Đề Xuất 6/2023 # Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 7 Chương Trình Mới Unit 5: Getting Started, A Closer Look 1, A Closer # Top 6 Like | Maytinhlongthanh.com

Đề Xuất 6/2023 # Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 7 Chương Trình Mới Unit 5: Getting Started, A Closer Look 1, A Closer # Top 6 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 7 Chương Trình Mới Unit 5: Getting Started, A Closer Look 1, A Closer mới nhất trên website Maytinhlongthanh.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Chương trình mới Unit 5: GETTING STARTED, A CLOSER LOOK 1, A CLOSER LOOK 2

Để học tốt tiếng Anh 7 Thí điểm Unit 5: VIETNAMESE FOOD AND DRINK

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Chương trình mới Unit 5

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Chương trình mới Unit 5: VIETNAMESE FOOD AND DRINK trả lời các câu hỏi và bài tập thực hành trong các phần luyện nghe, đọc, nói… theo từng bài học trong sách giáo khoa. Qua đây, các em có thể củng cố vững chắc hơn kiến thức và kĩ năng môn tiếng Anh lớp 7 Chương trình Thí điểm.

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Chương trình mới Unit 6: SKILLS 2, LOOKING BACK – PROJECT

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Chương trình mới Unit 6: COMMUNICATION, SKILLS 1

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Chương trình mới Unit 5: SKILLS 2, LOOKING BACK – PROJECT

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Chương trình mới Unit 5: COMMUNICATION, SKILLS 1

GETTING STARTED BẮT ĐẦU (Tr.48)

1. LISTEN AND READ (NGHE VÀ ĐỌC)

Bài dịch:

ăn tối MỘT MÌNH

Mẹ Phong: Bố và mẹ định đi xem ô-pê-ra tối nay và sẽ về nhà sau 9 giờ tối. Con sẽ phải ăn tối một mình. Có một ít thức ăn trong tủ lạnh đó.

Phong: Dạ được mẹ. Có những gì hả mẹ?

Mẹ Phong: Một ít thịt với đậu phụ và một ít rau xào. Mẹ e rằng không còn bánh mì nữa, nhưng con có thế ăn mì thay vào đó.

Phong: Ơ, nhưng con thường ăn cơm mà mẹ.

Mẹ Phong: Còn một ít cơm từ bữa trưa. Con chỉ cần hâm nóng thôi.

Phong: Được rồi mẹ à. Có gì để uống không mẹ?

Mẹ Phong: Có sữa, nước hoa quả hoặc nước khoáng.

Phong: Có bao nhiêu sữa thế mẹ?

Mẹ Phong: Ô mẹ quên mất… Hết sữa rồi. Mẹ sẽ mua một ít vào ngày mai. Thay vào đó con có thế uống nước cam. Con muốn mấy hộp?

Phong: Một ạ … Khoan, mẹ đợi chút, hai hộp ạ.

a. Read the conversation again and answer the questions. (Đọc lại bài hội thoại và trả lời các câu hỏi.)

1. Because his parents are going to the opera tonight and they won’t be home until 9 p.m.

(Bởi vì cha mẹ cậu ấy sẽ đi xem opera đêm nay và họ sẽ không về nhà cho đến 9 giờ tối.)

2. There’s some rice left from lunch. (Có một ít cơm còn lại từ bữa ăn trưa.)

3. He should warm it up. (Cậu ấy nên hâm nó lên.)

4. She’ll buy some milk tomorrow. (Bà sẽ mua một ít sữa vào ngày mai.)

5. He can have some orange juice instead of milk. (Cậu ấy có thế uống nước cam thay vì sữa.)

b. Find the words about food and drink in the conversation and put them in the correct column. (Tìm những từ về thức ăn và đồ uống trong bài hội thoại và cho chúng vào đúng cột).

2. Match the food and drink with the pictures. (Nối đồ ăn và thức uống với tranh phù hợp.)

1. J 2. F 3. A 4. B 5. D

6.1 7. G 8. H 9. E 10. C

REMEMBER!

Có nhiều loại bún/ mì khác nhau. Bạn có thể nghĩ ra bao nhiêu loại? Bún/ mì trông như thế nào khi chúng được nấu lên? Bạn có thể nghĩ ra tính từ nào để miêu tả các loại bủn/mì khác nhau?

3. Think about your favourite food and drink. What questions can you ask about them? Ask and answer questions with a partner. (Nghĩ về đồ ăn thức uống ưa thích của bạn. Những câu nào bạn có thể hỏi về chúng? Hỏi và trả lời với một người bạn của bạn.)

B: It’s pho bo – beef noodle soup.

A: What’s your favourite food?

A: When do you usually eat it.

B: In the morning.

A: Đồ ăn ưa thích của bạn là gì?

B: Phở bò

A: Bạn thường ăn phở khi nào?

B: Vào buổi sáng

4. Listen and repeat the adjectives. (Nghe và lặp lại các tính từ.)

Student’s answer (Học sinh tự trả lời)

Can you add more adjectives? (Bạn có thể thêm tính từ nào không?): hot, warm, cold…

Now use these adjectives to talk about the food and drink in 2. (Bây giờ hãy sử dụng các tính từ sau để nói về các đồ ăn và thức uống trong bài 2.)

Ví dụ và câu trả lời gợi ý:

Green tea is bitter. Noodle is delicious.

Lemonade is sour. Turmeric is fragrant.

