Đề Xuất 3/2023 # Hậu Cần Quân Sự Trong Tiếng Tiếng Anh # Top 10 Like | Maytinhlongthanh.com

Đề Xuất 3/2023 # Hậu Cần Quân Sự Trong Tiếng Tiếng Anh # Top 10 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Hậu Cần Quân Sự Trong Tiếng Tiếng Anh mới nhất trên website Maytinhlongthanh.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Cơ quan Tnh Báo và Tham Mưu, Điều Tra và Hậu Cần Quân Sự.

Enforcement and Logistics Division

OpenSubtitles2018.v3

Để phục vụ cho mục đích phòng thủ, ông lệnh cho quân đội huấn luyện và tăng cường hậu cần quân sự.

For defense purposes he ordered troops into training and the augmentation of military provisions.

WikiMatrix

Cải cách dưới Triều đại Bourbon đã nâng cao năng lực hậu cần và quân sự của mình trong thế kỷ 18, hầu hết trong thời đó Tây Ban Nha sở hữu lực lượng hải quân lớn thứ ba trên thế giới.

Reform under the Bourbon dynasty improved its logistical and military capacity in the 18th century, for most of which Spain possessed the world’s third largest navy.

WikiMatrix

Ban đầu, chiến dịch diễn ra không thuận lợi do quân đội của Cromwell thiếu chuẩn bị về hậu cần và quân Scotland dưới sự lãnh đạo của tướng David Leslie chiến đấu rất can đảm.

At first, the campaign went badly, as Cromwell’s men were short of supplies and held up at fortifications manned by Scottish troops under David Leslie.

WikiMatrix

McLynn cho rằng Marcus Aurelius và Lucius Verus đến Aquileia vào năm 168 để khôi phục lại sĩ khí sau thảm họa và vì Aquileia không có ý nghĩa về mặt địa lý, hậu cần và quân sự như là một căn cứ tiền phương cho việc phát động một chiến dịch trên sông Danube ở Pannonia.

McLynn maintains that Marcus Aurelius and Lucius Verus went to Aquileia in 168 to restore morale after the disaster as Aquileia makes no geographical, logistical or military sense as a base of operations for launching a campaign on the Danube in Pannonia.

WikiMatrix

Tương tự như vậy, Entropica có thể ứng dụng rộng rãi cho các nhiệm vụ trong điều khiển học quân sự, hậu cần và vận tải.

By the same token, Entropica is broadly applicable to problems in autonomous defense, logistics and transportation.

ted2019

Anh từ chối tham gia nghĩa vụ quân sự hoặc làm bất cứ công việc hậu cần nào do quân đội kiểm soát.

He refused to join the army or to perform noncombatant duties directed by the military.

jw2019

Điều này càng làm suy yếu tính toàn vẹn của vương quốc, cũng như khả năng quân sự và hậu cần của nó.

This further weakened the integrity of the kingdom, as well as its military and logistic capabilities.

WikiMatrix

Nó phải cần một lực lượng quân sự hùng mạnh, và lực lượng này phải mạnh tập trung về hải quân, không quân với khả năng hậu cần, vận tải, thông tin vượt trội.

It needs a mighty military force, and the force must focus on naval and air power with superior logistics, transport and information capabilities.

WikiMatrix

Các tuyến đường cung cấp một cách dễ dàng, đáng tin cậy và nhanh chóng cho thông tin liên lạc của Đế quốc cả về dân sự, quân sự, và hỗ trợ hậu cần.

WikiMatrix

Bà tốt nghiệp thứ 11 trong lớp học tại Học viện Quân sự của Hải quân Bolivarian và sự nghiệp hải quân của bà bao gồm kinh nghiệm trong lĩnh vực hậu cần, như một trợ lý cho Đệ Nhất phu nhân Venezuela và phó chỉ huy của các học viên tại học viện hải quân.

She graduated 11th in her class from the Military Academy of the Bolivarian Navy and her naval career included experience in the field of logistics, as an aide to the First Lady of Venezuela and deputy commander of cadets at the navy academy.

WikiMatrix

Đến tháng 5 năm 1940, B.E.F đã phát triển lên 394.165 người, trong số đó hơn 150.000 là thuộc các tổ chức hậu cần phía sau mặt trận và ít được huấn luyện quân sự.

By May 1940 the BEF had grown to 394,165 men, of whom more than 150,000 were part of the logistical rear area organisations and had little military training.

