Đề Xuất 6/2023 # Giải Lesson 2 Unit 13 Trang 20 Sgk Tiếng Anh Lớp 4 Mới Tập 2 # Top 8 Like | Maytinhlongthanh.com

Đề Xuất 6/2023 # Giải Lesson 2 Unit 13 Trang 20 Sgk Tiếng Anh Lớp 4 Mới Tập 2 # Top 8 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Giải Lesson 2 Unit 13 Trang 20 Sgk Tiếng Anh Lớp 4 Mới Tập 2 mới nhất trên website Maytinhlongthanh.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Yes, please. / No, thanks.

Vâng, mình sẵn lòng. / Không, cám ơn.

b) Would you like some rice?

Yes, please. / No, thanks.

Vâng, mình sẵn lòng. / Không, cám ơn.

c) Would you like some vegetables?

Yes, please. / No, thanks.

Vâng, mình sẵn lòng. / Không, cám ơn.

d) Would you like some lemonade?

Yes. please. / No, thanks.

Vâng, mình sẵn lòng. / Không, cám ơn.

Bài nghe:

1. A: What’s your favourite food?

B: It’s fish. With rice. Do you like fish?

A: Yes. I like it very much.

B: Me too.

2. A: Would you like some milk?

B: No, thanks.

A: How about lemonade?

B: Yes, please. I love lemonade. And some water, please.

3. A: Would you like some noodles?

B: No, thanks.

A: How about some rice?

B: Yes. Rice with beef, please.

A: What’s your favourite drink?

B: It’s orange juice. Oh, and I like lemonade, too.

A: Me too.I love orange juice and lemonade.

5. Look and write. Nhìn và viết.

Menu (Thực đơn)Drink (Thức uống) Food (Đồ ăn)1. Milk (Sữa) 4. Fish (Cá)2. Lemonade (nước chanh) 5. Rice (Cơm)3. Water (Nước) 6. Bread (Bánh mì)

6. Let’s play. Chúng ta cùng chơi.

Bây giờ chúng ta bắt đầu tham gia vào trò chơi “Đồ ăn hay thức uống?”. Chuẩn bị cho trò chơi: bảng đen chia thành 2 phần, một phần ghi là “Food (thức ăn)” và phần còn lại ghi là “Drink (thức uống)”. Trong phần Food sẽ ghi tên những thức ăn quen thuộc bằng tiếng Anh, còn Drink sẽ ghi tên những thức uống phổ biến bằng tiếng Anh.

Giáo viên sẽ gọi 2 nhóm lên bảng, mỗi nhóm sẽ ở mỗi phần đã được chia sẵn trên bằng. Những thành viên trong mỗi nhóm sẽ thay phiên nhau viết tên thuộc phần của mình. Nhóm nào không còn viết được tên trong phần của mình hoặc viết tên sai sẽ rời khỏi trò chơi. Sau đó nhóm khác sẽ thế chỗ và tiếp tục cuộc chơi. Nhóm ở lại từ đầu cho đến khi kết thúc trò chơi là nhóm chiến thắng.

chúng tôi

Giải Lesson 2 Unit 3 Trang 20 Sgk Tiếng Anh Lớp 4 Mới Tập 1

I go to school in the morning.

b) How about in the afternoon?

I help my parents at home.

c) What do you do on Saturdays?

I visit my grandparents in the morning.

d) And in the afternoon?

Tạm dịch:

I play football.

a) Bạn làm gì vào những ngày thứ Sáu vậy Nam? Tôi đi học vào buổi sáng.

b) Còn vào buổi chiều thì sao? Tôi phụ giúp bố mẹ tôi ở nhà.

c) Bạn làm gì vào những ngày thứ Bảy? Tôi thăm ông bà tôi vào buổi sáng.

I go to school in the morning.

I listen to music in the afternoon.

* What do you do on Tuesday?

I go to school in the morning.

I watch TV in the afternoon.

* What do you do on Wednesday?

I go to school in the morning.

I play the guitar in the afternoon.

* What do you do on Thursday?

I go to school in the morning.

I go swimming in the afternoon.

* What do you do on Friday?

I go to school in the morning.

I visit my friends in the afternoon.

* What do you do on Saturday?

I go to the zoo in the morning.

I play football in the afternoon.

* What do you do on Sunday?

Tạm dịch:

I help my parents in the morning.

I visit my grandparents in the afternoon.

* Bạn làm gì vào thứ Hai?

Tôi đi học vào buổi sáng.

Tôi nghe nhạc vào buổi chiều.

* Bạn làm gì vào thứ Ba?

Tôi đi học vào buổi sáng.

Tôi xem ti vi vào buổi chiều.

* Bạn làm gì vào thứ Tư?

Tôi đi học vào buổi sáng.

Tôi chơi ghi-ta vào buổi chiều.

* Bạn làm gì vào thứ Năm?

Tôi đi học vào buổi sáng.

Tôi đi bơi vào buổi chiều.

* Bạn làm gì vào thứ Sáu?

Tôi đi học vào buổi sáng.