Beef noodle soup is salty. Shrimp is spicy.

Omelette is delicious. Tofu is delicious.

Sweet soup is sweet. Eel soup is tasty.

5. Game: WHAT’S YOUR FAVOURITE FOOD AND DRINK? (ĐỒ ĂN THỨC UỐNG ƯA THÍCH CỦA BẠN LÀ GÌ?)

Work in groups. One student describes his favourite food or drink. The rest of the group tries to guess which food or drink it is. (Làm việc theo nhóm. Một bạn học sinh miêu tả loại đồ ăn hoặc thức uống ưa thích. Các bạn còn lại trong nhóm cố gắng đoán xem đó là đồ ăn hoặc thức uống gì.)

A: It’s my favourite drink. It’s a little sour, but it’s also sweet. (Đó là đồ uống ưa thích của tớ. Nó hơi chua nhưng nó cũng ngọt.)

B: Is it lemonade? (Nước chanh phải không?)

A: Yes, it is./ No, try again (Đúng rồi./ Không, thử lại đi.)

A CLOSER LOOK 1 HỌC KĨ HƠN 1 (Tr.50)

Vocabulary

1. Look at the pictures and complete the instructions with the verbs in the box. (Nhìn vào tranh và hoàn thành các lời chỉ dẫn với các động từ trong bảng.)

1. beat 2. heat 3. pour 4. fold 5. serve

2. Put the words in the correct order to make sentences. Then reorder the sentences to give the instructions on how to make a pancake. (Sắp xếp các từ theo đúng thứ tự để tạo thành câu. Sau đó sắp xếp lại các câu để đưa ra hướng dẫn cách thức làm bánh xèo.)

Sắp xếp từ:

1. Beat the eggs together with sugar, flour, and milk.

2. Pour 1/4 cup of the mixture into the pan at a time.

3. Heat the oil over a medium heat in a frying pan.

4. Cook until golden.

5. Serve the pancake with some vegetables.

Sắp xếp câu: 1 3 2 4 5

3. Put the following nouns in the correct columns. Some may fit in both categories. (Cho các danh từ sau vào đúng cột. Một số từ có thể phù hợp cho cả 2 cột.)

4. Listen and repeat the words. Pay attention to the sounds /ɒ/ and /ɔː/. (Nghe và lặp lại các từ sau. Chú ý đến âm /ɒ/ và âm /ɔː/)

Now, in pairs put the words in the correct column. (Bầy giờ làm theo cặp, sắp xếp các từ cho đúng cột.)

/ɒ/

soft, hot, bottle, pot, rod

/ɔː/

pork, salt, fork, sport, sauce

5. Listen to the sentences and circle the words you hear. (Nghe các câu sau và khoanh tròn từ bạn nghe thấy.)

1. cod 2. port 3. sports 4. fox 5. short

A CLOSER LOOK 2

Grammar

Countable and uncountable nouns

(Các danh từ đếm được và danh từ không đếm được)

1. Which of the following nouns are countable and which are uncountable? Which phrases can you use with the uncountable nouns? (You may use a dictionary to help you.) (Những danh từ nào sau đây là danh từ đếm được và danh từ nào không đếm được? Những cụm từ nào bạn có thê sử dụng với danh từ không đếm được? (Bạn có thể sử dụng từ điển để giúp bạn).)

Countable noun

banana, apple

bread, beef, pepper, pork, tumeric, spinach

Uncountable noun

A/ an/ some/ any

2. Game: GIVE ME AN EGG! (Game: Cho tôi một quả trứng!)

Ví dụ:

Team 1: egg (trứng)

Team 2: an egg (một quả trứng)

Team 1: flour (bột mì)

Team 2: some flour (một ít bột mì)

Team 1: tomato (cà chua)

Team 2: a tomato (một quả cà chua)

Team 1: cooking oil (dầu ăn)

Team 2: some cooking oil (một ít dầu ăn)

Team 1: apple (quả táo)

Team 2: an apple (một quả táo)

3. Fill the blanks with a/an, some, or any in the following conversation. (Hoàn thành chỗ trống với al an, some hoạc any trong đoạn hội thoại sau.)

1. any 2. some 3. some 4. any 5. a 6. an

Bàỉ dịch:

Mi: Cùng ăn tối nào!

Phong: Ý kiến hay đấy! Còn chút cơm nào không?

Mi: Không có. Nhưng còn mì.

Phong: OK. Vậy hay ăn mì với thịt bò hoặc thịt lợn đi.

Mi: Ah, có một vấn đề.

Phong: Vấn đề gì vậy?

Mi: Chẳng có thịt bò hay thịt heo gì nữa.

Phong: Ồ, mình còn một cái sandwich phô mai và một quả táo trong túi.

Mi: Nhiêu đó không còn đủ cho cả hai đứa mình Phong ơi.

4. Fill each blank with how many or how much. (Hoàn thành chỗ trống với how many hoặc how much.)

1. How many 2. How much 3. How many 4. How many 5. How much

5. Work in pairs. Use the suggested words to make questions with How many! How much, then interview your pamer. (Làm việc theo cặp/ Sử dụng các từ gợi ý để đặt câu hỏi với How many! How much, sau đó phỏng vấn bạn của bạn.)