WikiMatrix

Hiển nhiên một bài học mà đoạn Kinh-thánh này dạy ta là Đức Giê-hô-va có thể giải cứu dân Ngài mà không cần đến một lực lượng quân sự hùng hậu (Thi-thiên 94:14).

Surely, one lesson it teaches is that Jehovah can deliver his people without a powerful human military force. —Psalm 94:14.

jw2019

Nhưng hầu hết các nhà sử học La Mã thời bấy giờ đều chỉ có một cái nhìn rất hạn chế về các vấn đề của quân đội Đế quốc, vì các tác phẩm phần lớn chỉ mô tả các chiến dịch quân sự và nói rất ít về tổ chức quân đội, hậu cần và cuộc sống hàng ngày của binh lính.

But most Roman historians present only a very limited picture of the imperial army’s affairs, as they describe only military campaigns and say little about the army’s organisation, logistics and the daily lives of the troops.

WikiMatrix

Không bên nào có sức mạnh nhân lực – hậu cần để có thể duy trì các chiến dịch quân sự kéo dài xa khỏi biên giới và do đó, không phía nào dám hành quân sâu vào lãnh thổ đối phương và kéo dài biên giới quá mỏng.

WikiMatrix

Đầu năm 1971, tình báo Mỹ ước tính lực lượng Quân Giải phóng miền Nam Việt Nam tại Căn cứ 604 là 22.000 người, gồm 7.000 lính chiến đấu, 10.000 người trong các đơn vị hậu cần và hỗ trợ, và 5.000 quân Pathet Lào, tất cả nằm dưới sự chỉ huy của Mặt trận 702 mới được thành lập.

By early 1971, North Vietnamese troop strength in the Base Area 604 area was estimated by U.S. intelligence at 22,000 men: 7,000 combat troops, 10,000 personnel in logistical and support units, and 5,000 Pathet Lao, all under the command of the newly created 70th Front.

WikiMatrix

Vào lúc khởi đầu cuộc chiến, Bộ Tư lệnh Quân đội Quốc gia đã phải đối mặt với một vấn đề hậu cần nghiêm trọng là số lượng nhỏ xe tải quân sự đã lỗi thời của Mỹ, Liên Xô và Trung Quốc có sẵn của lực lượng vận tải không đủ để chuyên chở số lượng quân đội được huy động ngày càng tăng và áp lực tái tiếp tế riêng trên một khoảng cách dài.

Early in the War, the Army Command was confronted with a serious logistical problem – the small number of outdated US, Soviet, and Chinese military trucks available from its transport corps soon proved insufficient to carry the increasing number of troops mobilized, let alone resupplying them over long distances.

WikiMatrix

Nosavan nhận được sự hỗ trợ hậu cần trên không chỉ từ Không quân Hoàng gia Lào bị thu hẹp mà còn từ máy bay H-19 của Không quân Hoàng gia Thái Lan và bốn chiếc H-34 của Air American cũng như một chiếc Bird & Son C46.

Nosavan received aerial logistical support not only from the diminished Lao air force, but from Royal Thai Air Force H-19s and four Air American H-34s, as well as a Bird & Son C-46.

WikiMatrix

Vào năm 1882, Waldersee được Thống chế Helmuth von Moltke Lớn bổ nhiệm làm cộng sự hàng đầu của mình trong Bộ Tổng tham mưu tại Berlin với quân hàm Thượng tướng hậu cần (Generalquartiermeister).

In 1882, Waldersee was chosen by Field Marshal Helmuth von Moltke the Elder as his principal assistant on the General Staff at Berlin with the rank of Generalquartiermeister.

WikiMatrix

Trong khi thành công trong trận đánh chiếm Manila có ý nghĩa rất lớn cả về mặt quân sự và tâm lý, thì trận bao vây vịnh Manila mang tính sống còn về mặt hậu cần.

While the capture of Manila was significant for both military and psychological reasons, the seizure of Manila Bay was crucial from a logistical point of view.

WikiMatrix

Vấn đề đạn dược Trung Quốc đã trở thành tiêu điểm của một sự xáo trộn về luật pháp và hậu cần kéo dài một tháng trong Quân đội Hoa Kỳ và Bộ Tư pháp; AEY nhận được nhiều sự quan tâm của giới truyền thông, đặc biệt là do tuổi của những người buôn bán vũ khí trẻ tuổi ở Miami Beach và sở thích của họ về cần sa, mang lại cho họ cái tên “người buôn bán vũ khí đồ trang sức” hoặc “những người dudes.

