archibald Scott Couper năm 1858.
A crucial breakthrough for organic chemistry was the concept of chemical structure, developed independently in 1858 by both Friedrich August Kekulé and Archibald Scott Couper.
WikiMatrix
Maryanoff nghiên cứu chủ yếu trong lãnh vực hóa học hữu cơ và khoa học vật liệu.
Maryanoff has been active in the fields of organic chemistry and materials science.
WikiMatrix
Trong hóa học hữu cơ, P4S10 được sử dụng như một thuốc thử thionation.
In organic chemistry P4S10 is used as a thionation reagent.
WikiMatrix
Trong hóa học hữu cơ, phản ứng được giám sát chất lượng bởi sắc ký lớp mỏng.
In organic chemistry, reactions are qualitatively monitored with TLC.
WikiMatrix
Phải, thật là vui khi học hóa học hữu cơ.
Yeah, it’s so much fun studying organic chemistry.
OpenSubtitles2018.v3
Những loại nhiên liệu được sản xuất từ các hóa chất hữu cơ.
Fuels are made up of organic chemicals.
WikiMatrix
Năm 1944, ông trở thành giám đốc bộ phận hóa học hữu cơ Wilhelm Schlenk tại Đại học Tübingen.
In 1944 he succeeded the head of the organic chemistry department Wilhelm Schlenk at the University of Tübingen.
WikiMatrix
Một nhà máy năng lượng cho tổng hợp các hợp chất hóa học hữu cơ.
A powerhouse for synthesizing organic chemical compounds.
ted2019
Theo danh pháp hóa học hữu cơ của IUPAC , ion hydroninên được gọi là oxoni .
According to IUPAC nomenclature of organic chemistry, the hydronium ion should be referred to as oxonium.
WikiMatrix
Trong hóa học hữu cơ sulfur, hydrogen disulfide thêm vào alkenes để cung cấp disulfit và thiol.
In organosulfur chemistry, hydrogen disulfide adds to alkenes to give disulfides and thiols.
WikiMatrix
Thực ra, theo nghĩa nào đó, có thể xem Rosalind là một nhà hóa học, nhưng thực sự bà đã không được qua đào tạo… bà không hiểu gì về hóa hữu cơ hay hóa lượng tử.
She really, you know, in one sense she was a chemist, but really she would have been trained — she didn’t know any organic chemistry or quantum chemistry.
ted2019
Benzophenone được sử dụng rộng rãi trong việc xây dựng khối trong hóa học hữu cơ, là diarylketone mẹ.
Benzophenone is a widely used building block in organic chemistry, being the parent diarylketone.
WikiMatrix
Biochemistry and organic chemistry are closely related, as in medicinal chemistry or neurochemistry.
WikiMatrix
Dobzhansky đã tiến hành thí nghiệm chọn giống trong phòng thí nghiệm, trong vườn, và cũng đã khảo sát liên hệ với các loài trong thiên nhiên nhằm hỗ trợ cho nghiên cứu về mặt tiến hóa hữu cơ.
Dobzhansky used experimental breeding in laboratories and gardens, and also surveys related to species in nature to help support aspects of organic evolution.
WikiMatrix
Các hợp chất florua cũng có những ứng dụng đáng kể trong tổng hợp các hợp chất hóa học hữu cơ.
Fluoride compounds also have significant uses in synthetic organic chemistry.
WikiMatrix
Joc: Tạp Chí Hóa Học Hữu Cơ
JOC có nghĩa là gì? JOC là viết tắt của Tạp chí hóa học hữu cơ. Nếu bạn đang truy cập phiên bản không phải tiếng Anh của chúng tôi và muốn xem phiên bản tiếng Anh của Tạp chí hóa học hữu cơ, vui lòng cuộn xuống dưới cùng và bạn sẽ thấy ý nghĩa của Tạp chí hóa học hữu cơ trong ngôn ngữ tiếng Anh. Hãy nhớ rằng chữ viết tắt của JOC được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp như ngân hàng, máy tính, giáo dục, tài chính, cơ quan và sức khỏe. Ngoài JOC, Tạp chí hóa học hữu cơ có thể ngắn cho các từ viết tắt khác.
JOC = Tạp chí hóa học hữu cơ
Tìm kiếm định nghĩa chung của JOC? JOC có nghĩa là Tạp chí hóa học hữu cơ. Chúng tôi tự hào để liệt kê các từ viết tắt của JOC trong cơ sở dữ liệu lớn nhất của chữ viết tắt và tắt từ. Hình ảnh sau đây Hiển thị một trong các định nghĩa của JOC bằng tiếng Anh: Tạp chí hóa học hữu cơ. Bạn có thể tải về các tập tin hình ảnh để in hoặc gửi cho bạn bè của bạn qua email, Facebook, Twitter, hoặc TikTok.