1. How much water do you drink every day? (Bạn uống mỗi ngày bao nhiêu nước?)

2. How much rice do you eat for dinner? (Bạn ăn bao nhiêu com cho bữa ăn tối?)

3. How much vegetables do you eat every day? (Bạn ăn bao nhiêu rau mỗi ngày?)

4. How many apples do you eat every day? (Bạn ăn bao nhiêu táo mỗi ngày?)

Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 6 Chương Trình Mới Unit 7: Getting Started, A Closer Look 1, A Closer

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 6 Chương trình mới Unit 7: GETTING STARTED, A CLOSER LOOK 1, A CLOSER LOOK 2

Để học tốt Tiếng Anh lớp 6 Thí điểm Unit 7: TELEVISION

Để học tốt Tiếng Anh lớp 6 Thí điểm Unit 7: TELEVISION

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 6 Chương trình mới Unit 7: SKILL 1, SKILL 2, LOOKING BACK – PROJECT. Để học tốt Tiếng Anh lớp 6 Thí điểm Unit 7: TELEVISION đưa ra lời dịch và trả lời câu hỏi, bài tập SGK các phần: Getting Started Unit 7 Lớp 6 Trang 6 SGK, A Closer Look 1 Unit 7 Lớp 6 Trang 8 SGK, A Closer Look 2 Unit 7 Lớp 6 Trang 9 SGK.

Bài tập Tiếng Anh lớp 6 Chương trình mới Unit 4, 5, 6

Tiếng Anh lớp 6 Chương trình mới Unit 7: TELEVISION

Bài tập Tiếng Anh lớp 6 Chương trình mới Unit 7: TELEVISION

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 6 Chương trình mới Unit 7: SKILL 1, SKILL 2, LOOKING BACK – PROJECT

Listen and read (Nghe và đọc)

Phong: Tối nay bạn dự định làm gì, Hùng?

Hùng: Tớ dự định xem chương trình TV ưa thích của tớ. “Laughing out Loud!”

Phong: Đó là chương trình gì thế?

Hùng: Đó là một chương trình có nhiều clip hài vui.

Phong: Nó ở kênh nào thế?

Hùng: VTV3 và tiếp theo tớ sẽ xem Mr Bean.

Phong: Đó là một người rất hài hước.

Phong: Ồ không. Mình không thích Mr Bean. Ông ấy kỳ cục lắm.

Phong: Ô, đó là hoạt hình đúng không? Mình thích phim đó.

Hùng: Có ai mà không thích cơ chứ? Mình thích chú chuột Jerry bé nhỏ thông mình. Cậu ta rất tuyệt.

Phong: Nhưng Tom cũng rất buồn cười. Ngốc nhưng mà hài.

Hùng: Ừ. Cậu đưa cho tớ tờ báo trên bàn được không?

Phong:OK. Cậu muốn kiểm tra lịch phát sóng à?

Hùng: Ừ. Nhìn này…

a. Read the conversation again and answer the questions. (Đọc lại bài hội thoại và trả lời câu hỏi).

1. His favorite programme is Lauyhiny out Loudl

2. It’s on VTV3 channel.

3. No, they aren’t.

4. Because he is awful.

5. He says Tom’s stupid but funny.

b. Find the adjectives describing each character in the conversation and write them here. (Tìm những tính từ miêu tả mỏi nhân vật trong cuộc hội thoại và viết chúng vào đây.)

Mr Bean: funny, awful

Tom: stupid, funny

Jerry: intelligent

Suggested answer (Cầu trả lời gợi ý)

Popular, funny, good, entertaining: Programme “The Voice”

2. Put the correct word in the box under each picture. (Đặt từ đúng trong khung vào mỗi bức tranh).

1. national television 2. news programme

3. local television 4. comedy

5. game show 6. animal programme

3. Use suitable words to complete the sentences. (Sử dụng các từ thích hợp để hoàn thành câu).

1. national 2. comedy 3. channels

4. competition 5. cartoons 6. educational

4. Work in groups. (Làm việc theo nhóm)

Write down two things you like about television and two things you don’t like about it. Talk to others in your group and see how many people share your ideas. (Viết ra hai điều mà bạn thích nhất về truyền hình và hai điều bạn không thích về nó. Nói với những người khác trong nhóm và xem có bao nhiêu người cùng ý kiến với bạn).

Likes: 1. educational

2. entertaining

Dislikes: 1. boring

2. too long

VOCABULARY

1. Write the words/ phrases in the box under the pictures. (Viết những từ/ cụm từ trong khung dưới các bức tranh).

1. newsreader 2. TV schedule 3. MC

4. viewer 5. remote control 6. weatherman

2. Choose a word from the box for each description below. (Chọn một từ trong khung sao cho phù hợp với các miêu tả bên dưới).

1. weatherman 2. newsreader 3. remote control

4. MC 5. volume button 6. TV viewer

3. Game (Trò chơi)

Weatherman: Who gives weather information on TV, radio

Comedian: Who makes the others laugh by telling jokes or funny stories.

TV screen: television display.

Sports programme: There are so many kinds of sport activities on it.

Animal programme: Animals are the main characters.

TV schedule: Listing date, time and names of TV programmes.

4. Listen and repeat the words. (Nghe và lặp lại các từ sau).

1. there 2. them 3. theatre 4. neither

5. Thanksgiving 6. weatherman 7. earth 8. than

5. Which words in 4 have /θ/ and which have /ð/? Listen again and write them in the correct column. (Các từ nào trong bài 4 có âm /θ/ và âm /ð/? Nghe lại và viết chúng vào đúng cột.

