Cập nhật nội dung chi tiết về Giải Sách Bài Tập Tiếng Anh Lớp 6 Unit 2 mới nhất trên website Maytinhlongthanh.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Vocabulary and Grammar – trang 10 Unit 2 SBT tiếng Anh lớp 6 mới
[ Điền vào chỗ trống với một từ thích hợp. Ký tự đầu tiên đã được cho sẵn]
1. I live in a t ………………… house in Ho Chi Minh City.
2. K’nia lives with her family in a s ………………… house in Tay Nguyen.
3. Last year Lan lived with her family in a big c ………………… house in Hung Yen.
4. My family lives in an a ………………… in Nguyen Chi Thanh Street.
5. I want to live in a v chúng tôi a big garden.
Tôi sống trong một ngôi nhà thành thị ở thành phố Hồ Chí Minh.
K’nia sống cùng với gia đình trong một ngôi nhà sàn ở Tây Nguyên.
Năm ngoái Lan sống cùng với gia đình trong một ngôi nhà nông thôn lớn ở Hưng Yên.
4. apartment
Gia đình của tôi sống trong một căn hộ ở đường Nguyễn Chí Thanh.
Tôi muốn sống trong một căn biệt thự với một khu vườn lớn.
[ Tìm từ nào không thuộc về nhóm từ. Sau đó đọc những từ này to lên]
1. A. sofa [ ghế sô-pha] B. chair[ ghế] C. toilet[ nhà vệ sinh] D. table[ cái bàn]
2. A. cooker[ cái bếp] B. desk[ bàn có ngăn kéo] C. dishwasher[ máy rửa chén] D. fridge[ tủ lạnh]
3. A. bed[ giường] B. lamp[ đèn bàn] C. fan[ quạt điện] D. villa [ biệt thự ]
4. A. aunt[ cô/ dì] B. uncle[ chú/ bác] C. grandmother[ bà] D. teacher [ giáo viên]
5. A. cousin[anh/ em họ] B. mother[mẹ] C. father[bố/cha] D. brother[anh/em trai]
1. C 2. B 3. D 4. D 5. A
Look at the living room below. Complete the passage, using is/are/isn’t/aren’t.
[ Nhìn vào phòng khách bên dưới. Hoàn thành bài đọc, sử dụng is/ are/ isn’t/ aren’t]
Giải thích: Vì danh từ đứng sau ở dạng số ít nên phải chia động từ is
Giải thích: Vì danh từ đứng sau ở dạng số nhiều nên phải chia động từ are
Giải thích: Vì danh từ đứng sau ở dạng số ít nên phải chia động từ is
Giải thích: Vì danh từ đứng sau ở dạng số nhiều nên phải chia động từ are
Giải thích: Vì danh từ đứng sau ở dạng số ít nên phải chia động từ is
Giải thích: Vì danh từ đứng sau ở dạng số nhiều nên phải chia động từ are
Giải thích:Vì danh từ đứng sau ở dạng số ít nên phải chia động từ is
Phòng khách trong nhà tôi lớn. Có một cái bàn và ghế sô-pha dài. Cũng có hai ghế bành. Không có đèn trần nhưng có hai đèn đứng. Căn phòng thì mát vào mùa hè vì có quạt trần. Không có nhiều bức tranh trên tường; chỉ có một bức tranh to. cái tôi thích nhất trong căn phòng này là chiếc cửa sổ to.
[ Nhìn vào tranh. Điền vào mỗi chỗ trống trong đoạn đối thoại sau với một từ phù hợp chỉ địa điểm trong khung]
Giải thích: Dựa vào bức ảnh ta thấy vị trí của vật ở dưới bàn
Giải thích:Dựa vào bức ảnh ta thấy vị trí của vật đang ở trong bếp
Giải thích: Dựa vào bức ảnh ta thấy vị trí của vật đang trên mặt bàn
Giải thích: Dựa vào bức ảnh ta thấy vị trí của vật đang bên cạnh quyển sách
Giải thích:Dựa vào bức ảnh ta thấy vị trí của vật ở giữa quyển sách và lọ hoa
Mi và bố mẹ đang ở trong phòng khách
Mẹ: Con có biết con mèo của mình ở đâu không?
Mi: Con nghĩ nó ở dưới bàn ăn trong bếp ạ.
Mẹ: Con có nhìn sách quyển sách của mẹ ở đâu không?
Mi: Dạ, mẹ. Nó ở trên bàn. Con thấy nó sáng nay.
Mẹ: Cảm ơn con. Ồ, mẹ phải tìm mũ của mẹ.
Mẹ: Nó đây rồi. Nó bên cạnh quyển sách của con. Con có cần quyến sách bây giờ không?
Mi: Có thưa mẹ. Cảm ơn mẹ ạ.
Bố ( từ phòng khách đi xuống): Vợ à, em có thấy mắt kính để đọc sách của anh trên bàn ăn không?
Mẹ: Có, chống. Chúng ở giữa sách của Mi và chiếc bình.
Phonetics – trang 10 Unit 2 SBT Tiếng anh 6 mới
[ Nối các từ với âm thích hợp /s/, /z/, hay /xz/. Đọc to những từ này lên.]
[ Trong mỗi cột viết 3 từ với âm cuối s/es được phát âm là /s/, /z/ hay /xz/]
– /s/: cups, books, cats
– /z/: rulers, tables, chairs
– /xz/: dishes, boxes, matches
Reading – trang 12 Unit 2 SBT tiếng Anh lớp 6 mới
[ Điền vào mỗi chỗ trống trong bài đọc sau với một từ thích hợp trong khung]
An’s bedroom is big but messy. There (1)…………….. clothes on the floor. There is a big desk (2)……………. the window, and there are dirty bowls and chopsticks (3)……………. it. He usually puts his (4)………………. under the desk. His bed is (5)………………. to the desk, and it is also (6)……………. There is a cap, some CDs and some books on the bed. An’s mum is (7)………………. happy with this, and now An is tidying up (8)……………… room.
Giải thích: Vì danh từ đằng sau ở dạng số nhiều nên sử dụng are
4.schoolbag
Giải thích: Vì đằng trước ta có tính từ sở hữu his nên yêu cầu đằng sau phải là một danh từ
Giải thích: ta có next to (bên cạnh)
Giải thích: Vì đằng trước là is nên ta cần một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ
Giải thích: Thêm dạng phủ định để thể hiện ý không hài lòng của người nói với việc căn phòng không gọn gàng
Giải thích: vì đằng sau là một danh từ nên ta cần một tính từ sở hữu để đảm bảo nghĩa của câu
An’s bedroom is big but messy. There (1) are clothes on the floor. There is a big desk (2) near the window, and there are dirty bowls and chopsticks (3) on it. He usually puts his (4) schoolbag under the desk. His bed is (5) next to the desk, and it is also (6) untidy . There is a cap, some CDs and some books on the bed. An’s mum is (7) not happy with this, and now An is tidying up (8) his room.
Phòng của An to nhưng bừa bộn. Có quần áo trên sàn nhà. Có một chiếc bàn học to gần cửa sổ, và có những chiếc tô và đũa bẩn trên đó. Bạn ấy thường đặt cặp sách dưới bàn học. Giường của bạn ấy bên cạnh chiếc bàn học, và nó cũng không gọn gàng. Có một chiếc mũ lưỡi trai, một vài đĩa CD và sách trên giường. Mẹ của An không hài lòng về việc này và bây giờ An đang dọn dẹp phòng của mình.
[ Chọn từ đúng A, B hay C để điền vào mỗi chỗ trống trong đoạn đối thoại sau]
Mum: We are moving to the new apartment next month. Do you want to have a new bed?
Mi: No, I don’t, Mum. I (1)…………. my old bed. It’s so comfortable. But can I (2)……….. a new poster?
Mum: You have three posters already. You can put them (3)………….. the wall in your new room.