The issue of the Chinese ammunition became the focal point of a months-long legal and logistical disturbance in the United States Army and the Department of Justice; AEY received much media attention, especially due to the age of the young Miami Beach arms dealers and their penchant for marijuana, earning them the epithet of “the stoner arms dealers” or “the dudes”.

WikiMatrix

Trong đó có 5 anh được chấp thuận, 154 anh phải lao động công ích, 23 anh được giao cho công việc hậu cần, 82 anh phải gia nhập quân đội và có những anh trong số đó bị tòa án quân sự kết án tù giam vì chống lệnh.

Of these, 5 received exemption, 154 were given “work of national importance,” 23 were assigned to a noncombatant corps, 82 were handed over to the military, and some were court-martialed for disobeying orders.

jw2019

Điều này dẫn đến sự từ chức của Thủ tướng Iraq Nouri al-Maliki cũng như các cuộc không kích của Mỹ, Iran, Syria, và ít nhất một chục quốc gia khác, sự tham gia của quân đội Iran và quân đội và hỗ trợ hậu cần cho Iraq của Nga.

This resulted in the forced resignation of Iraqi Prime Minister Nouri al-Maliki, as well as airstrikes by the United States, Iran, Syria, and at least a dozen other countries, the participation of Iranian troops and military and logistical aid provided to Iraq by Russia.

WikiMatrix

Trong lúc đó, kế hoạch xâm lược chính quốc Anh của liên quân Pháp-Tây Ban Nha được vạch ra, nhưng cuộc viễn chinh đã thất bại do sự phối hợp kém, bệnh tật, các vấn đề hậu cần và chi phí tài chính cao.

Meanwhile, a plan was formulated for a combined Franco-Spanish invasion of the British mainland, but the expedition failed due to a combination of poor planning, disease, logistical issues, and high financial expenditures.

WikiMatrix

The undertaking requires an intricate coordination of numerous military specialties, including air power, naval gunfire, naval transport, logistical planning, specialized equipment, land warfare, tactics, and extensive training in the nuances of this maneuver for all personnel involved.

WikiMatrix

Khoa Học Quân Sự Trong Tiếng Tiếng Anh

Đến tháng 3 năm 1892, ông về hưu, nhưng vẫn chú tâm vào việc nghiên cứu khoa học quân sự.

In March 1902 he retired, but kept busy with military science studies.

WikiMatrix

Năm 1887, ông trở lại châu Âu một lần nữa để tiếp tục nghiên cứu khoa học quân sự của Đức.

In 1887, he returned to Europe again to study military science further in Germany.

WikiMatrix

Khoa học, quân sự và nghệ thuật (đặc biệt là hội họa) Hà Lan nằm trong nhóm được tôn vinh nhất thế giới.

Science, military, and art (especially painting) were among the most acclaimed in the world.

WikiMatrix

Năm 1884, ông đi cùng Ōyama Iwao đến châu Âu để nghiêm cứu khoa học quân sự của các nước, đặc biệt là Phổ.

In 1884, he accompanied Ōyama Iwao to study military science in various countries of Europe, especially Prussia.

WikiMatrix

Năm 1956 ông được chuyển sang làm Thứ trưởng Bộ Quốc phòng phụ trách Khoa học quân sự, một chức danh không có quyền lực thực tế.

In 1956, he was appointed Deputy Defense Minister for Military Science, a secondary position with no real military power.

WikiMatrix

Bắt đầu từ thế kỷ 18, Dejima trở nên nổi tiếng khắp Nhật Bản như một trung tâm y khoa, khoa học quân sự và thiên văn học.

Starting in the 18th century, Dejima became known throughout Japan as a center of medicine, military science, and astronomy.

WikiMatrix

Những cải tiến của ông trong khoa học quân sự giúp Thụy Điển trở thành một cường quốc nổi trội vùng Baltic trong hơn 100 năm sau đó.

WikiMatrix

Vào tháng 9 năm 1891, ông được bổ nhiệm làm Giáo sư Khoa học Quân sự và Chiến thuật tại Đại học Nebraska-Lincoln, vị trí ông giữ cho đến năm 1895.

In September 1891 he was assigned as the Professor of Military Science and Tactics at the University of Nebraska–Lincoln, a position he held until 1895.

WikiMatrix

Chiến tranh Lạnh cũng đã định chế hoá một cam kết quốc tế với một nền công nghiệp quân sự và chi tiêu cho khoa học quân sự to lớn và thường xuyên.