/ θ /

/ ð /

theatre, thanksgiving, earth, through, anything, both

there, them, neither, weatherman, than, feather

6. Tongue Twister. (Những từ gây líu lưỡi)

Lần lượt đọc nhanh và chính xác các câu sau.

The thirty-three thieves are thinking of how to get through the security. (33 tên trộm đang nghĩ cách qua mặt đội an ninh).

GRAMMAR

1. Read the conversation and underline the question words. (Đọc bài hội thoại và gạch chân các từ hỏi).

1. What 2. Where 3. How long

2. Use one of the question words in the box to complete the conversations. (Sử dụng một trong các từ sau để hoàn thành bài hội thoại).

Conversation 1:

1. How often 2. What

Conversation 2:

1. Who

Conversation 3:

1.When 2. Where

3. Complete the conversation about The Wingless Penguin with suitable question words. (Hoàn thành đoạn hội thoại về The Wingless Penguin với các từ hỏi thích hợp).

1. What 2. What 3. How many

4. Why 5. What time/ When

Bài dịch:

A: Chương trình “The Wingless Penguin” là gì?

B: Đó là bộ phim hoạt hình nhiều tập.

A: Nó nói về điều gì?

B: Nó nói về cuộc phiêu lưu của chú chim cánh cụt không cánh.

A: Ồ, nghe có vẻ thú vị nhỉ. Có bao nhiêu tập?

B: Có 10 tập rồi và họ vẫn đang tiếp tục sản xuất thêm.

A: Tại sao?

B: Bởi vì trẻ con rất thích bộ phim này. Chú chim cánh cụt rất đáng yêu. Nó rất thông minh và vui nhộn.

A: Mấy giờ chiếu phim thê?

B: Nó chiếu vào lúc 8h tối thứ 6, trên kênh Disney channel.

4. Use but, and, so, because, although to complete sentences. (Sử dụng but, and, so, because, although để hoàn thành câu).

1. and 2. but 3. although 4. because 5. so

5. Match the beginings with the endings. (Nối phần đầu với phần cuối)

1 – c 2 – a 3 – e 4 – b 5 – d

6. Work in groups (Làm việc theo nhóm).

How much do you know about television in Vietnam? Ask your partner questions to find out the following information: (Em biết gì về truyền hình ở Việt Nam? Hỏi bạn của bạn các câu hỏi để tìm các thông tin sau:)

1. It’s VTV1, VTV2, VTV3, VTV4

2. All day

3. Doremi, The Voice Kid, Good Night Baby…

4. It depends on the service provider.

5. Student’s answer (Học sinh tự trả lời)

1. Complete the facts below with the name of the correct country in the box. (Hoàn thành các dữ kiện sau với tên của quốc gia trong ô)

1. Japan 2. Vietnam 3. Iceland

4. the USA 5. Finland 6. Britain

2. Do you agree with the following statements? Student’s answer (Bạn có đồng ý với những báo cáo sau) (Học sinh tự trà lời)

3a. Read about two famous TV programmes for children. (Tìm hiểu về hai chương trình TV nổi tiếng về trẻ em.)

Let’s Learn: Đây là một chương trình TV dành cho trẻ em, làm cho việc học trở nên thú vị. Bằng cách nào? Nó có các nhân vật đáng yêu, các bài hát vui nhộn, và các vị khách đặc biệt. Nó bắt đầu từ nhiều năm trước rồi, từ năm 1969. Mọi người ở hơn 80 quốc gia có thểxem nó. Nó không chi dành cho trẻ em. Cha mẹ và thanh thiếu niên cũng thích chương trình đó.

Hello Fatty! Đó là một chương trình hoạt hình nổi tiếng dành cho trẻ em. Nó nói về một chú cáo thông minh đến từ một khu rừng và có tên là Fatty, và người bạn con người vụng về của cậu ta. Họ có rất nhiều cuộc phiêu lưu thú vị cùng nhau. Hàng triệu trẻ em trên khắp thế giới đều thích phim hoạt hình này. Nó vừa mang tính giải trí vừa có tính giáo dục đối với khán giả trẻ.

b. Read the facts in the table and tick (✔) the correct programme(s). (Đọc các sự kiện trong bảng và đánh dấu (✔) vào chương trình chính xác.)

4. Work in groups. (Làm việc theo nhóm).

Read about the two programmes again. Tell your group which one you prefer and why. (Đọc lại thông tin về 2 chương trình một lần nữa. Kể cho nhóm của bạn nghe chương trình nào bạn thích hơn và tại sao).

Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 7 Chương Trình Mới Unit 4: Getting Started, A Closer Look 1, A Closer

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Chương trình mới Unit 4: GETTING STARTED, A CLOSER LOOK 1, A CLOSER LOOK 2

Để học tốt tiếng Anh 7 Thí điểm Unit 4: MUSIC AND ARTS

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Chương trình mới Unit 4: MUSIC AND ARTS

Để học tốt tiếng Anh 7 Thí điểm Unit 4: MUSIC AND ARTS hướng dẫn soạn bài và trả lời câu hỏi Getting Started Unit 4 Lớp 7 Trang 38 SGK, A Closer Look 1 Unit 4 Lớp 7 Trang 40 SGK, A Closer Look 2 Unit 4 Lớp 7 Trang 41 SGK, Communication Unit 4 Lớp 7 Trang 43 SGK, Skills 1 Unit 4 Lớp 7 Trang 44 SGK, Skills 2 Unit 4 Lớp 7 Trang 45 SGK, Looking Back – Project Unit 4 Lớp 7 Trang 46 SGK.