Mi: Yes, Mum. I want to have a family photo on my desk. There (4)……………. only a lamp on it now.
Mum:That’s a good idea. Oh, where do you want to put your desk?
Mi: (5)……………… to my bed, Mum. I also want a small plant in my room.
Mum: That’s fine. It can go (6)………………. the bookshelf and the desk.
hate[ghét] B. love[ yếu thích] C. dislike [ không thích]
sell [ bán] B. buy [ mua] C. give [ cho/ đưa cho]
You can put them (3)………… the wall in your new room.
in [ trong] B. near [ gần] C. on [ trên]
A.is B. are C. isn’t
Giải thích: danh từ đứng sau ở dạng số ít nên phải dùng động từ is
A. Near[gần] B. Behind [ phía sau] C. Next [ bên cạnh]
Giải thích: next to (bên cạnh)
It can go (6) chúng tôi bookshelf and the desk.
A. next to[ bên cạnh] B. between[ ở giữa] C. in front of [ phía trước]
Mẹ: Tháng tới chúng ta sẽ chuyển đến một căn hộ mới. Con có muốn một chiếc giường mới không?
Mi: Không, con không muốn ạ. Con thích chiếc giường cũ. Nó rất thoải mái. Nhưng con có thể mua một tờ lịch mới được không ạ?
Mi: Dạ, mẹ. Con muốn có một bức ảnh gia đình để lên bàn học ạ. Bây giờ chỉ có mỗi chiếc đền bàn trên đấy.
Mẹ: Ý kiến hay đó con. Ồ, con muốn đặt bàn học ở đâu?
Mi: Bên cạnh giường của con ạ. Mẹ, con cũng muốn có một cái cây nhỏ trong phòng.
Mẹ: Được thôi. Nó có thể đặt giữa giá sách và bàn học.
[ Đọc thư điện tử từ Vy và Tom và làm bài tập]
[ Quyết định phòng nào bên dưới là phòng ngủ của Vy và phòng ngủ nào của Tom]
Từ: vy@fastmail.com
Đến: tom@quickmail.com
Chủ đề: Phòng ngủ của tôi
Bạn khỏe không? Bậy giờ mình sẽ kể cho bạn nghe về phòng ngủ của mình.
Căn phòng yêu thích của bạn là phòng nào hả Tom?
Từ: tom@quickmail.com
Đến: vy@fastmail.com
Rất vui khi nhận được thư điện tử của bạn. Căn phòng trong nhà mà mình thích nhất cũng là phòng ngủ.
Đáp án: Vy’s bedroom: C Tom’s bedroom: A
b. Read the e-mails again. Answer the questions.
[ Đọc lại những bức thư điện tử và trả lời câu hỏi]
Example:- Is Vy’s bedroom big or small? [ Ví dụ: Phòng ngủ của Vy to hay nhỏ?]
-It’s small. [ Nó thì nhỏ]
Is Tom’s bedroom big or small?[ Phòng ngủ của Tom to hay nhỏ?]
Tạm dịch: Nó lớn
Giải thích: dòng thứ 4 của email
What is there in Vy’s bedroom? [ Có gì trong phòng ngủ của Vy?]
Đáp án: a bed, a wardrobe, three posters, a chair, a table and a lamp
Tạm dịch:một cái giường, một tủ quần áo, ba áp phích, một cái ghế, một cái bàn và một cái đèn
Giải thích: dòng thứ 3 của email
What is there in Tom’s bedroom? [ Có gì trong phòng ngủ của Tom?]
Đáp án: a bed, a wardrobe, a picture, a chair, a desk, a lamp and a bookshelf
Tạm dịch:một cái giường, một cái tủ quần áo, một bức tranh, một cái ghế, một cái bàn, một cái đèn và một cái kệ sách
Giải thích: dòng thứ 4 của email
Does Vy like her bedroom? Why/Why not? [ Vy có thích phòng ngủ của mình không? Tại sao có/ Tại sao không?]
Đáp án: Yes, she does. Because it’s comfortable.
Tạm dịch: Cô ấy thích căn phòng bởi vì nó thoải mái
Giải thích: dòng thứ 6 của email
Does Tom like his bedroom? Why/Why not? [ Tom có thích phòng ngủ của mình không? Tại sao có/ Tại sao không?]
Đáp án: Yes, he does. Because it’s cozy.
Tạm dịch: Anh ấy thích căn phòng bởi vì nó ấm cúng
Giải thích: dòng thứ 7 của email
Phần bài đọc sẽ yêu cầu dịch khá nhiều từ mới, tuy nhiên để quá trình học không bị gián đoạn bởi từ điển các em cần phải biết tự trau dồi cho vốn từ vựng của bản thân. Với cuốn sách Hack não 1500đang khá nổi tiếng cộng đồng mạng về từ vựng chắc chắn sẽ giúp các em có trải nghiệm và phương pháp học tập lí thú, dễ nhớ hơn rất nhiều
Speaking – trang 12 Unit 2 SBT tiếng Anh lớp 6 mới
[ Chọn A – E để hoàn thành đoạn đối thoại trực tuyến giữa Mi và Nick. Thực hành đoạn đối thoại]
Nick: Mi, are you in your room?
[ Mi, bạn có trong phòng không?]
Mi: (1)………………………
Nick: I can see some posters on the wall. Do you like posters?
Đáp án: C. Yes, I am. It’s a small room.
Tạm dịch: Có, mình có. Nó là một căn phòng nhỏ.
Mi: (2) ………………………
Nick: Yes, I do. But my parents don’t like them. Is there a TV in your room?
[ Có, mình có. Nhưng bố mẹ mình không thích chúng. Trong phòng bạn có tivi không?]
Đáp án: E. Yes, very much. Do you like posters?
Mi: (3)………………………
Nick: Me too. We usually watch TV together in the living room. I can’t see the bed. Is there a bed in your room?
[ Mình cũng vậy. Tớ và gia đình thường xem tivi trong phòng khách. Mình không thể nhìn thấy chiếc giường. Trong phòng bạn có giường không?]
Đáp án: B. No, there isn’t. I only watch TV in the living room.
Tạm dịch: Không, không có. Mình chỉ xem tivi trong phòng khách.
Mi: (4)………………………
Nick: Yes. It’s also next to my bed. Do you like your room?
[ Có. Nó cũng bênh cạnh giường của mình. Bạn có thích căn phòng của b không?]
Đáp án: D. Yes, of course. My bed is next to a wardrobe. Do you have a wardrobe in your
Tạm dịch: Có, dĩ nhiên rồi. Giường của mình ngay cạnh tủ quần áo. Bạn có tủ quần áo trong phòng của bạn không?
Mi: (5)………………………
Đáp án: Yes. I love it, Nick. It’s very comfortable.
Tạm dịch: Có mình thích nó, Nick à. Nó rất thoải mái.
[ Sử dụng những từ và cụm từ bên dưới để tạo nên một đoạn đối thoại giữa hai người bạn]
Mi: Mira, who/ live/ with? [ Mira, bạn sống với ai?]
Mira: live/with/parents. And you? [ Mình sống cùng bố mẹ. Còn bạn thì sao?]
Mi: live/with/parents/younger brother. You/live/house? [ Mình sống với bố mẹ và em trai. Bạn sống trong một ngôi nhà à?]
Mira: No. Live/apartment. You/live/house? [ Không. Mình sống trong 1 căn hộ. Bạn sống trong một căn nhà à?]
Mi: Yes/do. Your/apartment/big? [ Đúng thế. Căn hộ của bạn to không?]
Mira: No, it/not. There/living room/two bedrooms/bathroom/kitchen. [ Không, nó không to. Có một phòng khách, hai phòng ngủ, một phòng tắm và phòng bếp]
[ Bây giờ hãy dựng đoạn đối thoại tương tự với bạn của em.]
Mi: Mira, who do you live with?
Mira: I live with my parents. And you?