The Cold War also institutionalized a global commitment to huge, permanent peacetime military-industrial complexes and large-scale military funding of science.

WikiMatrix

The Oxford English Dictionary defines logistics as “the branch of military science relating to procuring, maintaining and transporting material, personnel and facilities”.

WikiMatrix

Trong chiến tranh Trung-Nhật lần thứ hai, ông làm việc ở miền bắc Thiểm Tây gần căn cứ Cộng sản ở Diên An, và nghiên cứu khoa học quân sự tại Đại học Quân sự và Chính trị kháng Nhật.

During the Second Sino-Japanese War, he worked in northern Shaanxi near the Communist base in Yan’an, and studied military science at Counter-Japanese Military and Political University.

WikiMatrix

Xem ví dụ công việc của B. J. Fogg trên máy tính là công nghệ thuyết phục; khái niệm về tiếp thị xin phép như được mô tả bởi Seth Godin; và như hoạt động định hình trong khoa học quân sự.

See for example the work of B. J. Fogg on computers as persuasive technologies; the concept of permission marketing as described by Seth Godin; and as shaping operations in military science.

WikiMatrix

Military scientists are therefore found to interact with all Arms and Services of the armed forces, and at all levels of the military hierarchy of command.

WikiMatrix

Tháng 5 năm 1974, Ủy ban Khoa học Quân sự Thượng viện chuyển $34 triệu từ VFAX sang một chương trình mới, Máy bay chiến đấu không quân hải quân (NACF), với dự định lợi dụng tối đa công nghệ đã được phát triển cho chương trình LWF.

In May 1974, the House Armed Services Committee redirected $34 million from the VFAX to a new program, the Navy Air Combat Fighter (NACF), intended to make maximum use of the technology developed for the LWF program.

WikiMatrix

Lặn bằng lặn có thể được thực hiện trong một số ứng dụng, bao gồm các vai trò an toàn về mặt khoa học, quân sự và an toàn công cộng, nhưng phần lớn lặn thương mại sử dụng thiết bị lặn mặt đất khi điều này là khả thi.

Scuba diving may be done recreationally or professionally in a number of applications, including scientific, military and public safety roles, but most commercial diving uses surface-supplied diving equipment when this is practicable.

WikiMatrix

Sự tồn tại của con người ở những vùng vốn có điều kiện khắc nghiệt đối với cuộc sống như Nam Cực hay ngoài không gian rất hạn chế về mặt thời gian và chỉ tồn tại ở những lĩnh vực thám hiểm, nghiên cứu khoa học, quân sự và công nghiệp.

Human habitation within closed ecological systems in hostile environments, such as Antarctica and outer space, is expensive, typically limited in duration, and restricted to scientific, military, or industrial expeditions.

WikiMatrix

Karate Judo Iaido Kendo Kyudo Jodo Aikido Shōrinji kempō Trong cách dùng hiện đại, bujutsu được dịch ra là võ thuật, khoa học quân sự, hoặc chiến lược quân sự tuỳ thuộc vào bối cảnh, và được đặc trưng bởi ứng dụng thực tế của kỹ thuật vào tình huống thế giới thực hoặc giữa chiến trường.

Karate Judo Iaido Kendo Kyudo Jujutsu Jodo Aikido Shōrinji kempō Sumo Bujinkan In modern history usage, bujutsu translates as martial art, military science, or military strategy depending on context, and is typified by its practical application of technique to real-world or battlefield situations.

WikiMatrix

Petri đầu tiên nghiên cứu y khoa tại Học viện y khoa quân sự Kaiser-Wilhelm (1871-1875) và nhận bằng y khoa vào năm 1876.

Petri first studied medicine at the Kaiser Wilhelm Academy for Military Physicians (1871–1875) and received his medical degree in 1876.

WikiMatrix

Là một cố vấn quân sự và chính sách công, Oppenheimer được xem như một nhà lãnh đạo kỹ trị trong thời kỳ chuyển giao trong mối tương tác giữa khoa học và quân sự và sự nổi lên của “Big Science” (Khoa học đại quy mô).

WikiMatrix

Although concerned with research into military psychology, and particularly combat stress, and how it affect troop morale, often the bulk of military science activities is directed at military intelligence technology, military communications, and improving military capability through research.

