Đề Xuất 3/2023 # Giải Lesson 1 Unit 1 Trang 6 Sgk Tiếng Anh Lớp 4 Mới Tập 1 # Top 6 Like | Maytinhlongthanh.com

Đề Xuất 3/2023 # Giải Lesson 1 Unit 1 Trang 6 Sgk Tiếng Anh Lớp 4 Mới Tập 1 # Top 6 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Giải Lesson 1 Unit 1 Trang 6 Sgk Tiếng Anh Lớp 4 Mới Tập 1 mới nhất trên website Maytinhlongthanh.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

a) Chào buổi sáng cả lớp.

Chúng em chào buổi sáng cô Hiền ạ.

b) Rất vui được gặp lại các em.

c) Em khỏe không Mai?

Em rất khỏe, câm ơn cô. Còn cô thì sao ạ?

Cô cũng rất khỏe.

d) Em chào buổi sáng cô Hiền ạ. Xin lỗi, em đến trễ!

Được rồi, em vào đi.

Phần này thực hành nói những mẫu câu đã được học ở phần 1, để củng cố và nhớ lâu hơn những mẫu câu trên. Các em nên thực hành nói theo từng cặp.

a) Good morning.

b) Good afternoon.

Tạm dịch:

c) Good evening.

a) Chào buổi sáng.

b) Chào buổi chiều.

c)Chào buổi tối.

Mở CD lên nghe qua vài lần để nắm nội dung của mỗi đoạn đàm thoại. Trong quá trình nghe, các em có thể ghi lại một số câu mà em nghe được trên tập nháp. Những đoạn nào mà các em nghe chưa được thì các em nên nghe lại. Sau khi đã nghe được nội dung của từng đoạn đàm thoại, các em thấy đoạn đàm thoại nào phù hợp với tranh (hình) thì các em đánh dấu chọn vào tranh đó.Đáp án: 1.b 2.a 3.aBài nghe:1. Nam: Good afternoon, Miss Hien.Miss Hien: Hi, Nam. How are you?Nam: I’m very well, thank you. And you?Miss Hien: Fine, thanks.2. Phong: Good morning, Mr Loc.Mr Loc: Good morning, Phong.Phong: It’s nice to see you again.Mr Loc: Nice to see you, too.3. Mai: Goodbye, daddy.Father: Bye, bye. See you soon.

Tạm dịch:

Để làm được bài tập của phần này, các em phải quan sát kỹ tranh để chọn từ phù hợp điền vào chỗ còn trống.1. Good morning.2. Good afternoon. 3. Goodbye.

1. Chào buổi sáng.

2. Chào buổi chiều.

Mở đoạn ghi âm bài hát lên nghe vài lần để làm quen với giai điệu bài hát. Sau khi nghe qua vài lần, các em mở lại và hát theo.

Good morning to you.

Good morning to you.

Good morning, dear Miss Hien.

Good morning to you.

Good morning to you.

Good morning, dear children.

Good morning to you.

Chào buổi sáng cô giáo

Chào buổi sáng cô giáo

Chào buổi sáng, cô Hiền thân mến

Chào buổi sáng cô giáo

Chào buổi sáng các em

Chào buổi sáng các em

Loigiaihay.com

Chào buổi sáng các em.

Giải Lesson 3 Unit 1 Trang 10 Sgk Tiếng Anh Lớp 4 Mới Tập 1

Ở phần này, các em sẽ được tập cách phát âm của phụ âm “l” và “n”. Nghe thật kỹ đoạn ghi âm và đọc theo. Sau đó đọc ghép phụ âm “l” vào từ “Linda” và phụ âm “n” vào từ “night”. Các em nên luyện phát âm nhiều lần để đọc thành thạo hai phụ âm trên.

Hello, Linda.

Tạm dịch:

Good night.

Xin chào, Linda.

Chúc ngủ ngon.

Đáp án:

Mở CD lên và nghe, nếu nghe chưa được có thể nghe lại vài lần. Sau khi đã nghe được câu trong bài nghe. Các em sẽ khoanh tròn từ nghe được và viết vào chỗ trống. Sau đó các em đọc to câu vừa nghe được.

Bài nghe:

1. Hello. I’m Nam.

2. I’m from England.

3. Hello. My name’s Linda.

Tạm dịch:

4. Good night.

Mở CD lên nghe vài lần để làm quen với giai điệu bài hát. Sau đó trở lại và cùng hát theo.

Hello, friends!

Hello. I’m Linda.

I’m from England.

Nice to meet you, Linda.