Mi: I live with my parents and my younger brother. Do you live in a house?
Mira: No. I live in an apartment. Do you live in a house?
Mi: Yes, I do. Is your apartment big?
Mira: No, it isn’t. There is a living room, two bedrooms, a bathroom and a kitchen
Giải thích: Các sự việc trong đoạn hội thoại là các sự việc thường xuyên xảy ra và sự thật trong hiện tại nên chia về thì hiện tại đơn
Những bài nói tiếng anh được rèn luyện thường xuyên trên lớp rõ ràng sẽ làm không khí học tập trở nên sinh động, thu hút hơn rất nhiều, ngoài ra còn tăng khả năng giao tiếp cho các em sau này nữa đấy
Writing – trang 15 Unit 2 SBT tiếng Anh lớp 6 mới
[ Hoàn thành mỗi câu để nó có nghĩa giống như câu đã cho ở trên]
I don’t have a bookshelf in my bedroom. [ Tôi không có giá sách trong phòng ngủ.]
There……………………
Đáp án: There isn’t a bookshelf in my bedroom.
Giải thích: Sử dụng cấu trúc There is/are ( Có bao nhiêu….)
We have a sink, a fridge, a cooker and a cupboard in our kitchen. [ Chúng tôi có một bồn rửa, một tủ lạnh, một cái bếp và một tủ chén trong bếp]
There…………………………………..
Đáp án: There is a sink, a fridge, a cooker and a cupboard in our kitchen.
Giải thích: Sử dụng cấu trúc There is/are ( Có bao nhiêu….)
The notebook is on the book. [ Vở ghi thì trên quyển sách]
The book …………………………………..
Đáp án: The book is under the notebook.
Giải thích: Vì câu gốc quyển vở ở trên quyển sách nên phải sử dụng giới từ under để đảm bảo đúng nghĩa
The dog is in front of the microwave. [ Con chó ở phía trước lò vi sóng.]
The microwave …………………………………..
Đáp án: The microwave is behind the dog.
Giải thích: Vì câu gốc Con chó ở phía trước lò vi sóng nên phải sử dụng giới từ behind để đảm bảo đúng nghĩa
My favourite room in the house is the living room. [ Căn phòng yêu thích của tôi là phòng khách.]
I like…………………………………..
Đáp án: I like the living room best in the house.
Giải thích: Sử dụng động từ like để hiện thích điều gì đó
There isn’t a bookshelf in my bedroom.
There is a sink, a fridge, a cooker and a cupboard in our kitchen.
The book is under the notebook.
The microwave is behind the dog.
I like the living room best in the house.
[ Vẽ phòng ngủ của em hay căn phòng mà em yêu thích vào chỗ trống. Sau đó viết một thư điện tử cho một người bạn, mô tả căn phòng đó. Em có thể sử dụng những thư điện tử trong phần Reading như là ví dụ.]
It is a long time since we last met. My family moved to a new house, so now I want to tell you about my new bedroom.
My bedroom is quite large, and it has much furniture such as a lamp, a wardrobe, a bookshelf and a big bed. I like football players, so I have some posters of famous players on the wall. The bookshelf is also my favorite thing in my room because it has many kinds of books I like. I love my bedroom very much because it makes me feel comfortable.
What about your room, Nga? Write to me soon.
Đã được khoảng thời gian dài kể từ lần cuối chúng ta gặp nhau. Gia đình tớ đã chuyển đến một ngôi nhà mới, vì vậy bây giờ tớ muốn nói với cậu về phòng ngủ mới của tớ.
Phòng ngủ của tớ khá rộng, và nó có nhiều đồ nội thất như đèn, tủ quần áo, giá sách và một chiếc giường lớn. Tớ thích các cầu thủ bóng đá, vì vậy tôi có một số áp phích của các cầu thủ nổi tiếng trên tường. Kệ sách cũng là thứ tớ thích nhất trong phòng vì nó có nhiều loại sách tôi thích. Tôi yêu phòng ngủ của tôi rất nhiều vì nó làm tôi cảm thấy thoải mái.
Trong việc học tiếng Anh, bên cạnh ngữ pháp thì từ vựng đóng vai trò cốt lõi và vô cùng cần thiết. Hiểu được tầm quan trọng của từ vựng để vốn từ của bé phong phú hơn, giúp cho việc đọc hiểu của bé trở nên dễ dàng.
Về cách học từ vựng tiếng Anh thì các bậc phụ huynh có thể tìm hiểu và tham khảo những quyển sách tiếng Anh nên mua nhất dành cho trẻ hoặc cho các em học trên các web học từ vựng tiếng Anh online.
Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 6 Unit 3 A Closer Look 2
1, tiếng anh lớp 6 unit 3 a closer look 2 – Grammar: The present continous for future
Part 1: Read to part of the conversation
Duong: I don’t know. They are coming over Mai: Hi, Phuc. Hi, Duong. This is my friend Chau Phuc & Duong: Hi, Chau. Nice to meet you Chau: Nice to meet you too Duong: Would you like to sit down? We have lots of food Mai: Oh, sorry, we can’t. It’s time to go home. This evening, we are working on our school project Duong: Sounds great. I am going to the judo club with my brother. How about you Phuc? Phuc: I am visiting my grandma and grandpa
Grammar: The present continous for future (Thì hiện tại tiếp diễn cho tương lai) – tiếng anh lớp 6 a closer look 2 trang 29
Be + V (ing)
We can use the present continous to talk about future plans
Examples: I am not coming tonight (I am busy)
Tomorrow, I am playing football with my team
This evening, they are watching a film
Part 2: Now, underline the present continous in the conversation. Which refers to the acitons that are happening now? Which refers to future plans? Write them in the table
Actions now
Plans for future
I am going to the judo club with my brother
This evening, we are working on our school project
I am visiting my grandma and grandpa
2, tiếng anh lớp 6 unit 3 a closer look 2 – getting started: A surprise guests
Read the conversation
Phuc: This is a great idea. Duong. I love picnics! Duong: Metoo, Phuc. I think Lucas likes them too. (Dog barks) Duong: Thank you. What are you reading, Phuc Phuc: 4teen, It’s mt favourite magazine! Duong: oh, look! It’s Mai. And she is with someone Phuc: Oh, who’s that? She has glasses and she has long black hair Duong: I don’t know. They are coming over Mai: Hi, Phuc. Hi, Duong. This is my friend Chau Phuc & Duong: Hi, Chau. Nice to meet you Chau: Nice to meet you too Duong: Would you like to sit down? We have lots of food Mai: Oh, sorry, we can’t. It’s time to go home. This evening, we are working on our school project Duong: Sounds great. I am going to the judo club with my brother. How about you Phuc? Phuc: I am visiting my grandma and grandpa Chau: OK, see you later! Phuc & Duong: Bye!
Part 1: Put a suitable word in each blank
Lucas __ picnics
Part 2 tiếng anh lớp 6 unit 3 communication: Polite requests and suggestions. Put the words in the correct order
Making and responding to a request
can/ pass/ the/ please/ biscuits/ you/ me?
sure/ yes
Making and responding to a suggestion
sit/ down/ like to/ would/ you?
sorry/ oh/ can’t/ we
Answers of the quesitons
Can you pass me the biscuits, please?/ Yes, sure
Would you like to sit down?
Part 3 tiếng anh lớp 6 unit 3 trang 28: Adjectives for personality
Choose the adjectives in the box to complete the sentences. Look for the highlighted words. Listen, and check and repeat the words
Answers of the questions
Nguồn: chúng tôi
Giải Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 6 Unit 2
Khi muôn trình bày về sự tồn tại (không tồn tại) của vật gì một cách tự nhiên, ta dùng cấu trúc:
There is … = There’s … (Có…)
There isn’t … (Không có…)
There are .. = There’re … (Có…)
There aren’t … (Không có…)
Ta dùng there is vcd danh từ chỉ số ít và there are với danh từ chỉ số nhiều.