Tiếng Anh lớp 7 Chương trình mới Unit 4: Music and Arts

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Chương trình mới Unit 4: COMMUNICATION, SKILLS 1

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Chương trình mới Unit 4: SKILLS 2, LOOKING BACK – PROJECT

GETTING STARTED (BẮT ĐẦU)

1. LISTEN AND READ (NGHE VÀ ĐỌC)

Bài dịch

MUSIC AND ARTS (ÂM NHẠC VÀ NGHỆ THUẬT)

Nick: Chào Dương. Mọi việc thế nào?

Dương: Ổn. À, gần đây cậu đã đến thăm phòng triển lãm nghệ thuật “Crazy Paint” chưa?

Nick: Chưa, mình chưa. Mình có nghe nói rằng nó không hay như trước kia.

Dương: Ồ không. Nó tuyệt lắm. Mình tới đó tuần trước. Các bức vẽ rất tuyệt. Thế cuối tuần này chúng mình sẽ làm gì nhỉ?

Nick: Để mình xem nào. Nhóm La La La đang chơi ở câu lạc bộ Tuổi Trẻ, hãy tới đó đi.

Dương: Nhưng chúng mình có thể xem buổi hòa nhạc trực tiếp trên ti vi mà.

Dương: Mình không thích tiếng ồn, Nick. Nhạc pop ồn ào thật sự không phải điều mình thích.

Nick: Thôi nào Dương. Nó sẽ hay lắm đấy.

Dương: Thế đi xem phim thì sao? Mình thích phim.

Nick: Mình cũng thế. OK, chúng ta có thể đi xem phim nếu mình được chọn phim.

a. Are these sentences true (T) or false (F)? (Những câu sau đây đúng (T) hay sai (F)?)

1. T 2. F 3. T 4. F 5. T

b. Finish the following sentences by writing one word /phrase from the conversation. (Hoàn thành các câu sau bằng cách viết một từ/ một cụm từ từ đoạn hội thoại.)

1. as good as 2. loud 3. fantastic 4. in person 5. cinema

c. Find these expressions in the conversation. Check what they mean. (Tìm những cụm từ này trong đoạn hội thoại. Kiểm tra xem chúng có nghĩa là gì.)

1. Let me see (Để tôi xem): Used when you are thinking of what to say or reply. (Được dùng khi bạn đang nghĩ đến điều cần nói hoặc trả lời.)

2. Come on (Thôi nào): Used to show that you don’t agree with the thing someone has just said. (Được dùng để thể hiện rằng bạn không đồng ý với điều người khác vừa nói.)

3. It isn’t my thing (Không phải điều tớ thích): Used to show that you don’t like something. (Được dùng để thể hiện cái bạn không thích.)

d. Work in pairs. Make short role-plays with the expressions above. Then practise them. (Làm việc theo cặp. Đóng vai sử dụng các cụm từ trên. Sau đó thực hành chúng.)

Suggested answer (Câu trả lời gợi ý)

Ví dụ:

A: We’ll go to the theatre next Sunday. Can you go, too? (Chúng mình sẽ đi xem kịch chủ nhật tới. Bạn cũng đi được, phải không?)

B: Let me see. I’ll have to ask my parents first. (Để tớ xem nào. Tớ sẽ phải xin phép bố mẹ trước đã.)

A: Come on, my friend. Your parents will accept. (Thôi nào, bạn ơi. Bố mẹ bạn sẽ đồng ý thôi.)

B: But it isn’t my thing. Do you have any other ideas? (Nhưng đó không phải điều tớ thích. Cậu có ý nào khác nữa không?)

A: Come on, my friend. You’ll love it when you go with me. (Thôi mà, bạn ơi. Bạn sẽ thích khi đi với tớ.)

B: OK. (Đồng ý.)

2. Write the correct word/phrase under each of the pictures. Then listen and repeat. (Viết từ/ cụm từ đúng vào dưới các bức tranh. Sau đó nghe và lặp lại.)

1. microphone

2. camera

3. painting

4. musical instrument s

5. portrait

6. art gallery

7. crayons

8. museum

9. opera

10. paintbrush

3. Complete these sentences with words from 2. (Hoàn thành các câu với các từ trong bài 2)

1. art gallery 2. paintings 3. museum 4. camera 5. opera

Vocabulary

1. Listen and repeat these words. (Nghe và lặp lại các từ sau.)

2. Match a word in A with a phrase in B. (Nối một từ ở cột A với cụm từ ở cột B.)

1. e 2. b 3. a 4. d 5. c

3a. Put these letters in order to make musical instruments. (Xếp các chữ cái theo đúng thứ tự để tạo thành tên nhạc cụ.)

1. drum 2. piano 3. cello

4. guitar 5. violin 6. saxophone

b. Write the type of musical instruments in the box under each picture. (Viết tên loại nhạc cụ trong bảng vào dưới mỗi bức tranh.)

1. a guitar 2. a drum 3. Dan Bau 4. a violin

5. a cello 6. a piano 7. a saxophone

4. Put one of these words in each blank to finish the sentences. (Đặt một trong các từ sau vào chỗ trống để hoàn thành câu.)