Như đã đề cập ở trên, JOC được sử dụng như một từ viết tắt trong tin nhắn văn bản để đại diện cho Tạp chí hóa học hữu cơ. Trang này là tất cả về từ viết tắt của JOC và ý nghĩa của nó là Tạp chí hóa học hữu cơ. Xin lưu ý rằng Tạp chí hóa học hữu cơ không phải là ý nghĩa duy chỉ của JOC. Có thể có nhiều hơn một định nghĩa của JOC, vì vậy hãy kiểm tra nó trên từ điển của chúng tôi cho tất cả các ý nghĩa của JOC từng cái một.
Ý nghĩa khác của JOC
Bên cạnh Tạp chí hóa học hữu cơ, JOC có ý nghĩa khác. Chúng được liệt kê ở bên trái bên dưới. Xin vui lòng di chuyển xuống và nhấp chuột để xem mỗi người trong số họ. Đối với tất cả ý nghĩa của JOC, vui lòng nhấp vào “thêm “. Nếu bạn đang truy cập phiên bản tiếng Anh của chúng tôi, và muốn xem định nghĩa của Tạp chí hóa học hữu cơ bằng các ngôn ngữ khác, vui lòng nhấp vào trình đơn ngôn ngữ ở phía dưới bên phải. Bạn sẽ thấy ý nghĩa của Tạp chí hóa học hữu cơ bằng nhiều ngôn ngữ khác như tiếng ả Rập, Đan Mạch, Hà Lan, Hindi, Nhật bản, Hàn Quốc, Hy Lạp, ý, Việt Nam, v.v.
Tài Liệu Bồi Dưỡng Học Sinh Giỏi Hóa Lớp 9 Phần Hữu Cơ
Bồi dưỡng học sinh giỏi môn hóa
2.Đặcđiểmchungcủacáchợpchấthữucơ.
– Liên kết hoá học trong hợp chất hữu cơ chủ yếu là liên kết cộng hoá trị.
– Phần lớn hợp chất hữu cơ dễ bay hơi, dễ cháy, kém bền với nhiệt.
– Một số hợp chất hữu cơ không tan trong nước nhưng tan được trong dung môi hữu cơ.
khác nhau tạo nên hỗn hợp sản phẩm.
3.Phânloạihợpchấthữucơ.
Hợp chất hữu cơ chia làm 2 loại:
– Hiđrocacbon: là hợp chất mà trong phân tử chỉ có C và H.
halogen …Dẫn xuất của hiđrocacbon gồm:
– Dẫnxuất halogen:Khithay thếmộthoặcnhiều nguyên tử hiđrotrong phântửhiđrocacbon
bằng một hoặc nhiều nguyên tử halogen ta được dẫn xuất halogen: C
+ Dẫn xuất có oxi: Ancol, axit cacboxylic, este, chất béo, tinh bột, gluxic:
II.CẤUTẠOHOÁHỌC.
2.MộtsốlưuýkhiviếtCTCT. Giả sử hợp chất có CTPT: C
Xác định độ bất bão hoà =
III.DANHPHÁPHỢPCHẤTHỮUCƠ.
Thường đặt tên theo nguồn gốc tìm ra chúng, đôi khi có phần đuôi để chỉ rõ hợp chất thuộc loại nào?
VD:Axit fomic HCOOH (formica: kiến)
O (metha piperita: bac hà)
a)Têngốcchức:Tênphầngốc+tênphầnđịnhchức.
Cl(clo + et + an) cloetan
3.Bảngtênsốđếmvàtênmạchcacbonchính.
4.Đồngđẳng,đồngphân.
nhưng có tính chất hoá học tương tự nhau.
VD : Dãy đồng đẳng của ankan : CH
– Khối lượng mol các chất trong cùng dãy đồng đẳng lập thành cấp số cộng công sai d =14.
– Đồng phânlà hiện tượng có2 haynhiều chất cócùngCTPT nhưngkhácnhau vềCTCT do
đó khác nhau về tính chất hoá học.
đồng phân cấu tạo). Đồng phân cấu tạo gồm:
+ Đồngphâncáchchiacắtmạchcacbon: do sự chia cắt mạch cacbon khác nhau.
+ Đồngphânliênkết: do sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tửcacbon với nhau.
: Viết CTCT của hợp chất C
chỉcóliênkếtđơntrongphântửvàcó2loạimạch:
mạch thẳng và mạch nhánh. Chỉ có đồng phân về mạch cacbon.