Ex: There is a book on the table. Có một quyển sách ở trên bàn.
There are books on the table. Có những quyển sách ở trên bàn.
There isn’t a book on the table. Khôns có quyển sách ở trèn bàn.
* Danh từ sô” ít là danh từ chỉ một người hay một vật.
Ex: a book: một quyển sách a pen: một cây bút Mr. Tan: Ông Tân Miss Huong: Cô Hương
* Danh từ số nhiều là danh từ chỉ từ hai người hoặc hai vật trở lên.
Ex: two books: hai quyển sách
pens: những cây bút
Mr. Vu and Mr. Hung: ông Vủ và ông Hùng
* Động từ “to be” phải phù hợp với danh từ (số ít và số nhiều) đi liền theo sau nó.
Ex: There is a table and there are four chaừs in the living room.
Có một cái bàn và bốn cái ghế trong phòng khách.
Khi trong phòng có một cái đèn, một cái ti vi, một cái bàn, một đồng hồ treo tường, bốn cái ghế thì động từ “to be” vẫn phải chia theo danh từ đi theo sau nó. Ex: There is a lamp, a television, a table, a clock, and four chairs.
There are four chairs, a lamp, a television and a clock.
– at: tại (dùng cho nơi chôn nhỏ như trường học, sân bay…)
– in: trong (chỉ ở bên trong), ở (nơi chốn lớn như thành phố, tỉnh, quốc gia, châu lục…)
Ex: in the box (trong hộp), in Vietnam (ở Việt Nam)
– on: ở trên nhưng có tiếp xúc bề mặt.
Ex: on the table trên bàn
There is a plane on the field
Có một chiếc máy bay đậu trên cánh đồng
– above: ở ngay trên và luôn cách một khoảng nhất định.
Ex: There is a plane above the field.
Có một máy bay trên cánh đồng.
– over: ngay phía trên (không tiếp xúc bề mặt), chỉ chuyển động qua lại qua địa điểm, nơi chôn nào đó.
Ex; There is a plane over the field.
Có một chiếc máy bay bay trên cánh đồng.
– in front of (trước): người (vật) ở đằng trước người (vật, địa điểm) khác tùy thuộc vào vị trí của người nói với vật được chọn làm mốc).
– in the front of (trước): người (vật) ở bên trong địa điểm nhưng thuộc về phần đầu của nó.
– opposite (trước): người (vật) đối diện với người (vật) khác.
– before (trước): giống opposite nhưng dùng với nghĩa trang trọng hơn.
Ex: Before the crown, I swear. Trước ngai vàng, tôi xin thề.
– behind: người (vật) ở đằng sau người (vật) khác (tùy thuộc vào vị trí của người nói với vật được chọn làm mốc).
– at the back of: người (vật) ở bên trong địa điểm, nơi chốn nhưng thuộc phần cuối của nó.
– at the end of: người (vật) ở bên trong địa điểm, nơi chôn nhưng thuộc điểm mút cuối cùng của địa điểm, nơi chốn đó
– near, by, next to, close to, close up (gần)
Ex: There is a bookshop next to a post office.
Có một nhà sách gần bưu điện.
– between (ở giữa) là giới từ được dùng để chỉ vị trí giữa hai người, hai vật, hai đồ vật trong không gian.
Ex: I stand between my mother and my father
Tôi đứng giữa ba và má tôi.
Note: between thường được dùng giữa hai người hay hai vật và khi sử dụng between thì luôn luôn có and theo sau.
– under (dưới; ngay dưới)
Ex: My puppy is sleeping under the table.
Chú chó con của tôi đang ngủ dưới gầm bàn.
Vocabulary – Từ vựng – Unit 2 SGK Tiếng Anh 6 mới
– town house /ˈtaʊn ˌhaʊs/ (n): nhà phố
– country house chúng tôi ˈhaʊs/ (n): nhà ở nông thôn
– villa /ˈvɪl.ə/ (n): biệt thự
– stilt house /stɪltsˌhaʊs / (n): nhà sàn
– apartment /əˈpɑːrt.mənt/ (n): căn hộ
– living room /ˈlɪv.ɪŋ ˌruːm/ (n): phòng khách
– bedroom /ˈbed.ruːm/ /ˈbed.rʊm/ (n): phòng ngủ
– kitchen /ˈkɪtʃ·ən/ (n): nhà bếp
– bathroom /ˈbæθ.ruːm/ /ˈbæθ.rʊm/ (n): nhà tắm
– hall /hɑːl/ (n): phòng lớn
– attic /ˈæt̬.ɪk/ (n): gác mái
– lamp /læmp/ (n): đèn
– toilet /ˈtɔɪ·lɪt/ (n): nhà vệ sinh
– bed /bed/ (n): giường
– cupboard /ˈkʌb·ərd/ (n): tủ chén
– wardrobe /ˈwɔːr.droʊb/ (n): tủ đựng quần áo
– fridge /frɪdʒ/ (n): tủ lạnh
– poster /ˈpoʊ·stər/ (n): áp phích
– chair /tʃeər/ (n): ghế
– air-conditioner /ˈeər kənˌdɪʃ·ə·nər/ (n) máy điều hòa không khí
– table /ˈteɪ bəl/ (n): bàn
– sofa /ˈsoʊ·fə/ (n): ghế trường kỷ, ghế sô pha
– behind /bɪˈhaɪnd/ (pre): ở phía sau, đằng sau
– between /bɪˈtwin/ (pre): ở giữa
– chest of drawers /ˌtʃest əv ˈdrɔːrz/ (n): ngăn kéo tủ
– crazy /ˈkreɪ.zi/ (adj): kì dị, lạ thường
– department store /dɪˈpɑːrt.mənt ˌstɔːr/ (n): cửa hàng bách hóa
– dishwasher /ˈdɪʃˌwɑʃ·ər/ (n) máy rửa bát (chén) đĩa
– furniture /ˈfɜr nɪ tʃər/ (n): đồ đạc trong nhà, đồ gỗ
– in front of /ɪn ‘frʌnt ʌv/ (pre): ở phía trước, đằng trước
– messy /ˈmes.i/ (adj): lộn xộn, bừa bộn
– microwave /ˈmaɪ.kroʊ.weɪv/ (n): lò vi sóng
– move /muːv/ (v): di chuyển, chuyển nhà
– next to /’nɛkst tu/ (pre): kế bèn, ở cạnh
– under /ˈʌn dər/ (pre): ở bên dưới, phía dưới
Getting Started – trang 16 Unit 2 SGK tiếng Anh 6 mới
Mi: Wow. Căn phòng đó trông thật lớn, Nick à. Mình có thể thấy có một ti vi phía sau cậu.
Nick: Ừ, mình đang ở trong phòng khách. Cậu có thấy con chó Luke của mình không? Nó đang ngồi trên sô pha.
Mi: Có. Nó trông thật vui.
Nick: Ha ha, nó đấy. Phòng cậu trông cũng đẹp đấy. Cậu sống ở đâu vậy, Mi?
Mi: Mình sống trong một ngôi nhà phố. Nó gần trung tâm thành phố và rất ồn ào. Còn cậu thì sao? Cậu sống ở đâu?
Nick: Mình sống trong một ngôi nhà ở miền quê. Cậu sống cùng với ai vậy?
Mi: Mình sống cùng với ba, mẹ và em trai. Gia đình mình sẽ dọn đến một căn hộ vào tháng sau.
Mi: Đúng vậy. Cô mình sông gần đó và mình có thể chơi cùng Vy, em họ mình.
Nick: Có nhiều phòng trong căn hộ mới không?
Mi: Có. Có một phòng khách, ba phòng ngủ, một nhà bếp, hai phòng tắm. Nhà bếp cạnh phòng khách.
Nick: Ồ, đó là mẹ mình. Mình nên đi đây, đến giờ cơm tối rồi. Tạm biệt, gặp lại cậu sớm.
a. Which family members does Mi talk about?