Hello. I’m Nam.

I’m from Viet Nam. Nice to meet you, Nam..

Hello, Linda.

Hello, Nam.

Tạm dịch:

We’re friends.

Xin chào các bạn!

Xin chào. Mình là Linda.

Mình đến từ nước Anh.

Rất vui được gặp bạn, Linda.

Xin chào. Mình là Nam.

Mình đến từ nước Việt Nam.

Rất vui được gặp bạn, Nam.

Xin chào, Linda.

Xin chào, Nam.

4. Read and answer. (Đọc và trả lời.) Đáp án:

Chúng ta là bạn.

Với bài tập này, các em đọc toàn bộ nội dung “Thẻ học sinh” để nắm nội dung và trả lời câu hỏi. Trong quá trình đọc thì các em có thể tự mình có thể dịch sơ lược nội dung. Trong quá trình dịch, những từ vựng nào không hiểu có thể hỏi bạn bè, thầy cô hoặc tra từ điển để hiểu.

The girl’s name is Do Thuy Hoa.

She is from Ha Noi, Viet Nam

Tạm dịch:

The boy’s name is Tony Jones.

He is from Sydney, Australia.

THẺ HỌC SINH

Tên: Đỗ Thúy Hoa

Quê quán: Hà Nội, Việt Nam

Trường: Trường Tiểu học Nguyễn Du

Lớp: 4A

THẺ HỌC SINH

Tên: Tony Jones

Quê quán: Sydney, úc

Trường: Trường Tiểu học Nguyễn Du

Lớp: 4A

1. Tên của cô gái là gì?

2. Cô ấy đến từ đâu?

3. Tên của chàng trai là gì?

5. Write about you. (Viết về em.)

4. Cậu ấy từ đâu đến?

Phần này, các em sẽ viết một đoạn văn ngắn về mình từ gợi ý sau của đề bài: Viết tên em, quê em và trường em.

Tạm dịch:

My name is Do Ngoc Phuong Trinh.

I am from Ho Chi Minh City, Viet Nam.

My school is Ngoc Hoi Primary School.

Tên tôi là Đỗ Ngọc Phương Trinh.

Tôi đến từ Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.

Trường tôi là Trường Tiểu học Ngọc Hồi.

Các em sẽ làm dự án là một chiếc thẻ học sinh của chính mình. Các em có thể tham khảo chiếc thẻ học sinh ở trong phần 4 hoặc tham khảo một số thẻ học sinh mà thực tế các em có. Vẽ và điền đầy đủ thông tin về một chiếc thẻ học sinh theo mẫu. Sau đó trình bày cho giáo viên và các bạn trong lớp về chiếc thẻ của mình làm.

Làm một tấm thẻ của chính mình. Sau đó nhìn vào thẻ của bạn học và nói cho giáo viên về cậu ấy/cô ấy.

Name: Do Ngoc Phuong Trinh

Tạm dịch:

Hometown: Ho Chi Minh City, Viet Nam

School: Ngoc Hoi Primary School

Class: 4B

Tên: Đỗ Ngọc Phương Trinh

chúng tôi

Quê quán: Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

Trường: Trường Tiểu học Ngọc Hồi

Lớp: 4B

Giải Lesson 1 Unit 8 Trang 52 Sgk Tiếng Anh Lớp 4 Mới Tập 1

2. Point and say. Chỉ và nói.

Các môn học ở trường, các em đều phải viết hoa từ đâu tiên của mỗi từ. Ví dụ: Maths, Science, Art,…Làm việc theo cặp. Hỏi bạn em hôm nay có môn học gì?a) What subjects do you have today? Hôm nay bạn có môn học gì?I have Maths. Tôi có môn Toán.b) What subjects do you have today? Hôm nay bạn có môn học gì?I have Science. Tôi có môn Khoa học.c) What subjects do you have today? Hôm nay bạn có môn học gì?I have IT. Tôi có môn Tin học.d) What subjects do you have today? Hôm nay bạn có môn học gì? I have Vietnamese. Tôi có môn Tiếng Việt.e) What subjects do you have today? Hôm nay bạn có môn học gì? I have Art. Tôi có môn Mĩ thuật.f) What subjects do you have today? Hôm nay bạn có môn học gì?I have Music. Tôi có môn Âm nhạc.

Bài nghe:

1. Mai: What day is it today, Nam?

Nam: It’s Tuesday.

Mai: What subjects do you have today?

Nam: I have Vietnamese, Art and Maths.