2,2-đimetyl propan(neopentan)
BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI HÓA LỚP 9
Nhằm giúp các bạn học sinh ôn tập kiến thức chuẩn bị cho kì thi học sinh giỏi lớp 9, chúng tôi xin giới thiệu “Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi Hóa lớp 9 phần hữu cơ”. Tài liệu này bao gồm các kiến thức về hóa học hữu cơ, các dạng bài tập kèm phương pháp giải sẽ giúp các bạn tự ôn luyện dễ dàng. Mời các bạn cùng tham khảo.
ĐẠI CƯƠNG VỀ HOÁ HỌC HỮU CƠ. 1. Đặc điểm chung của các hợp chất hữu cơ.
– Thành phần các nguyên tố tạo nên hợp chất hữu cơ rất ít, chủ yếu là các nguyên tố: C, H, O, N (và một số nguyên tố khác S, P, Cl, một số ít kim loại …) Nhưng số lượng các hợp chất hữu cơ rất nhiều.
– Liên kết hoá học trong hợp chất hữu cơ chủ yếu là liên kết cộng hoá trị.
– Phần lớn hợp chất hữu cơ dễ bay hơi, dễ cháy, kém bền với nhiệt.
– Một số hợp chất hữu cơ không tan trong nước nhưng tan được trong dung môi hữu cơ.
– Các phản ứng trong hoá học hữu cơ thường xảy ra chậm, không hoàn toàn và theo nhiều hướng khác nhau tạo nên hỗn hợp sản phẩm.
2. Phân loại hợp chất hữu cơ.
Hợp chất hữu cơ chia làm 2 loại:
– Hiđrocacbon: là hợp chất mà trong phân tử chỉ có C và H.
– Dẫn xuất của hiđrocacbon: ngoài C, H còn có các nguyên tố khác như O, N, halogen …Dẫn xuất của hiđrocacbon gồm:
+ Dẫn xuất halogen: Khi thay thế một hoặc nhiều nguyên tử hiđro trong phân tử hiđrocacbon bằng một hoặc nhiều nguyên tử halogen ta được dẫn xuất halogen: CxHyClz, CxHyBrz, CxHyIz….
+ Dẫn xuất có oxi: Ancol, axit cacboxylic, este, chất béo, tinh bột, gluxic.
II. CẤU TẠO HOÁ HỌC.
2. Một số lưu ý khi viết CTCT. Giả sử hợp chất có CTPT:
Xác định độ bất bão hoà
III. DANH PHÁP HỢP CHẤT HỮU CƠ. 1. Tên thông thường.
Thường đặt tên theo nguồn gốc tìm ra chúng, đôi khi có phần đuôi để chỉ rõ hợp chất thuộc loại nào?
VD: Axit fomic HCOOH (formica: kiến)
Axit axetic CH 3 COOH (axetus: giấm)
Mentol C 10H 20 O (metha piperita: bac hà)
2. Tên IUPAC. Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi Hóa lớp 9 phần hữu cơ. Tài liệu gồm lý thuyết kèm bài tập giúp cho các bạn tự rèn luyện tại nhà biết cách phân bổ thời gian làm bài. Mời các bạn tham khảo tài liệu trên
……………………………………………………………..
Danh Pháp Các Hợp Chất Hữu Cơ
-Cl:clo+et+an(cloetan);
VD:OHC-CHO:etanđial;HC≡C-CH
)=CH-CHO:3-vinyloct-2-en-6-inđial
Danh pháp các hợp chất hữu cơ
Danh pháp các hợp chất hữu cơ bao gồm cách gọi tên các loại hợp chất hữu cơ và tên gọi của các hợp chất hữu cơ cơ bản như ankan, anken, ankin, este… Với danh pháp các hợp chất hữu cơ cùng cách đọc tên hóa học hữu cơ này, các bạn học sinh tổng hợp kiến thức Hóa học, nhằm học tốt môn Hóa, bồi dưỡng học sinh giỏi, ôn thi đại học môn Hóa.
I. Danh pháp là gì?
I. Danh pháp hợp chất hữu cơ
1. Tên thông thường: thường đặt theo nguồn gốc tìm ra chúng đôi khi có phần đuôi để chỉ rõ hợp chất loại nào.
2. Tên hệ thống theo danh pháp IUPAC
a) Tên gốc – chức: gồm Tên phần gốc_Tên phần định chức.