(Mi nói đến những thành viên nào trong gia đình?)
b. Read the conversation again. Complete the sentences.
(Đọc bài đàm thoại lại một lần nữa. Hoàn thành các câu sau.)
Task 2. Match the prepositions with the pictures.
(Nối những giới từ với hình ảnh cho phù hợp)
Task 3. Write a sentence to describe each picture in 2
(Viết một câu miêu tả bức tranh trong mục 2.)
Task 4. Look at the picture and write true (T) or false (F) for each sentence. Correct the false ones.
(Nhìn vào bức tranh và viết đúng (T) hay sai (F) cho mỗi câu. Sửa lại những câu saỉ.)
Task 5. Look at the picture again. Answer the questions.
(Nhìn lại bức tranh. Trả lời các câu hỏi sau.)
Những cuốn sách ở trên bàn/ kệ sách.
Quần áo ở trên sàn nhà.
Vâng, đúng vậy.
Những quyển vở nằm dưới giường phải không?
Không phải. Chúng nằm trên giường.
Nó ở phía sau kệ sách.
Không phải. Nó ở cạnh cái bàn.
A Closer Look 1 – trang 18 Unit 2 SGK tiếng Anh 6 mới
Task 1. Look at the house below. Name the rooms of the house.
(Nhìn vào ngôi nhà bên dưới. Đặt tên các phòng trong nhà.)
Task 2. Name the things in each room in 1. Use the word list below. (You may use a word more than once.)
(Đặt tên cho những đồ vật có trong mỗi phòng ở mục 1. Sử dụng danh sách từ bên dướỉ (Em có thể sử dụng một từ nhiều hơn một lần).)
– living room : lamp , picture , sofa , television , air-conditioner , table , chair , ceiling fan…
– bedroom : bed , picture/poster , light , chest of drawer , wardrobe , air- conditioner ,…
– kitchen : cupboard , fridge , microwave , cooker , dishwasher , light , sink , table , chair ,…
– bathroom : toilet , bath , lỉght , sink ,…
– hall : picture , air-conditioner , light, table , chair , ceiling fan …
– phòng khách: đèn, bức tranh, ghế trường kỷ, ti vi, máy lạnh, bàn, ghế, quạt trần..
– phòng ngủ: giường, tranh/áp phích, đèn, ngăn kéo tủ, tủ quần áo, máy lạnh,…
– nhà bếp: tủ bếp, tủ lạnh, lò vi sóng, bếp, máy rửa chén, đèn, bồn rửa, bàn, ghế,..
– phòng tắm: nhà vệ sinh, bồn tắm, đèn, bồn rửa,…
– phòng lớn: tranh, máy lạnh, đèn, bàn, ghế, quạt trần…
Task 3. Listen and repeat the words.
Can you add any more words to the list?
(Bạn có thể thêm từ vào danh sách này không?)
Task 4. Think of a room. In pairs, ask and answer questions to guess the room.
(Nghĩ về một căn phòng. Làm theo cặp, hỏi và trả lời câu hỏi để đoán căn phòng đó.)
A: What’s in the room?
B: A sofa and a television.
A: Is it the living room?
A: Có gì trong phòng?
B: Ghế sofa và TV.
A: Có phải phòng khách không?
Task 5. Listen and repeat the words.
Task 6. Listen again and put the words in the correct column.
(Nghe một lần nữa và đặt từ vào đúng cột.)
Task 7. Read the conversation below. Underline the final s/es in the words and write/z/, /s/or /iz/.
(Đọc đoạn thoại sau. Gạch dưới các từ có tận cùng là s/es và viết /z/, /s/ hoặc /iz/.)
Mi: Mẹ, mẹ có ở nhà không?
Mẹ: Có con yêu. Mẹ đang ở trong nhà bếp. Mẹ có mua vài cái đĩa và đũa mới.
Mi: Chúng thật đẹp mẹ à. Mẹ mua ở đâu vậy?
Mẹ: Trong cửa hàng bách hóa gần nhà mình. Có nhiều thứ thú vị dành cho gia đình ở đó lắm
Mi: Chúng ta cần vài bức tranh cho phòng khách. Có bức tranh nào ở cửa hàng đó không mẹ?
Mẹ: Không, có vài đèn trần. Chúng ta sẽ mua 2 cái cho căn hộ mới trong tuần này.
Mi: Chúng ta cũng cần 2 bình hoa mới.
Task 8. Listen to the conversation and repeat. Pay attention to /z/, /s/and /iz/ at the end of the words. Then practise the conversation with a partner.
(Nghe bài đàm thoại và lặp lại. Chú ý đến âm /z/, /s/, /iz/ ở cuối từ. Sau đó thực hành bài đàm thoại với một người bạn.)
/z/: things, pictures
/s/: chopsticks, lights
/iz/: dishes, vases
A Closer Look 2 – trang 19 Unit 2 SGK tiếng Anh 6 mới
Tạm dịch: Có một ghế sofa trong phòng khách.
Tạm dịch: Có hai con mèo trong nhà bếp.
Tạm dịch: Có những áp phíc trên tường.
Tạm dịch: Có một quạt trần ở trong phòng ngủ.
Tạm dịch: Có mấy cái đĩa trên sàn nhà.
Task 2. Make the sentences in 1 negative.
(Chuyển các câu ở mục 1 sang thể phủ định.)
Task 3. Write positive and negative sentences.
(Viết câu khẳng định và câu phủ định.)
1.There is a TV on the table.
There isn’t a TV on the table.
2.There is a brown dog in the kitchen.
There isn’t a brown dog in the kitchen.
3.There is a boy in front of the cupboard.
There isn’t a boy in front of the cupboard.
4.There is a bath in the bathroom.
There isn’t a bath in the bathroom.
5.There are lamps in the bedroom.
There aren’t lamps in the bedroom.
Không có cái ti vi trên bàn.
Không có con chó nâu trong nhà bếp.
Không có cậu bé ở phía trước tủ chén.
Khống cỏ bồn tắm trong nhà tắm.
Không có đèn ngủ trong phòng ngủ.
Task 4. Write is/isn’t/are/aren’t in each blank to describe the kitchen in Mi’s house.
(Viết “is/isn’t/are/aren’t” vào chỗ trống dể mô tả bếp của nhà Mi.)
Đây là nhà bếp của chúng tôi. Có một tủ lạnh trong góc. Bồn rửa bát kế tủ lạnh. Có một tủ chén và một bếp ga. Nhà bếp cũng là phòng ăn, vì thế có một cái bàn. Có 4 người trong gia đình tôi vì thế có 4 cái ghế. Nhà bếp thì nhỏ, nhưng có một cửa sổ lớn. Không có nhiều đèn trong nhà bếp mà chi có một đèn trần. Không có bức tranh nào trên tường cả.
Task 5. Complete the questions.
Task 6. In pairs, ask and answer the questions in 5. Report your partner’s answers to the class.
(Làm theo cặp, hỏi và trả lời câu hỏi trong mục 5. Báo cáo câu trả lời của bạn em trước lớp.)
A: Are there two bathrooms in your house?
B: Yes, there are./ No, there aren’t.
A: Is there a kitchen in your house?
B: Yes, there is./ No, there isn’t. Có. / Không.
A: Có hai phòng tắm trong nhà bạn phải không?
A: Có một nhà bếp trong nhà bạn phải không?
Task 7. Work in pairs. Ask your partner about his/ her room or the room he/she likes best in the house.
(Làm việc theo cặp. Hỏi bạn học về căn phòng của bạn ấy hoặc phòng mà bạn ấy thích nhất trong nhà.)
– Phòng của cậu ở đâu?
– Phòng yêu thích của bạn là phòng nào?
– Có một tủ lạnh trong phòng bạn phải không?
– Có hai cái đèn trong phòng của bạn phải không?