1. painter 2. Pop 3. singer

1. draw 5. puppet 6. instrument

Pronunciation

5. Listen and repeat.

/ʃ/

condition, ocean, shy, sugar, machine

/ʒ/

measure, pleasure, usual, vision, decision

6. Listen to the words and put them into two groups. (Nghe các từ sau và xếp chúng vào 2 nhóm.)

7. Listen and repeat the sentences. Underline the words with the sound /ʃ/ once. Underline the words with the sound /ʒ/ twice. (Nghe và lặp lại các câu sau. Gạch một gạch dưới các từ có âm /ʃ/, gạch 2 gạch dưới từ có âm /ʒ/.)

Chú ý: Từ được gạch dưới 2 gạch được thay bằng từ được gạch dưới 1 gạch và in đậm.

1. Can you show me the new machine?

2. They sing the song “Auld Lang Syne” on some occasions.

3. The musician is very anxious about the next performance.

4. She wanted to share her pleasure with other people.

5. The new cinema is opposite the bus station.

Are you sure this is an interesting television programme?

Grammar

Comparisons (Sự so sánh)

(not) as … as

the same as

different from

– as + tính từ + as để thể hiện hai vật tương tự nhau.

– not as + tính từ + as để thể hiện vật gì đó hon hoặc kém hơn vật khác.

– the same as … được dùng để chỉ sự tương tự.

– different from để thể hiện rằng hai hay nhiều hơn hai vật không giống nhau.

Ví dụ:

Classical music is not as exciting as rock and roll. (Nhạc cổ điển không thú vị bằng nhạc rock and roll.)

The price of food is the same as it was last year. (Giá thực phẩm thì giữ nguyên so với giá năm ngoái.)

City life is quite different from life in the country. (Cuộc sống ở thành phố khác hoàn toàn cuộc sống ở nông thôn.)

Comparisons (Sự so sánh)

1. Put as, or from in the gaps. (Đặt as hoặc from vào chỗ trống.)

1. as 2. as 3. as 4. from 5. as

2. Put one of these phrases in each gap in the passage. (Đặt một trong những cụm từ sau vào chỗ trống trong bài văn.)

1. the same as 2. as quiet as 3. different from

4. as narrow as 5. friendly as 6. the same as

Bài dịch:

QUÊ TÔI NGÀY NAY

Quê tôi ngày nay đã thay đổi rất nhiều. Nó hoàn toàn không giống trước đây. Nó không còn yên tĩnh như 5 năm trước. Nó ồn ào hơn rất nhiều nhưng tôi thích quê tôi ngày nay hơn. Có nhiều cửa hàng và nhà hàng. Các nhà hàng không giống trước đây. Bây giờ chúng tôi có thế ăn nhiều loại đồ ăn khác nhau như đồ ăn Ý, đồ ăn Pháp và thậm chí cả đồ ăn Mexico!

Đã có rất nhiều điều thay đổi. Thậm chí những con đường cũng không hẹp như trước kia nữa. Chúng rộng hơn để tạo thêm khoảng trống cho thêm nhiều xe cộ.

Tuy vậy có một điều chưa thay đổi nhiều. Con người ở đây vẫn nồng ấm và thân thiện như trước kia. Đó là một điều giống với cuộc sống trước kia.

1. Work in pairs. Compare the two music clubs in the town: Young Talent and Nightingale. (Làm theo cặp. So sánh 2 câu lạc bộ âm nhạc trong thành phố: Tài Năng Trẻ và Chim Họa Mi)

1. Nightingale is older than Young Talent. (Chim Họa Mi có thâm niên hơn Tài Năng Trẻ)

2. Young Talent is more friendly than Nightingale. (Tài Năng Trẻ thân thiện hơn Chim Họa Mi.)

3. Young Talent isn’t as safe as Nightingale. (Tài Năng Trẻ không an toàn bằng Chim Họa Mi.)

4. Nightingale isn’t as large as Young Talent. (Chim Họa Mi không lớn bằng Tài Năng Trẻ)

5. Young Talent is as expensive as Nightingale. (Tài Năng Trẻ đắt như Chim Họa Mi.)

6. Young Talent is not as famous as Nightingale. (Tài Năng Trẻ không nổi tiếng bằng Chim Họa Mi.)

2. Complete the following sentences with “too” or “either”. (Hoàn thành các câu sau đây với too hoặc either.)

1. too 2. either 3. either 4. too 5. too

1. drawing 2. dancing 3. playing the guitar 4. listen to pop music 5. paint

4. Work in pairs. Share your list with your partner. Then, report to the class using tool either. (Làm việc theo cặp. Chia sẻ danh sách của bạn với bạn cùng lớp. Sau đó tường trình trước lớp sử dụng too hoặc either..)

Suggested answer.

Ví dụ:

Nam is interested in drawing and I am too. (Nam đam mê hội họa và tôi cũng thế.)

Phong doesn’t like folk music and I don’t either. (Phong không thích nhạc dân gian và tôi cũng không.)

I don’t like dancing and Linh doen’t either. (Tôi không thích khiêu vũ và Linh cũng không thích.)

I often play the guitar and Minh Thu does too. (Tôi thường chơi ghi-ta và Minh Thu cũng thế.)

I like listening to pop music and Mai does too. (Tôi thích nghe nhạc pop và Mai cũng thế.)

I am interested in painting and Lan is too. (Tôi đam mê vẽ tranh và Lan cũng thế.)

Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 7 Chương Trình Mới Unit 9: Getting Start, A Closer Look 1, A Closer Look 2

Để học tốt Tiếng Anh 7 Thí điểm Unit 9: FESTIVALS AROUND THE WORLD

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Chương trình mới Unit 9

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Chương trình mới Unit 9: GETTING STARTED, A CLOSER LOOK 1, A CLOSER LOOK 2 – Để học tốt Tiếng Anh 7 Thí điểm Unit 9: FESTIVAL AROUND THE WORLD đưa ra bài dịch và câu trả lời tham khảo cho các phần: Getting Started Unit 9 Lớp 7 Trang 26 SGK, A Closer Look 1 Unit 9 Lớp 7 Trang 29 SGK, A Closer Look 2 Unit 9 Lớp 7 Trang 30 SGK.

MỞ ĐẦU (Tr.26) 1. Listen and read (Nghe và đọc)

BÀI DỊCH: FESTIVAL PROJECT (DỰ ÁN LỄ HỘI)

Giáo viên: Em chọn lễ hội nào, Nick?

Nick: Thật ra thì em chọn Lễ hội Việt Nam!

Giáo viên: Thật không? Em chọn lễ hội nào?

Nick: Em chọn Lễ hội Đua voi ở Đắk Lắk. Em nghĩ voi là loài động vật tuyệt vời.

Chắc chắn sẽ rất thú vị khi xem chúng đua.

Giáo viên: Được. Thú vị đó. Còn em thế nào, Mai?

Mai: Em chọn Diwali. Đó là một lễ hội Ấn Độ.

Giáo viên: Tại sao em chọn lễ hội đó?

Mai: Dạ, nó được gọi là “Lễ hội Ánh sáng” và đó là một lễ hội tôn giáo. Em nghĩ những cây nến rất là lãng mạn và em thích pháo hoa. Có rất nhiều nến và pháo hoa trong lễ hội Diwali.

Giáo viên: Đó là một lựa chọn tuyệt vời đấy. Còn em, Phong?

Phong: Em chọn lễ hội La Tomatina. Nó được tổ chức ở Tây Ban Nha, tại một ngôi làng nhỏ tên là Bunol. Đó là một lễ hội mùa màng để ăn mừng việc thu hoạch cà chua.

Giáo viên: Em thích gì ở nó?

Phong: Người ta ném những quả cà chua vào nhau trong khoảng 1 giờ liền.

Giáo viên: Ồ! Nghe có vẻ kì lạ nhỉ. Cuối cùng là Mi.

Mi: Em chọn một thứ hơi khác biệt. Đó là lễ hội âm nhạc gọi là Burning Man.

Nó được tổ chức hàng năm vào cuối tháng tám. Mọi người đi tới sa mạc, dựng lều trại và tổ chức tiệc.

Giáo viên: Chà, đó là một lễ hội mới với cô đấy. Nghe có vẻ thú vị đây. Được rồi, cô muốn các em viết bài báo cáo và nộp cho cô trước …

a. Answer the following questions. (Trả lời các câu hỏi sau)

1. No, she didn’t. Because she said “Oh really”? It showed that she was surprised.

2. They light candles and display fireworks.

3. It’s La Tomatina.

4. Because people have to go to the desert, make a camp and have a party to celebrate this festival.

5. They should write up reports and hand them in to the teacher.

b. Tick (✓) true (T) or false (F)

2. Write the festivals in the box under the pictures. Then listen and repeat. (Viết các lễ hội trong bảng dưới các bức tranh.)

1. Water festival (Lễ hội Nước)

2. Cannes Film Festival (Liên hoan phim Cannes)

3. Ghost Day (Lễ hội Ma quỷ)

4. Tet (Tết)

5. Rock in Rio (Lê hội Rock ở Rio)

6. Christmas (Lễ Giáng Sinh)

7. Halloween (Lễ hội Halloween)

8. Easter (Lễ Phục sinh)

Religious: Christmas, Easter

Music/ arts: Rock in Rio, Cannes Film Festival

Seasonal: Tet, Water Festival

Superstitious: Halloween, Ghost Day

4. Compare your answers with a partner (So sánh câu trả lời của bạn với bạn cùng lớp)

Ví dụ:

A: I think Rock in Rio and the Cannes Film Festival are music or arts festivals.

A: Tớ nghĩ là lễ hội Rock in Rio và Liên hoan phim Cannes là lễ hội âm nhạc hoặc lễ hội nghệ thuật

B: I agree.

A: Which do you think are seasonal festivals?

B: I think Christmas and Easter. How about you?

A: I think Halloween and Ghost Day.

B: Tớ đồng ý.

A: Bạn nghĩ lễ hội nào là lễ hội theo mùa?

B: Tớ nghĩ là lễ Giáng sinh và lễ Phục sinh. Còn bạn?

A: Tớ nghĩ là lễ hội Halloween và Lễ hội Ma quỷ.

5. Can you add any more festivals to the groups in 3? (Bạn có thể thêm vào lễ hội nào trong nhóm ở bài 3 nữa không.)

Religious: Thanksgiving, Diwali

Music/ arts: Berlin Festival

Seasonal: Mid-autumn Festival

A CLOSER LOOK 1 HỌC KĨ HƠN 1

Vocabulary

1a. Can you complete the table below with appropriate verbs, nouns and adjectives? Listen and check your answers. (Bạn có thể hoàn thành bảng sau với động từ, danh từ, tính từ phù hợp không? Nghe và kiểm tra đáp án của bạn.)

b. Now complete the following sentences with the words from the table in a. You don’t need to use all the words. The first letter of each word has been given. (Bây giờ hoàn thành câu với các từ trong bảng a. Bạn không cần sử dụng tất cả các từ. Chữ cái đầu tiên của mỗi từ được cho trước.)