WikiMatrix

Các sử gia của Học viện Khoa học Quân sự Bắc Kinh thì cho rằng các mục tiêu chính trị của Long Trung đối sách là không thích hợp và không thực tế ngay cả ở thời điểm nó mới hình thành năm 207 chứ chưa nói đến giai đoạn Bắc phạt sau này của Gia Cát Lượng khi kế hoạch này đã hoàn toàn không có giá trị.

The military historians at the Military Science Academy in Beijing view Zhuge Liang’s political goal as inappropriate and unrealistic even in 207 when the plan was formulated and totally irrelevant by the time of the Northern Expeditions.

WikiMatrix

Người chơi điều khiển các loại phi thuyền, bao gồm các tàu khoa học, xây dựng và quân sự.

The player controls ships, including science, construction and military vessels.

WikiMatrix

Đó là một giai đoạn được đánh dấu bởi một loạt tiến bộ về công nghiệp, văn hóa, chính trị, khoa học, và quân sự trên khắp Vương quốc Anh, được đánh dấu bởi sự mở rộng đáng kể của Đế chế Anh.

It was a period of industrial, cultural, political, scientific, and military change within the United Kingdom, and was marked by a great expansion of the British Empire.

WikiMatrix

StarCraft là một dòng game khoa học viễn tưởng quân sự do Chris Metzen và James Phinney tạo ra và thuộc quyền sở hữu của hãng Blizzard Entertainment.

StarCraft is a military science fiction media franchise, created by Chris Metzen and James Phinney and owned by Blizzard Entertainment.

WikiMatrix

Ngoài phần lớn các tác phẩm viễn tưởng và kinh dị, ông còn viết tiểu thuyết chính trị – quân sự, Night of Vampyres, nằm trong tuyển tập của Harry Turtledove, đoạt giải cuốn tiểu thuyết khoa học viễn tưởng quân sự hay nhất của thế kỷ 20.

He has also written at least one piece of political-military fiction, “Night of the Vampyres”, collected in Harry Turtledove’s anthology The Best Military Science Fiction of the 20th Century (2001).

WikiMatrix

Quân Y Trong Tiếng Tiếng Anh

Một bảo tàng và hai thư viện quân y cũng nằm trong khu vực này.

A hospital, and 2 libraries are located within the city.

WikiMatrix

Tôi nghe quân y nói họ sẽ tiếp tế cho tiền tuyến vào nửa đêm nay.

I heard the medics talking, they’re shipping supplies to the front line from Hanger 2 around midnight, tonight.

OpenSubtitles2018.v3

Hãy tưởng tượng cảnh này: quân Phi-li-tin giàn trận trước quân Y-sơ-ra-ên.

IMAGINE this scene: Philistine troops face the army of Israel.

jw2019

Monoyer có mẹ là người Alsace và cha là một bác sĩ quân y Pháp.

Monoyer was of Alsatian heritage by his mother and his father was a French military doctor.

WikiMatrix

Cũng vào năm 1910, ông giành Huy chương Phẫu thuật Montefiore tại Cao đẳng Quân y Hoàng gia.

Also in 1910 he won the Montefiore Surgical Medal at the Royal Army Medical College.

WikiMatrix

nơi này biến thành một bệnh viên quân y.

During the Civil War, it was converted into a military hospital.

OpenSubtitles2018.v3

Phần lớn những người tôi còn giữ liên lạc là những người tôi gặp ở quân y viện

Most of the guys I keep in touch with are guys in the hospital

opensubtitles2

Slade Wilson có một đội quân y hệt như hắn.

Slade Wilson has an army of men just like him.

OpenSubtitles2018.v3

Kêu bác sĩ quân y đem con lừa thồ, vượt sông Grande…

Tell the surgeon to bring the pack mule, cross the Rio Grande…

OpenSubtitles2018.v3

Chúng tôi sẽ cắt đặt mọi quân y có mặt ở đó.

We should have every available medic standing by.

OpenSubtitles2018.v3

Quân y lo cho Hirtius và Pansa có tin tức gì không?

What news from the medics on Hirtius and Pansa?

OpenSubtitles2018.v3

Quân Y-sơ-ra-ên đuổi theo đánh giết và thắng trận cả thể.

The Israelites run after them and win the battle.

jw2019

Harriet Tubman đã làm y tá quân y, hướng đạo sinh, và gián điệp thời nội chiến.

Harriet Tubman worked as a Union army nurse, scout, and spy during the Civil War.

ted2019

Hai tuần sau đó, bác sĩ quân y tên là Paul Hogland đã đến.

Two weeks later the departure of bassist Paul McGuigan was announced.