2. Linda: Do you have Maths today, Phong?

Phong: Yes, I do.

Linda: What about Science?

Phong: I don’t have Science. But I have Music and English.

3. Linda: What day is it today?

Mai: It’s Thursday.

Linda: What subjects do you have today, Mai?

Mai: I have English, Vietnamese and IT.

4. Look and write. Nhìn và viết.

1. Today is Monday. Hôm nay là thứ Hai.

He has Vietnamese, Science and English.

Cậu ấy có môn Tiếng Việt, Khoa học và Tiếng Anh.

2. Today is Wednesday. Hôm nay là thứ Hai.

She has Maths, IT and Music. Cô ấy có môn Toán, Tin học và Âm nhạc.

3. Today is Friday. Hôm nay là thứ Sáu.

They has Maths, Science and Art.

Họ có môn Toán, Khoa học và Mĩ thuật.

Hôm nay là thứ mấy?

It’s Monday. It’s Monday.

What subjects do you have?

I have Maths and Art and English.

But we’re late, we’re late!

We’re late for school. Let’s run!

We’re late. We’re late.

We’re late for school. Let’s run!

Hôm nay là thứ Hai. Hôm nay là thứ Hai. Bạn có môn học gì? Tôi có môn Toán, Mĩ thuật và Tiếng Anh. Nhưng chúng ta trễ, chúng ta trễ! Chúng ta trễ học. Nào cùng chạy thôi! Chúng ta trễ. Chúng ta trễ! Chúng ta trễ học. Nào cùng chạy thôi! chúng tôi

Giải Lesson 1 Unit 11 Trang 6 Sgk Tiếng Anh Lớp 4 Mới Tập 2

2. Point and say. Chỉ và nói.

Phần này, các em sẽ thực hành nói mẫu câu về hỏi và trả lời về giờ:

Làm việc theo cặp. Hỏi bạn em mấy giờ rồia) What time is it? Mấy giờ rồi?It’s seven o’clock. Bảy giờ rồi.b) What time is it? Mấy giờ rồi?It’s seven fifteen. Bảy giờ mười lăm (phút).c) What time is it? Mấy giờ rồi?It’s seven twenty-five. Bảy giờ hai mươi lăm (phút).d) What time is it? Mấy giờ rồi?It’s seven thirty. Bảy giờ ba mươi (phút).e) What time is it? Mấy giờ rồi?It’s forty-five. Bảy giờ bốn mươi lăm (phút).

2. Phong: What time is it, Tony?Tony: It’s seven thirty.Phong: Seven thirteen or seven thirty?Tony: Seven thirty.

Phong: Thank you.

Tony: You’re welcome.

3. Nam: What time is it, Mai?Mai: It’s eight fifteen.Nam: Eight fifteen or eight fifty?Mai: Eight fifteen.Nam: Thank you.Mai: You’re welcome.

4. Look and write. Nhìn và viết.

Để làm được bài tập của phần này, các em phải quan sát kỹ đồng hồ chỉ mấy để viết câu trả lời đúng vào chỗ trống. Khi trả lời về giờ, các em cần lưu ý:* Nếu là giờ đúng, có nghĩa là 1 giờ đúng, 2 giờ đúng,… thì các em sẽ trả lời theo cấu trúc sau:

It’s + số giờ + o’clock.

Ta dùng số giờ + o’clock để ám chỉ một giờ nào đỏ đúng.

Ví dụ: 2 giờ đúng -► It’s two o’clock.* Còn nếu giờ có kèm theo phút như 4 giờ 10 phút, 5 giờ 30 phút, thì các em sẽ trả lời theo cấu trúc sau:

It’s + số giờ + số phút.

Ví dụ: 4 giờ 15 phút -► it’s four fifteen.

2. It’s ten twenty. Mười giờ hai mươi.3. It’s ten thirty. Mười giờ ba mươi/Mười giờ rưỡi.4. It’s eleven fifty. Mười một giờ năm mươi.

What time is it?

Mấy giờ rồi?

What time is it?

It’s six o’clock.

It’s time to get up.

Là thời gian thức dậy.

What time is it?

It’s six fifteen.

It’s time for breakfast.

Sáu giờ mười lăm. Là thời gian ăn sáng.

What time is it?

It’s six forty-five.

It’s time for school.

Sáu giờ bốn mươi lăm. chúng tôi

Bạn đang đọc nội dung bài viết Giải Lesson 1 Unit 1 Trang 6 Sgk Tiếng Anh Lớp 4 Mới Tập 1 trên website Maytinhlongthanh.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!