Tôi thăm bạn bè tôi vào buổi chiều.

* Bạn làm gì vào thứ Bảy?

Tôi đi sở thú vào buổi sáng.

Tôi chơi bóng đá vào buổi chiều.

* Bạn làm gì vào Chủ nhật?

Tôi phụ giúp ba mẹ tôi vào buổi sáng.

Tôi thăm ông bà tôi vào buổi chiều.

Tạm dịch:

3. Let’s talk. (Cùng nói chuyện)

What do you do on Mondays/Tuesdays/…?

Bạn làm gì vào những ngày thứ Hai/ thứ Ba/ …?

a 3 b 2 c 4 d 1

1. A: Do you visit your grandparents on Saturdays?

B: No, I don’t.

A: What do you do?

B: I go to the zoo.

2. A: Do you go swimming on Sundays?

B: No, I don’t.

A: When do you go swimming?

B: On Friday afternoons.

3. A: Do you go to school on Saturdays?

B: No, I don’t. I go to school from Monday to Friday.

4. A: What do you do on Tuesday afternoons?

B: I stay at home. I play the guitar.

Today is (1) Friday.

I (2) go to school in the morning.

Tạm dịch:

I (3) go swimming in the afternoon.

Tomorrow is (4) Saturday.

I do not (5) go to school on Saturdays. I go to the zoo.

Hôm nay là thứ Sáu.

Tôi đi học vào buổi sáng.

Tôi đi bơi vào buổi chiều.

Ngày mai là thứ Bảy.

chúng tôi

Tôi không đi học và các ngày thứ Bảy. Tôi đi sở thú.

Slap the board (Vỗ tay vào bảng)

Giải Lesson 1 Unit 20 Trang 64 Sgk Tiếng Anh Lớp 4 Mới Tập 2

Các em cần lưu ý:* I’m going to Phu Quoc. = I’m going to go to Phu Quoc.

Be going to + verb: dùng để biểu thị một kế hoạch tương lai.

a) Only one month until our summer holidays!Yes! I love summer. It’s a great time.b) Where are you going this summer, Phong?I’m going to Ha Long Bay. That’s great!c) What about you, Mai? I’m going to Phu Quoc.d) What about you, Tom? What are you going to do?I’m going to stay at home.Why? Because I have to learn Vietnamese.

Tạm dịch:

a) Chỉ còn một tháng là đến kì nghỉ hè của chúng ta!

Vâng! Tôi thích mùa hè. Đó là khoảng thời gian thật tuyệt.

b) Bạn sẽ đi đâu mùa hè này vậy Phong?

Tôi sẽ đi vịnh Hạ Long.

Điều đó thật là tuyệt!

c) Còn bạn thì sao vậy Mai?

Mình sẽ đi Phú Quốc.

d) Còn bạn thì sao vậy Tom? Bạn sẽ làm gì?

Tôi sẽ ở nhà.

Tại sao?

Bởi vì tôi phải học tiếng Việt.

2. Point and say. (Chỉ và nói.) Tạm dịch:

Làm việc theo cặp. Hỏi bạn em sẽ đi đâu vào mùa hè này.a) Where are you going this summer? I’m going to Phu Quoc. b) Where are you going this summer? I’m going to Sa Pa.c) Where are you going this summer? I’m going to Nha Trang. d) Where are you going this summer? I’m going to Ha Long Bay.

a) Bạn sẽ đi đâu mùa hè này? Tôi sẽ đi Phú Quốc.

b) Bạn sẽ đi đâu mùa hè này? Tôi sẽ đi Sa Pa.

c) Bạn sẽ đi đâu mùa hè này? Tôi sẽ đi Nha Trang.

1. c 2.a 3. bBài nghe: 1. Mai: One week until the summer holidays!Tony: Yes, I love summer. It’s a great time.Mai: Where are you going this summer, Tony?Tony: I’m going to Nha Trang.Mai: Oh, I like Nha Trang very much.2. Linda: Not long until the summer holidays!Nam: Yes, I love summer holidays.Linda: Where are you going this summer, Nam?Nam: I’m going to Ha Long Bay.Linda: That’s great.

3. Phong: Do you like summer, Linda?Linda: Yes, I do. I like summer holidays.

Phong: Where are you going this summer?Linda: I’m going to Sa Pa.Phong: Great idea! It’s a lot of fun there.

Tạm dịch:

1. Where are you going this summer? I’m going to Da Nang. 2. Where is he going next month? He’s going to Hoi An. 3. Where are they going next December?They’re going to Hue.

1. Bạn sẽ đi đâu vào mùa hè này? Tôi sẽ đi Đà Nẵng.

2. Cậu ấy sẽ đi đâu vào tháng tới? Cậu ấy sẽ đi Hội An.

Tạm dịch:

You are happy in summer holidays!

When are you going to have a holiday?In summer, in summer.Where are you going to stay?In Ha Long Bay, in Ha Long Bay.What are you going to eat?Nice food, delicious food.What are you going to do?I’m going to play in the sun.

Bạn vui vào kì nghỉ hè!

Khi nào bạn sẽ có kì nghỉ?