Communication – trang 20 Unit 2 SGK tiếng Anh 6 mới
Task 1. Mi tells Nick about her grandparents’ country house. Look at the pictures of her grandparents’s house and complete the sentences.
(Mi nói vói Nick vể ngôi nhà ở miển quê của ông bà cô ấy. Hãy nhìn vào những bức hình về ngôi nhà của ông bà cô ấy và hoàn thành các câu.)
Tạm dịch: Ông bà tôi sống trong một ngôi nhà ở miền quê ở tỉnh Nam Định.
Tạm dịch: Có 4 căn phòng trong nhà và một khu vườn rộng.
Tạm dịch: Tôi thích phòng khách. Có một cửa sổ lớn trong phòng này.
Tạm dịch: Có 4 cái ghế và một cái bàn ở giữa phòng.
Tạm dịch: Có hai bức ảnh gia đình ở trên tường.
Tạm dịch: Có một tủ lạnh nhỏ gần tủ ly.
Tạm dịch: Một ti vi trên tủ ly
Tạm dịch: Cũng có một quạt trần.
Task 2. Student A looks at the pictures of Nick’s house on this page. Student B looks at the pictures of Mi’s house on page 25. Find the differences between the two houses.
(Học sinh A nhìn vào những bức hình về nhà Nick ở trang 21. Học sinh B nhìn vào những bức hình về nhà Mi ở trang 25. Tìm điểm khác nhau giữa hai ngôi nhà.)
A: There are two bathrooms in Mi’s house.
Are there two bathrooms in Nick’s house?
B: There is only one bathroom in Nick’s house.
A: There are 5 pictures in Nick’s living room.
Are there 5 pictures in Mi’s living room?
B: There are 2 pictures in Mi’s living room.
A: There is one chair and one table in Nick’s living room.
Are there one chair and one table in Mi’s living room?
B: There is one sofa in Mi’s living room.
A: There is a clock in Nick’s bedroom. Is there a clock in Mi’s bedroom?
There isn’t a clock in Mi’s bedroom.
A: Có hai phòng tắm trong nhà của Mi.
Có hai phòng tắm trong nhà Nick không?
B: Chỉ có một phòng tắm trong nhà Nick.
A: Có 5 bức ảnh trong phòng khách của Nick.
Có 5 bức ảnh trong phòng khách của Mi không?
B: Có 2 bức ảnh trong phòng khách của Mi.
A: Có một cái ghế và một cái bàn trong phòng khách của Nick.
Có một cái ghế và một cái bàn trong phòng khách của Mi không?
B: Có một chiếc ghế sofa trong phòng khách của Mi.
A: Có một chiếc đồng hồ trong phòng ngủ của Nick. Có đồng hồ trong phòng ngủ của Mi không?
Không có đồng hồ trong phòng ngủ của Mi.
Task 3. Draw a simple plan of your house. Tell your partner about your house.
(Vẽ một phác thảo đơn giản cho ngôi nhà của em. Nói cho người bạn nghe vể ngôi nhà của em.)
Task 4. Describe your friend’s house to the class (Miêu tả nhà của bạn em cho lớp nghe.)
Skills 1 – trang 22 Unit 2 SGK tiếng Anh 6 mới
Task 1. Look at the text (don’t read it). Answer the questions.
(Nhìn vào bài đọc (không đọc nó). Trả lời các câu hỏi sau.)
It’s an e-mail.
The title is ‘A room at the Crazy House Hotel, Da Lat’.
The topic is Nick’s weekend at the Crazy House Hotel.
The weather is cold. Da Lat is in highland. Landscape is beautiful.
Bạn khỏe không? Mình ở Đà Lạt với ba mẹ. Chúng mình ở trong khách sạn Ngôi nhà kỳ lạ. Woa! Nó thật là kỳ lạ.
Đà Lạt thì đẹp. Nó mát mẻ suốt năm! Có nhiều thứ để xem và nhiều khách du lịch.
Có 10 phòng trong khách sạn. Chúng được đặt tên theo tên những động vật khác nhau. Có một phòng Chuột túi, phòng Đại bàng, và có cả phòng Kiến. Mình ở phòng Hổ. Nó được gọi là phòng Hổ bởi vì có một con hổ lớn trên tường.
Con hổ nằm giữa cửa nhà tắm và cửa sổ. Giường nằm dưới cửa sổ – nhưng cửa sổ là một hình dạng lạ. Mình đặt túi của mình dưới giường. Mình để sách trên kệ. Có một cây đèn, một cái tủ và một cái bàn giấy. Có quần áo trên sàn nhà – thật bề bộn, như phòng ngủ của mình ở nhà vậy.
Bạn nên đến thăm nơi này, thật tuyệt.
Hẹn sớm gặp lại bạn!
Đó là thư điện tử.
Tiêu đề của trang này là gì? Chủ đề là gì?
Tiêu đề là Một căn phòng ở khách sạn Ngôi nhà kỳ lạ, Đà Lạt.
Chủ đề là Cuối tuần của Nick ở khách sạn Ngôi nhà kỳ lạ.
Thời tiết lạnh. Đà Lạt nằm trên cao nguyên. Phong cảnh đẹp.
Task 2. Quickly read the text. Check your ideas from 1.
(Đọc nhanh bài đọc. Kiểm tra những ý của em ở mục 1.)
Task 3. Read the text again and answer the questions.
(Đọc lại bài dọc và trả lời các câu hỏi sau)
Đáp án:No, he isn’t.
Tạm dịch:Nick ở với anh chị bạn ấy phải không?
Không, không phải.
How many rooms are there in the hotel?
Đáp án:There are 10 rooms in the hotel.
Tạm dịch:Có bao nhiêu phòng trong khách sạn?
Có 10 phòng trong khách sạn.
Why is the room called the Tiger room?
Đáp án:Because there is a big tiger on the wall.
Tạm dịch: Tại sao căn phòng được gọi là phòng Hổ?
Bởi vì có một con hổ lớn trên tường.
Đáp án:His bag (It) is under the bed.
Tạm dịch: Túi của bạn ấy ở đâu?
Túi của cậu ấy (Nó) ở dưới giường.
Task 4. Are these things in the room?
(Những thứ này có trong phòng không?)
Task 5. Create a new room for the hotel. Draw a plan of the room.
(Tạo ra một phòng mới cho khách sạn. Vẽ một bản phác thảo kế hoạch cho căn phòng.)
There is a bed, a wardrobe, a lamp, a desk, a computer, a bookshelf and a picture, a bathroom in the room.
Có một cái giường, một tủ quần áo, một đèn ngủ, một bàn giấy, một máy tính, một kệ sách và một bức tranh, một phòng tắm trong phòng.
Task 6. Show your plan to your partner then describe the room to other students in the class.
(Cho bạn xem bản kế hoạch của em sau đó miêu tả căn phòng cho những học sinh khác trong lớp.)
Skills 2 – trang 23 Unit 2 SGK tiếng Anh 6 mới
Task 1. Nick’s parents are describing their room at the hotel. Listen and draw the furniture in the correct place.
(Ba mẹ Nick đang miêu tả căn phòng của họ ở khách sạn. Nghe và vẽ đồ đạc ở đúng nơi)
Nick’s mum: Nick’s staying in the Tiger room. We’re staying in the Bear room. There’s a big bear near the door. The bear is actually a fireplace. In the far comer, there is a window. The shelves are right in front of it. Next to the shelves is a big bed. There’s a wardrobe next to the bed. Nick’s dad: Oh, there are also two other windows in the room. In front of these windows, there’s a sofa, a table and two stools. We like the room because it’s comfortable.