1. festival 4. culture

2. celebrate 5. parade

3. celebration 6. performers

2. In groups, choose a festival. Take turns to say the name of the festival, then add an action. (Làm theo nhóm, chọn một lễ hội. Lần lượt nói tên lễ hội đó và thêm vào hành động.)

Ví dụ:

A: Tôi đang định tới lễ hội Carnival Rio để xem những vũ công trình diễn múa.

B: Tôi đang định tới lễ hội Carnival Rio để xem những vũ công trình diễn múa và những nhạc công chơi nhạc samba.

C: Tôi đang định tới lễ hội Carnival Rio để xem những vũ công trình diễn múa và những nhạc công chơi nhạc samba và …

Pronunciation

3. Listen and repeat the words. Then listen again and put them in the correct column according to their stress pattern. (Nghe và lặp lại các từ. Sau đó nghe lại và xếp chúng vào đúng cột dựa theo trọng âm)

4. Circle the word with a different stress pattern from the others. Then listen and check. (Khoanh tròn từ có trọng âm khác các từ còn lại. Sau đó nghe và kiểm tra.)

1. balloon 2. complete 3. prepare 4. alone 5. tidy

5. Read the following sentences and mark the stressed syllable in the underlined words. Then listen, check and repeat. (Đọc các câu sau và đánh dấu trọng âm trong các từ được gạch chân. Sau đó nghe, kiểm tra và lặp lại)

1. We are going to discuss our festival project. (pro’ject)

2. A lot of dancers go to Rio de Janeiro to attend the Carnival Rio. (‘dancers)

3. I think nobody will answer the phone because they have gone to the music festival. (‘answer, ‘music)

A CLOSER LOOK 2 Grammar

1. Look at the pictures below. What information would you like to know about this festival? (Nhìn vào các tranh sau. Thông tin nào bạn muốn biết về lễ hội này?) Suggested answers (Câu trả lời gợi ý)

I would like to know (Tôi muốn biết)

– What is it? (Đó là lễ hội gì?)

– When does it take place? (Nó diễn ra khi nào?)

– Where does it take place? (Nó diễn ra ở đâu?)

– How often does it take place? (Nó diễn ra bao lâu một lần?)

– Why does it take place? (Tại sao nó diễn ra?)

Look out! (Chú ý!)

Một cụm trạng ngữ đưa ra thêm thông tin về thời gian, địa điếm, cách thức, v,v… của một hành động. Cụm trạng ngữ được dùng với danh từ, giới từ’ hoặc động từ nguyên thể. Chúng có thể được sử dụng để trả lời các câu hỏi khác nhau.

2. Now look at the webpage. Complete the table about the festival. (Bây giờ nhìn vào trang web. Hoàn thành bảng sau về lễ hội.)

Bài dịch: Liên hoan phim quốc tế Cannes

Hàng năm Cannes tổ chức liên hoan phim quốc tế. Cannes là một thành phố du lịch nhộn nhịp ở Pháp, nhưng hàng năm, cứ vào tháng Năm mọi thứ ngừng lại để chuẩn bị cho lễ hội này. Mọi người rất xem trọng liên hoan phim này. Các đạo diễn, ngôi sao điện ảnh, các nhà phê bình, tất cả đều đến dự liên hoan. Một hội đồng giám khảo xem các phim mới để trao giải cho những phim hay nhất. Giải thưởng lớn nhất là giải Cành Cọ Vàng được trao cho phim hay nhất.

3. Now think about a festival you know in Viet Nam. Complete the table with information about that festival, then tell your partner about it. (Bây giờ hãy nghĩ về một lễ hội bạn biết ở Việt Nam. Hoàn thành bảng với các thông tin vê lễ hội, sau đó nói cho bạn của bạn nghe về điều đó).

H/ Wh – Questions: review (Ôn tập câu hỏi H/ Wh)

Có 7 câu hỏi bắt đầu bằng Wh và một câu hỏi bắt đầu bằng H trong tiếng anh: what, which, where, when, who, whose, why và how.

Remember!

Question words and their auxiliaries are usually contracted in speech. (Các từ để hỏi và trợ từ của nó thường được rút gọn trong lúc nói.)

Example:

Who is = Who’s

What will = What’ll

Who’s coming to the festival?

What’ll they do there?

4. Join the questions to the types of answers. There may be more than one correct answer to each question. (Nối các câu hỏi với các dạng câu trả lời. Có thể có hơn một câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi.)

Who – person: Để hỏi về người

Why – reason: Để hỏi về lí do

Which – whole sentence (limited options): Để hỏi về sự lựa chọn (có giới hạn sự lựa chọn)

Whose – belonging to a person/ thing: Để hỏi về sự sở hữu

What – whole sentence: Để hỏi về cả câu

When – time: Để hỏi về thời gian

Where – place: Để hỏi về nơi chốn

How – manner: Để hỏi về cách thức

Bạn đang đọc nội dung bài viết Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 7 Chương Trình Mới Unit 5: Getting Started, A Closer Look 1, A Closer trên website Maytinhlongthanh.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!