Vào mùa hè, vào mùa hè.

Bạn sẽ ở đâu?

Ở vịnh Hạ Long, ở vịnh Hạ Long.

Bạn sẽ ăn gì?

Món ăn ngon, món ăn ngon.

Bạn sẽ làm gì?

chúng tôi

Mình sẽ chơi ở ngoài nắng.

Giải Lesson 2 Unit 17 Trang 48 Sgk Tiếng Anh Lớp 4 Mới Tập 2

Nhìn, nghe và đọc lại.

* clothes (quần áo), trousers (quần dài, quần tây), shorts (quần soóc), spectacles (mắt kính), jeans (quần jeans),… là những danh từ luôn ở dạng số nhiều do vậy các động từ và đại từ đi cùng chúng phải ở ngôi thứ 3 số nhiều.Ví dụ: These trousers are ninety-five thousand dong.Chiếc quần tây này là 95,000 đồng.* shoes và sandals có thể dùng ở dạng danh từ số nhiều hoặc số ít tùy thuộc vào ý nghĩa.a) These yellow trousers are very nice.

Quần tây màu vàng này rất đẹp.

Yes, they are.

Đúng rồi.

b) How much are they?

Nó bao nhiêu tiền?

Let’s ask the sales assistant.

Chúng ta hãy hỏi người bán hàng.

c) Excuse me. How much are these trousers?

Xin lỗi. Chiếc quần tây bao nhiêu tiền ạ?

They’re 99.000 dong.

Chúng 99,000 đồng.

2. Point and say. Chỉ và nói.

a) How much are the jeans?

Chiếc quần jeans bao nhiêu tiền?

They’re 75.000 dong.

75,000 đồng.

b) How much are the shoes?

Đôi giày bao nhiêu tiền?

They’re 93.000 dong.

93,000 đồng.

c) How much are the trousers?

Chiếc quần tây bao nhiêu tiền?

They’re 98.000 dong.

98,000 đồng.

d) How much are the sandals?

Đôi xăng đan bao nhiêu tiền?

They’re 85.000 dong.

85,000 đồng.

3. Let’s talk.

Hỏi và trả lời những câu hỏi về quần áo.* How much is that ? Cái … đó bao nhiêu tiền?* How much are those ? Những cái… đó bao nhiêu tiền?

4. Listen and number. Nghe và điền số.

a 90.000 dong b 73.000 dong c. 80.000 dong d 95.000 dong

Bài nghe:1. Mai: Look. These sandals are very nice.

Hoa: Yes, they are. Let’s check their prices.

Mai: Excuse me. How much are these sandals?

Sales assistant: They’re 90.000 dong.

2. Nam: Excuse me. Can I have a look at that pair of jeans over there?

Sales assistant: Sure. Here you are.

Nam: Thanks. How much are they?

Sales assistant: They’re 73.000 dong.

3. Mai: These shoes are very nice.

Nam: Yes, they are.

Mai: Excuse me. How much are they?

Sales assistant: They’re 80.000 dong.

4. Nam: Do you like these trousers?

Quan: Yes. They are very nice. Let’s ask for their prices.

Nam: OK. Excuse me. How much are these trousers?

Sales assistant: They’re 95.000 dong.

5. Look and write. Nhìn và viết.

* Nếu muốn chuyển những danh từ luôn ở dạng số nhiều (ở trên) thành số ít, chúng ta có thể dùng a pair of + danh từ số nhiều … và lúc này động từ và đại từ đi cùng với chúng phải ở ngôi thứ 3 số ít,a pair of + danh từ số nhiều + động từ ở dạng số ít…Ví dụ: This pair of trousers is ninety-five thousand dong.Chiếc quần tây này là 95,000 đồng.The pair of jeans is seventy-four thousand dong.Chiếc quần jeans là 74,000 đồng.2. The pair of brown sandals is seventy-two thousand dong.Đôi xăng-đan màu nâu là 82,000 đồng.3. The pair of blue jeans is eighty-eight thousand dong.Chiếc quán jeans màu xanh da trời 88,000 đồng.4. The pair of black shoes is eighty thousand dong. Đôi giày màu đen 80,000 đồng.

6. Let’s sing. Chúng ta cùng chơi.

Buying clothes Mua quán áoHow much is the jumper? La la la!It’s fifty thousand dong.How much is the jacket? La la la!It’s sixty thousand dong.I like these blue jeans.How much are they, please?And how much are those lovely purple trousers?

Cái áo len giá bao nhiêu? La la la! chúng tôi Nó có giá là 50,000 đồng.Cái áo khoác giá bao nhiêu? La la la!Nó có giá là 60,000 đồng.Tôi thích cái quần jean xanh da trời.Vui lòng cho biết giá quần jean là bao nhiêu?Và chiếc quần tây màu tím xinh xắn giá bao nhiêu?

Bạn đang đọc nội dung bài viết Giải Lesson 2 Unit 13 Trang 20 Sgk Tiếng Anh Lớp 4 Mới Tập 2 trên website Maytinhlongthanh.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!