WikiMatrix

Hết thảy chúng đều bỏ chạy, và quân Y-sơ-ra-ên thắng trận.

They all begin to run, and the Israelites win the battle.

jw2019

Hắn là một sĩ quan quân y tốt.

And a good medic.

OpenSubtitles2018.v3

Các cha tuyên úy và ban quân y cũng đã tình nguyện ở lại phía sau.

The padres and medical staff have volunteered to stay behind as well.

OpenSubtitles2018.v3

Vì thế, có lẽ chúng ta đang đứng tại nơi quân Y-sơ-ra-ên đóng trại’.

So we may be standing where the Israelites camped.’

jw2019

Trong bao nhiêu năm làm sĩ quan quân y, tôi chưa từng thấy cái gì như vầy.

In all my years, I’ve never seen anything like it.

OpenSubtitles2018.v3

Bên quân y thấy cái này trong túi đạn của cậu.

The corpsman found this in your SAW pouch.

OpenSubtitles2018.v3

Hắn đang ở quân y viện.

He is in the military hospital.

OpenSubtitles2018.v3

Đạo binh 300 quân Y-sơ-ra-ên lẻn đến đầu trại quân của kẻ thù.

The 300 Israelite warriors stealthily move to the edge of the enemy camp.

jw2019

Thật ra, hai người này là do thám đến từ trại quân Y-sơ-ra-ên.

The two men were, in fact, spies from the camp of Israel.

jw2019

” Cô ấy sẽ phục vụ trong Quân y viện… ” “… ngoài mặt trận, phía sau đơn vị tôi. ”

” She will work in a military hospital, which follows my unit behind the front. “

OpenSubtitles2018.v3

Gọi quân y!

Get the medic!

OpenSubtitles2018.v3

Học Viện Khoa Học Quân Sự Ra Làm Gì?

Việc làm Biên – Phiên dịch

1. Đôi nét về Học viện Khoa học Quân sự (MSA)

Đôi nét tổng quan về Học Viện Khoa học Quân sự (MSA)

Tên gọi đầy đủ trong tiếng Anh là Military Science Academy, hay còn gọi tắt là MSA. Học viện Khoa học Quân sự là một cơ sở đào tạo khối quân đội, trực thuộc và hoạt động dưới sự chỉ đạo của Bộ Quốc phòng nước ta. Được thành lập vào năm 1957, Học viện chính là sự kết hợp hoàn hảo trên 3 cơ sở đào tạo khác, đó chính là: Đại học Ngoại ngữ Quân sự, Trường Sĩ quan Trinh sát Kỹ thuật và Trường Sĩ quan Quân báo. Học viện hiện nay có 2 cơ sở thuộc cả miền Nam và miến Bắc, trong đó trụ sở chính ở Quận Hoàng Mai, thủ đô Hà Nội.

Học viện Khoa học Quân sự được biết đến như một cơ sở đào tạo giảng dạy và nghiên cứu chuyên nghiệp về các lĩnh vực học thuật quân sự. Là một mảnh đất màu mỡ nuôi dưỡng thành tài các hệ thống cá nhân sĩ quan, quân nhân hoạt động chuyên dụng trong các ngành: tình báo, quan hệ đối ngoại, ngoại ngữ, trinh sát kỹ thuật,… Cụ thể, tôi muốn thông tin rõ ràng hơn đến bạn về các chuyên ngành đang được đào taoj tại Học viện Khoa học Quân sự như sau:

Với đội ngũ cán bộ, giảng viên có bề dày kinh nghiệm lâu năm, chuyên môn nghiệp vụ cao và sâu, đã nắm vai trò cốt cán trong công tác hoàn thành sứ mệnh của Học viện, đó là đào tạo và cung cấp nguồn cử nhân, thạc sĩ, tiến sĩ cho các chuyên ngành quân sự, đối ngoại, trinh sát cũng như ngoại ngữ để đáp ứng được sức phát triển của đất nước, góp phần xây dựng đất nước ngày càng lớn mạnh hơn. Học viện Khoa học Quân sự luôn là ước mơ của nhiều sĩ tử có trong mình một bản lĩnh vững vàng về tư tưởng, chính trị, luôn có mục tiêu trở thành một người quân nhân, một sĩ quan quân đội đĩnh đạc, nghiêm chỉnh, cống hiến tận tụy cho đất nước cùng sự tôn nghiêm với Đảng và chính quyền Việt Nam.