Iso và neo viết liền, sec- và tert- có dấu gạch nối “-“
b) Tên thay thế:
Tên thay thế được viết liền, không viết cách như tên gốc chức, phân làm ba phần như sau: Tên phần thế (có thể không có) + Tên mạch cacbon chính + (bắt buộc phải có) + Tên phần định chức (bắt buộc phải có)
Thí dụ:
C 2H 5 – Cl: clo+et+an (cloetan);
CH 3 – CH(OH) – CH = CH 2: but-3-en-2-ol
Chú ý: Thứ tự ưu tiên trong mạch như sau:
Thí dụ:
OHC-CHO: etanđial;
3. Tên số đếm và tên mạch cacbon chính:
Cách nhớ:
Mẹ Em Phải Bón Phân Hóa Học Ở Ngoài Đồng
Mình Em Phải Bao Phen Hồi Hộp Ôi Người Đẹp
4. Tên một số gốc (nhóm) hiđrocacbon thường gặp
a) Gốc (nhóm) no ankyl: (từ ankan bớt đi 1H ta được nhóm ankyl)
d) Gốc (nhóm) anđehit-xeton:
-CHO: fomyl;
-CH 2-CHO: fomyl metyl;
CH 3-CO-: axetyl;
II. Danh pháp các loại hợp chất hữu cơ
1. ANKAN: CnH2n+2
a) Ankan không phân nhánh
b) Ankan phân nhánh: Số chỉ vị trí-Tên nhánh+Tên mạch chính+an
* Mạch chính là mạch dài nhất, có nhiều nhánh nhất. Đánh số các nguyên tử cacbon thuộc mạch chính bắt đầu từ phía phân nhánh sớm hơn.
* Gọi tên mạch nhánh (tên nhóm ankyl) theo thứ tự vần chữ cái. Số chỉ vị trí nhánh nào đặt ngay trước gạch nối với tên nhánh đó.
3-etyl-2-metylpentan
Chọn mạch chính:
Mạch (a): 5C, 2 nhánh } Đúng
Mạch (b): 5C, 1 nhánh } Sai
Đánh số mạch chính:
Số 1 từ đầu bên phải vì đầu phải phân nhánh sớm hơn đầu trái
Gọi tên nhánh theo vần chữ cái (VD nhánh Etyl trước nhánh Metyl) sau đó đến tên mạch C chính rồi đến đuôi an.
2. XICLOANKAN: CnH2n (n≥3)
Tên monoxicloankan: Số chỉ vị trí nhánh – tên nhánh + xiclo + Tên mạch chính + an
Mạch chính là mạch vòng. Đánh số sao cho tổng các số chỉ vị trí các mạch nhánh là nhỏ nhất.
3. ANKEN: CnH2n (n≥ 2)
a) Tên của anken đơn giản lấy từ tên của ankan tương ứng nhưng đổi đuôi an thành đuôi ilen.
b) Tên thay thế:
Số chỉ vị trí – Tên nhánh + Tên mạch chính – số chỉ vị trí nối đôi – en
Mạch chính là mạch chứa liên kết đôi, dài nhất và có nhiều nhánh nhất.
Đánh số C mạch chính bắt đầu từ phía gần liên kết đôi hơn.
Số chỉ vị trí liên kết đôi ghi ngay trước đuôi en (khi mạch chính chỉ có 2 hoặc 3 nguyên tử C thì không cần ghi).
1 6 7 8 9 17
Nếu các nguyên tử LK trực tiếp với C mang nối đôi là đồng nhất thì xét đến nguyên tử LK tiếp theo.
≡C (6×3=18) < ≡N (7×3=21); =C (6×2=12) < =O (8×2=16)…
– C≡CH (6×3=18)< -C≡N (7×3=21) < -COR (8×2+6=22) < -COOH (8×2+8=24)
1LK C=C có 2 đp hình học
n LK C=C có 2n đp hình học
4. ANKAĐIEN: CnH2n-2 (n ≥ 3)
Vị trí nhánh – Tên nhánh + Tên mạch chính (thêm “a”)-số chỉ vị trí hai nối đôi-đien
Mạch chính là mạch chứa 2 liên kết đôi, dài nhất, có nhiều nhánh nhất.
Đánh số C mạch chính bắt đầu từ phía gần liên kết đôi hơn.
VD:
CH 2=C=CH 2: propađien (anlen);
CH 2=CH-CH=CH 2: buta-1,3-đien (butađien);
Tài liệu vẫn còn vui lòng ấn link TẢI VỀ phía dưới để xem toàn bộ nội dung
Ngoài ra, chúng tôi đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THPT miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 11 Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.
Bạn đang đọc nội dung bài viết Hóa Hữu Cơ Trong Tiếng Tiếng Anh trên website Maytinhlongthanh.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!