Mẹ của Nick: Nick đang ở trong phòng Tiger. Chúng tôi đang ở trong phòng Bear. Có một con gấu lớn gần cửa. Con gấu thực ra là một lò sưởi. Ở phía xa, có một cửa sổ. Các kệ nằm ngay trước mặt nó. Cạnh kệ là một chiếc giường lớn. Có một tủ quần áo bên cạnh giường. Bố của Nick: Ồ, cũng có hai cửa sổ khác trong phòng. Phía trước cửa sổ này có ghế sofa, bàn và 2 ghế đẩu. Chúng tôi thích căn phòng này vì nó thoải mái.
Task 2. Read Nick’s e-mail again. Identify the subject, greeting, introduction, body and conclusion of the e-mail.
Chủ đề: Cuối tuần đi chơi xa!
Phần giới thiệu: Bạn khỏe không? Mình ở Đà Lạt với ba mẹ. Chúng mình ở trong khách sạn Ngôi nhà kỳ lạ. Woa! Nó thật là kỳ lạ.
Phần thân: Đà Lạt thì đẹp. Nó mát mẻ suốt năm! Có nhiều thứ để xem và nhiều khách du lịch.
Có 10 phòng trong khách sạn. Chúng được đặt tên theo tên những động vật khác nhau. Có một phòng Chuột túi, phòng Đại bàng, và có cả phòng Kiến. Mình ở phòng Hổ. Nó dược gọi là phòng Hổ bởi vì có một con hổ lớn trên tường.
Con hổ nằm giữa cửa nhà tắm và cửa sổ. Giường nằm dưới cửa sổ nhưng cửa sổ là một hình dạng lạ. Mình đặt túi của mình trên giường. Mình để sách trên kệ. Có một cây đèn, một cái tủ và một cái bàn giấy. Có quần áo trên sàn nhà – thật bề bộn, như phong ngủ của mình ở nhà vậy.
Phần kết thúc: Bạn nên đến thăm nơi này, thật tuyệt.
Hẹn sớm gặp lại bạn!
Task 3. Read the e-mail below and correct it. Write the correct version in the space provided.
(Đọc email bên dưới và sửa lại chúng cho phù hợp. Viết phần đúng trong phần trống bên dưới.)
Thanks for your email. Now I will tell you about my house. I live with my parents and younger brother in a town house. It’s big. There are six rooms: a living room, a kitchen, two bedrooms and two bathrooms. I like my bedroom best. We’re moving to an apartment soon. What about you? Where do you live? Tell me in your next email.
Best wishes,
Chào Sophia,
Task 4. Write an email to Nick. Tell him about your idea for the new room of the Crazy House Hotel
(Viết một email cho Nick. Kể với bạn ấy vể ý kiến của em cho căn phòng mới của khách sạn Ngôi nhà kỳ lạ.)
+ Kế hoạch: Suy nghĩ những từ vựng về phòng của em.
+ Bản nháp: Viết một bản nháp.
+ Kiểm tra: Kiểm tra bản nháp của em: Phần chấm câu đúng chưa? Phần viết hoa đúng chưa? Nó có đủ các phần cần thiết chưa?
Looking back – trang 24 Unit 2 SGK tiếng Anh 6 mới
Task 1. Put the words into the correct groups. Do you want to add any words to each group?
(Đặt những từ sau vào nhóm phù hợp. Em muốn thêm bất kỳ từ nào vào mỗi nhóm không?)
villa, apartment , country house , stilt house , town house
living room , hall , bathroom , kitchen , attic , bedroom
bed , picture , cupboard , chest of drawers , wardrobe , sofa , dishwasher , desk
Task 2. Make sentences. Use appropriate prepositions of place.
(Đặt câu. Sử dụng giới từ thích hợp chỉ nơi chốn)
Tạm dịch:Cậu bé ở trên ghế.
Tạm dịch:Con chó nằm trước nhà nó.
The cat is between the bookshelf and the sofa.
Tạm dịch:Con mèo nằm giữa kệ sách và ghế sofa.
Tạm dịch:Con mèo ở phía sau máy vi tính.
Tạm dịch: Cô gái ở cạnh con mèo.
Tạm dịch:Cậu bé ở cạnh ghế trường kỷ.
Task 3. Look at the picture and complete the sentences. Use There is/There are/ There isn’t/There aren’t.
(Nhìn vào bức tranh và hoàn thành các câu sau. Sử dụng “There is There are/ There isn’t/ There aren’t”.)
Tạm dịch:Có một cái đồng hồ trên tường.
Tạm dịch:Có những quyển sách ở trên kệ.
There is a desk next to the bookshelf.
Tạm dịch:Có một cái bàn giấy kế bèn kệ sách.
There aren’t two posters on the wall.
Tạm dịch:Không có hai áp phích (tranh khổ lớn) ở trên tường.
There is a laptop and a lamp on the desk.
Tạm dịch:Có một máy tính xách tay và một cái đèn trên bàn giấy.
There aren’t 3 small trees in the corner.
Tạm dịch: Không có 3 cái cây nhỏ trong góc.
Task 4. Turn the sentences in 3 into questions.
(Chuyển các câu trong mục 3 thành câu hỏi.)
Tạm dịch:Có đồng hồ trên tường không?
Tạm dịch: Có sách trên giá sách không?
Is there a desk next to the bookshelf?
Tạm dịch:Có chiếc bàn cạnh kệ sách không?
Is there a laptop and a lamp on the desk?
Tạm dịch:Có một chiếc máy tính xách tay và một chiếc đèn trên bàn không?
Are there 3 small trees in the corner?
Tạm dịch:Có 3 cây con trong góc đúng không?
Task 5. Write six sentences to describe your bedroom.
(Viết những câu miêu tả phòng ngủ của bạn.)
My bedroom is very big. There is a big window. There is a bookshelf, a wardrobe, a bed, a light, a lamp, a desk and a chair. There are 3 family pictures on the wall. The bookshelf is next to the wardrobe. The bed is next to the lamp. There is a computer and a fan in my bedroom. The computer is on the desk.
Phòng ngủ của tôi rất lớn. Có một cửa sổ lớn. Có một kệ sách, một cái tủ, mót cái giường, một cái đèn, một đèn ngủ, một bàn giấy và một cái ghế. Có 3 bức ảnh gia đình ở trên tường. Kệ sách nằm kế bến tủ. Cái giường thì kế bên đèn ngủ. Có một máy tính và một cái quạt trong phòng ngủ của tôi. Máy tính ở trên bàn.
Task 6. Work in groups. Take turns to draw a cat in the house below. Other students ask questions to find the cat.
( Làm việc theo nhóm. Luân phiên vẽ một con mèo trong ngôi nhà bên dưới. Những học sinh khác đặt câu hỏi để tìm ra con mèo.)
A: Con mèo ở đâu?
B: Nó ở trên giường phải không?
A: Không, nó không ở trên giường.
C: Nó ở dưới cái bàn phải không?
A: Vâng, đúng vậy.
Project – trang 25 Unit 2 SGK tiếng Anh 6 mới
Task 1. Which house do you want to live in? Why?
(Em muốn ở ngôi nhà nào? Tại sao?)
I want to live in the house of picture B. Because it’s beautiful!
Tôi muốn sống ở ngôi nhà B. Bởi vì nó đẹp.
Task 2. Draw your own crazy house. Tell the group about your house.
(Vẽ ngôi nhà lạ của em và nói cho cả nhóm nghe về ngôi nhà đó.)
My house has 7 rooms. They are 2 bedrooms, 2 bathrooms, one living room, one kitchen, one hall. There is a light, a sofa, a window and two picures, a chest of drawers in the living room. There is a bed, a wardrobe, a lamp, a desk, a computer, a bookshelf and a picture in my bedroom. My bathroom is next to my bedroom. My parent’s bedroom has a bed, a lamp, a chest of drawers, a window and a picture. The bathroom is next to my parents’ bedroom. There is a fridge, a sink, a cooker, a window, a cupboard in the kitchen. The hall is between the kitchen and the living room.