2. Giải đáp vấn đề Học viện Khoa học Quân sự ra làm gì?

Học viên sẽ được phân công công tác tùy vào từng chuyên ngành

2.1. Cơ hội nghề nghiệp cho hệ Quân sự

Chủ đề muôn thuở của các em học sinh trước khi phải quyết định cho mình một ngã rẽ chọn ngành, chọn nghề đó chính là những đắn đo, lo toan về cơ hội nghề nghiệp và triển vọng phát triển của ngành đó như thế nào trong tương lai. Đấy cũng chính là lý do những câu hỏi thuộc dạng học cái gì và ra làm gì luôn chiếm được một lượng tìm kiếm đông đảo trên các trang mạng xã hội. Mặc dù mỗi mùa tuyển sinh, các trường học cũng có tổ chức các sự kiện, hội thảo hướng nghiệp cho các em, tuy nhiên là chưa thật sự sâu sát và đầy đủ.

Trên thực tế, nếu bạn được đào tạo tại Học viện Khoa học Quân sự theo hệ Đại học thì khi tốt nghiệp ra trường đều là sĩ quan quân đội. Nếu được đào tạo ở hệ trung cấp và cao đẳng thì khi tốt nghiệp là quân nhân chuyên nghiệp. Các học viên tùy vào ngành đào tạo, thời gian đào tạo và năng lực phấn đấu của mỗi cá nhân mà sau khi ra trường, các cá nhân có thể đeo các hàm có bậc khác nhau. Học viên khi học Học viện Khoa học quân sự nếu đáp ứng được các điều kiện chuẩn đầu ra, thì đếu được phong hàm Thiếu úy. Chẳng hạn: nếu bạn học chuyên ngành trinh sát kỹ thuật, thì ra trường bạn sẽ là Thiếu úy Trinh sát kỹ thuật.

Còn về cơ hội nghề nghiệp, tùy vào chuyên ngành đào tạo mà các học viên có thể có những điều kiện công tác và vị trí, địa điểm làm việc khác nhau. Thật ra, ý kiến sau khi ra trường, các học viên đều được nhà trường lo liệu công việc cho là hoàn toàn đúng. Tuy nhiên, học viên đều phải tuân theo sự chỉ đạo cũng như phân công công tác của nhà trường. Học viên ngành Trinh sát kỹ thuật có thể trở thành trung đội trưởng, trợ lý kỹ thuật trinh sát, kỹ sư kỹ thuật,… Học viên các ngành ngôn ngữ, có thể được điều động làm giảng viên giảng dạy tại các cơ sở thuộc quân đội hay được trở thành chuyên viên nghiên cứu ngôn ngữ, quan hệ quốc tế tại các đơn vị, viên nghiên cứu, viện hàn lâm khoa học thuộc quân đội,…

Các học viên của Học viện Khoa học quân sự sau khi ra trường có nghĩa vụ và trách nhiệm nhân công tác theo sự phân công của Nhà trường. Địa điểm công tác, điều kiện công tác sẽ còn tùy thuộc vào ngành học của học viên cũng như nguyện vọng của học viên. Toàn bộ học viên sau khi ra trường, đều được hỗ trợ về ăn ở, sinh hoạt và các chi phí khác theo chế độ, quy trình của ngành. Bên cạnh đó, những học viên của Học viện Khoa học Quân sự cấp Đại học (Cử nhân) nếu xét đủ điều kiện còn có thể có cơ hội tham gia nghiên cứu học thuật, phát triển lên học hàm Thạc sĩ, Tiến sĩ chuyên sâu.

2.2. Cơ hội nghề nghiệp cho hệ Dân sự

Mặc dù phải tự túc từ học phí khi học, và sau khi tốt nghiệp cũng phải chủ động xin việc, tự túc sinh hoạt, ăn ở, tuy nhiên các học viên hệ dân sự vẫn được trường ưu tiên định hướng nghề nghiệp, hay giới thiệu công tác cho các tổ chức, doanh nghiệp liên kết với trường nếu học viên có nguyện vọng,… Nhìn chung thì, học hệ dân sự tại Học viện Khoa học Quân sự không quá bất công đối với bạn, một phần là do quy định sẵn có như thế, một phần là do thí sinh không đủ điều kiện để thi tuyển vào hệ quân sự. Nhưng, khi cầm tầm bằng tốt nghiệp các chuyên ngành hệ dân sự tại một Học viện tầm cỡ như thế này, bạn vẫn có cơ hội nhiều hơn so với các chuyên ngành tương tự tại các cơ sở đào tạo khác, đúng không nào?

3. Thi vào Học viện Khoa học Quân sự thí sinh cần lưu ý gì?

Đến đây, bạn đã biết được Học viện Khoa học Quân sự ra làm gì rồi đúng không? Nếu bạn đang nuôi dưỡng và ấp ủ cho ước mơ trở thành học viên của ngôi trường này, công tác chuẩn bị của bạn đã đến đâu rồi? Những trường thuộc khối quân đội, công an là những cơ sở đào tạo mang tính chuyên nghiệp và đặc thù, không giống như các trường khác. Vì vậy, những lưu ý sau đây trước khi quyết định thi vào Học viện Khoa học Quân sự sẽ giúp bạn thuận lợi hơn trong quá trình chuẩn bị đấy!

Thí sinh khi thi vào Học viện cần lưu ý nhều về quy định sơ tuyển và xét tuyển

3.1. Lưu ý cho thí sinh bị cận thị

Các trường quân đội nói chung hay Học viện Khoa học Quân sự nói riêng có đối tượng tuyển sinh vào trường chia làm các diện như sau: quân nhân chuyên nghiệp; cán bộ, viên chức quốc phòng làm việc đủ hoặc trên 12 tháng; hạ sĩ quan, binh sĩ phục vị tại ngũ; nam thanh niên ngoài quân đội; nữ quân nhân và nữ thanh niên ngoài quân đội. Đối với thí sinh nữ, kể cả là nữ quân nhân hay nữ thanh niên ngoài quân đội đều bị hạn chế chỉ tiêu thi vào đối với Học viện Khoa học Quân sự. Được lựa chọn các chuyên ngành như: ngôn ngữ, quan hệ quốc tế về quốc phòng (chỉ chiếm 10% chỉ tiêu). Riêng đối với ngành trinh sát kỹ thuật, Học viện Khoa học Quân sự chỉ tuyển thí sinh nam, không tuyển thí sinh nữ.

Vòng sơ tuyển chính là điểm điển hình cho công tác tuyển sinh đặc thù tại các trường thuộc khối quân đội, công an. Hầu hết, thí sinh đều phải trải qua vòng sở tuyển tương đối khắt khe. Theo đó, quy định đối với chiều cao cho thí sinh nam là từ 163cm trở lên, cho thí sinh nữ là từ 154cm trở lên. Quy định đối với cân nặng cho thí sinh nam là 50kg trở lên, thí sinh nữ là 48kg trở lên. Mặt khác, thí sinh nam được hạ quy định chiều cao xuống còn 162cm trở lên nếu thuộc diện có hộ khẩu 3 năm trở lên thuộc KV1, vùng hải đảo và thuộc thành phần dân tộc thiểu số. Theo quy định mới nhất của Học viện, thí sinh nam được dự tuyển vào tất cả các trường chỉ cần đáp ứng chiều cao từ 160cm trở nên nếu như thuộc thành phần của 16 dân tộc thiểu số ít người nhất. Còn các tiêu chuẩn khác, vẫn phải tuân theo quy định như các thí sinh thuộc các nhóm đối tượng còn lại.

Ngoài các lưu ý về vấn đề sức khỏe, bạn đọc cũng cần lưu ý về vấn đề đăng ký xét tuyển. Theo quy định, toàn bộ thí sinh muốn tham gia dự tuyển vào Học viện đều phải đăng ký xét tuyển nguyện vọng 1. Đối với các nguyện vọng 2 hay nguyện vọng khác, thì thí sinh chỉ được đăng ký vào các cơ sở đào tạo ngoài quân đội hoặc hệ dân sự của Học viện cũng như hệ dân sự của các trường thuộc quân đội ngoài Học viện. Công tác xét tuyển của Học viện sẽ thực hiện xét theo đúng nguyện vọng chuyên ngành mà thí sinh đã đăng ký, xét tổng điểm cho thí sinh từ mức cao nhất đến thấp nhất cho hết chỉ tiêu thì dừng. Nếu trong trường hợp đến một mức điểm nhất định, mà xét tuyển vẫn còn thừa chỉ tiêu, trong khi thí sinh có tổng điểm cao hơn số chỉ tiêu thừa, thì thực hiện xét tuyển theo các tiêu chí phụ.

Bạn đang đọc nội dung bài viết Hậu Cần Quân Sự Trong Tiếng Tiếng Anh trên website Maytinhlongthanh.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!