Nhà tôi có bảy phòng. Có hai phòng ngủ, hai nhà tắm, một phòng khách, một nhà bếp, một phòng lớn. Có một cây đèn, một ghế sofa, một cửa sổ, một tủ kéo trong phòng khách. Có một cái giường, một tủ quần ảo, một đèn ngủ, một bàn học, một máy vi tính, một kệ sách và một bức tranh trong phòng ngủ của tôi. Phòng tắm của tôi kế bên phòng ngủ của tôi. Phòng ngủ ba mẹ tôi có một cái giường, một đèn ngủ, một tủ kéo, một cửa sổ, và một bức tranh. Phòng tắm cạnh phòng ngủ của họ. Có một tủ lạnh, một bồn rửa chén, một bếp, một cửa sổ và một tủ chén trong nhà bếp. Phòng lớn nằm giữa nhà bếp và phòng khách.
Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 12 Unit 6: Reading
Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 12 Unit 6: Reading – Speaking Để học tốt Tiếng Anh lớp 12
Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 12 Unit 6: Reading – Speaking
Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 12 Unit 6: Reading – Speaking giải đáp các câu trả lời của các phần Reading Unit 6 Lớp 12 Trang 62, Speaking Unit 6 Lớp 12 Trang 65 và đưa ra các bài dịch tham khảo.
Bài tập Tiếng Anh lớp 12 Unit 6: Future Jobs có đáp án Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 12 Unit 6 Future Jobs có đáp án Bài tập tự luận Tiếng Anh lớp 12 Unit 6 Future Jobs
Reading Unit 6 Lớp 12 Trang 62 While you read
Chuẩn bị cho một buổi phỏng vấn xin việc có thể sẽ căng thẳng, nhất là khi bạn được gọi đến buổi phỏng vấn đầu tiên. Bên dưới là một vài lời khuyên có thể giúp bạn giảm cảm giác áp lực và tạo một ấn tượng tốt với người phỏng vấn (nhà tuyển dụng).
Trước buổi phỏng vấn
Bạn nên tìm kiếm nhiều thông tin nhất có thể về công việc và vị trí còn trống (vị trí đang cần tuyển). Trước buổi PV, bạn phải gửi một đơn xin việc và tóm tắt lý lịch cho công ty để thể hiện sự thích thú/ quan tâm của bạn về công việc đó và để cho [công ty] thấy rằng bạn có thể là ứng viên phù hợp nhất cho vị trí đó.
Hãy đảm bảo rằng bạn biết buổi phỏng vấn [tổ chức] ở đâu và làm sao tới được chỗ đó. Hãy đến đúng giờ hay sớm vài phút. Đừng quên mặc trang phục chỉnh tề và trang trọng.
Trong buổi phỏng vấn
Bạn nên tập trung vào những gì người PV đang nói và nỗ lực hết mình để trả lời hết những câu hỏi người PV hỏi. Hãy trả lời rõ ràng, lịch sự, và chân thành. Nếu bạn không biết thông tin về những khía cạnh hơi chuyên môn về công việc, hãy thừa nhận và nhấn mạnh rằng bạn rất sẵn lòng học hỏi nó. Hãy bày tỏ lòng nhiệt thành khi công việc được giải thích cho bạn. Luôn cho [họ] thấy mặt tốt nhất của bạn, niềm đam mê làm việc và tinh thần trách nhiệm của bạn.
Đừng quên nói lời chào tạm biệt người PV trước khi bạn rời khỏi văn phòng.
Sau buổi phỏng vấn
Nếu bạn trúng tuyển, xin chúc mừng! Nếu bạn chưa có được việc làm đó, đừng quá thất vọng. Hãy nghĩ về những lời nhận xét của người PV bởi vì nó có thể giúp ích cho bạn chuẩn bị tốt hơn khi bạn được gọi cho buổi PV xin việc tiếp theo. Chúc may mắn!
Before you read
Một số gợi ý
Work in groups. Tick (✓) the factors that you think would help you succeed in a job interview.
wearing casual clothes: mặc trang phục thường (thường phục) không trang trọng
✓ giving clear, honest answers: cho câu trả lời rõ ràng, thành thật
✓ feeling self-confident: cảm thấy tự tin
feeling nervous: cảm thấy hồi hộp
✓ having a good sense of humour: có một khiếu hài hước tốt
avoiding difficult questions: tránh né các câu hỏi khó
While you read Task 1: These words are from the passage. Look back to the text and circle the best meanings A, B, or C.
Đây là những từ trong đoạn văn. Xem lại đoạn văn và khoanh tròn những nghĩa đúng nhất A, B hoặc C.
1. vacancy – vị trí trống
B. a job that is available
C. a seat that is available
2. résumé – sơ yếu lí lịch
A. a photocopy of academic certificates
B. a letter of recommendation
C. a short written account of someone’s education and previous jobs
3. keenness – sự quan tâm đặc biệt
A. special interest
B. very quick understanding
C. sense of responsibility
4. jot down – ghi chú xuống
A. mention
B. note down
C. type
Task 2: Work in pairs. Decide whether the following statements are true (T) or false (F).
Làm việc theo cặp. Quyết định xem những câu nói sau đúng (T) hay sai (F)
1. Try to reduce the feeling of pressure and make a good impression on your interviewer.
1. Cố gắng giảm cảm giác áp lực và gây ấn tượng tốt với người phỏng vấn bạn.
2. Find out as much information as you can about the job and the vacancy
2. Tìm hiểu thông tin nhiều nhất có thể về công việc và vị trí trống.
3. Bring with you a letter of application and your résumés to the interview.
3. Mang theo mình một đơn xin việc và sơ yếu lý lịch đến buổi phỏng vấn..
4. Take all your certificates and letters of recommendation with you.
4. Lấy theo tấtcả các giấy chứng nhận và thư giới thiệu với bạn.
5. Remember to dress neatly and formally.
5. Nhớ ăn mặc gọn gàng và trang trọng.
6. Your voice should be clear and polite.
6. Giọng nói của bạn nên rõ ràng và lịch sự.
7. Tell the interviewer about your shortcomings.
7. Nói với người phỏng vấn về những thiếu sót của bạn.
8. Remember to say goodbye to the interviewer before leaving the interview.
8. Nhớ nói lời tạm biệt người phỏng vấn trước khi rời khỏi buổi phỏng vấn.
1. T
2. T
3. F
4. T
5. T
6. T
7. T
8. T
C. Why?
C. For me, Paragraph 5 is most useful.
A. Can you elaborate?
C. Why do you say so?
A. Yes. I agree.
Dịch nghĩa:
A. Phần của lời khuyên trong đoạn làm anh nghĩ là có ích nhất?
B. Ừm, tôi thấy những lời khuyên trong Đoạn 3 hữu ích nhất,
C. Tại sao?
B. Bởi vì tôi đã học được rằng bạn phải chuẩn bị những giấy tờ cần thiết trong khi nộp đơn ứng tuyển vào một công việc: bằng cấp của bạn, kinh nghiệm làm việc,…. Bạn cũng phải chuẩn bị những câu hỏi thường hỏi trước.
C. Theo tôi, Đoạn 5 là hữu ích nhất.
A. Bạn có thể giải thích thêm?
C. Chắc chắn. Bằng cách làm theo lời khuyên này, bạn có thể để lại ấn tượng với người phỏng vấn và cho thấy bạn là một trong những ứng cử viên thích hợp cho vị trí này.
A. Và những lời khuyên bạn có nghĩ là ít nhất hữu ích?
B. Tôi không nghĩ bất kỳ lời khuyên nào trong đoạn văn không có hữu ích.
C. Tại sao anh nói vậy?
B. Anh không nghĩ bất kỳ lời khuyên có thể cung cấp cho chúng ta một số thông tin tốt và bài học ư?
A. Ừ. Tôi đồng ý.
Bạn đang đọc nội dung bài viết Giải Sách Bài Tập Tiếng Anh Lớp 6 Unit 2 trên website Maytinhlongthanh.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!