Đề Xuất 6/2023 # Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 6 Chương Trình Mới Unit 9: Communication, Skill 1, Skill 2, Looking # Top 7 Like | Maytinhlongthanh.com

Đề Xuất 6/2023 # Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 6 Chương Trình Mới Unit 9: Communication, Skill 1, Skill 2, Looking # Top 7 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 6 Chương Trình Mới Unit 9: Communication, Skill 1, Skill 2, Looking mới nhất trên website Maytinhlongthanh.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 6 Chương trình mới Unit 9: COMMUNICATION, SKILL 1, SKILL 2, LOOKING BACK – PROJECT Để học tốt Tiếng Anh lớp 6 Thí điểm Unit 9: CITIES OF THE WORLD

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 6 Chương trình mới Unit 9

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 6 Chương trình mới Unit 9: COMMUNICATION, SKILL 1, SKILL 2, LOOKING BACK – PROJECT – Để học tốt Tiếng Anh lớp 6 Thí điểm Unit 9: CITIES OF THE WORLD cung cấp các câu trả lời gợi ý cho các phần: Looking Back – Project Unit 9 Lớp 6 Trang 34 SGK, Communication Unit 9 Lớp 6 Trang 31 SGK, Skills 1 Unit 9 Lớp 6 Trang 32 SGK, Skills 2 Unit 9 Lớp 6 Trang 33 SGK.

Bài tập Tiếng Anh lớp 6 Thí điểm Unit 9: Cities of the World

Tiếng Anh lớp 6 Chương trình mới Unit 9: CITIES OF THE WORLD

Bài tập Tiếng Anh lớp 6 Chương trình mới Unit 9: CITIES OF THE WORLD

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 6 Chương trình mới Unit 9: GETTING STARTED, A CLOSER LOOK 1, A CLOSER LOOK 2

COMMUNICATION EXTRA VOCABULARY

design (v) thiết kế

symbol (n) biểu tượng

landmarks (n) các tòa nhà cao tầng

creature (n) sinh vật

UNESCO World Heritage (n) Di sản thế giới được UNESCO công nhận

World Heritage (n) di sản thế giới

UNESCO (n) United Nations Educational Scientific and Cultural Organization: Tổ chức giáo dục, khoa học và văn hóa liên hợp quốc

1. Match the words in the box with the landmarks. Which cities are they in? What do you know about them? (Nối các từ trong khung với những địa danh nổi tiếng trong tranh. Chúng ở thành phố nào? Em biết gì về chúng?)

a. Merlion – Singapore b. Big Ben – London

c. Temple of Literature – Ha Noi d. Sydney Opera House – Sydney

e. Eiffel Tower – Paris

2. Read about the landmarks. Can you guess which landmark from 1 they are? (Đọc thông tin về các công trình nổi tiếng. Em có đoán đuợc công trình nổi tiếng nào có trong phần 1 không?).

1. Big Ben 2. Sydney Opera House

3. Temple of Literature 4. Eiffel Tower 5. Merlion

Bài dịch:

1. Đó là tòa tháp nổi tiếng nhất ở Anh. Tên của nó thường được dùng để miêu tả tòa tháp, đồng hồ và quả chuông trên tháp. Quả chuông đó là quà chuông lớn nhất từng được làm ở Anh.

2. Kiến trúc sư người Đan Mạch Jorn Utzon đã thiết kế và nó được khánh thành bởi nữ hoàng Elizabeth II vào năm 1973. Nó là một tòa nhà di sản thế giới được UNESCO công nhận.

3. Một trong những công trình nổi tiếng nhất của Hà Nội, nó được xây dựng năm 1070. Nó gần Quốc Tử Giám, đại học đầu tiên của Việt Nam.

4. Gustave Eiffel đã thiết kế tháp này vào năm 1889. Bây giờ gần 7 triệu du khách thăm quan nó mỗi năm. Điều này làm cho nó trở thành nơi được viếng thăm nhiều nhất trên thế giới.

5. Một sinh vật có đầu sư tử và thân cá, nó là một biểu tượng của Singapore.

3. Tick (✔) True (T) or False (F). (Đánh dấu chọn ✔ cho câu đúng hoặc câu sai).

1. F 2. F 3. T

4. F 5. F 6. F

4. Think of a city, a country, or a landmark. Give clues. Your classmates guess. (Nghĩ về một thành phố, một đất nước hay một biểu tượng. Đưa ra gợi ý. Các bạn trong lớp bạn sẽ đoán).

Ví dụ:

A: Đó là một thành phố. Nó rất nóng và đông đúc.

B: Đó có phải là Tokyo không?

A: Không. Không phải. Nó ở Nam Mĩ. Người dân ở đó yêu bóng đá lắm.

C: Đó có phải là Rio de Janeiro không?

A: Đúng, đúng rồi.

SKILL 1 CÁC KỸ NĂNG 1 (Tr. 32 SGK) READING LOVE FROM SWEDEN (TÌNH YÊU CỦA NGƯỜI DÂN THỤY ĐIỂN)

1. Look at the postcard. (Nhìn vào tấm bưu thiếp)

1. The photo is of Stockholm, Sweden

2. The writer tell her friends about his/her holiday it Stockholm.

3. We send postcards to tell friends/ relatives that we are having a good time at an interesting place. We want to share our feelings with them and let them know more about us.

2. Read the postcard and answer the questions. (Đọc bưu thiếp và trả lời câu hỏi)

1. Mai is in Stockholm City.

2. She is there with her family.

3. The weather has been perfect. It’s sunny.

4. She’s staying in the hotel.

5. She has visited the Royal Palace and had fika in a café in the Old Town.

6. Fika means a leisure break when one drinks tea/ coffee.

7. She will cycle to discover the city.

8. She is felling happy. Because she use a lot of positive words in her letter such as: “fantastic, perfect”, “amazing”, “beautiful”

3. Read the text again and match the headings with the numbers. (Đọc lại đoạn văn và nối các tiêu đề với các con số)

1 – i 2 – c 3 – h 4 – b 5 – d

6 – g 7 – f 8 – e 9 – a

SPEAKING

4. Choose a city. Imagine you have just arrived in that city and want to tell your friends about it. Make notes below. (Chọn một thành phố. Hãy tưởng tượng em vừa đến thành phố đó và muốn kể cho bạn bè về nó. Tham khảo ghi chú bên dưới).

– When did you arrive? (Bạn đến đó khi nào?)

– Who are you with? (Bạn sống với ai?)

– Where are you staying? (Bạn ở cùng ai?)

– What have you done? (Bạn đã làm gì?)

– What are you doing tomorrow? (Bạn định làm gì vào ngày mai?)

– How are you feeling? (Bạn cảm thấy thế nào?)

5. In pairs, use your notes to tell your partner about your city. Then, listen and write down notes about your partner’s city in the space below. (Làm việc theo cặp, sử dụng những ghi chú của em để kể cho bạn bè về thành phố của em. Sau đó nghe và ghi chú về thành phố của bạn em).

SKILL 2 KỸ NĂNG 2 (Tr. 33 SGK) LISTENING

1. Look at the pictures. What do you see? (Nhìn vào tranh, em nhìn thấy gì)

2. Listen and tick (✔) True (T) or False (F). (Nghe và đánh dấu ✔ vào câu đúng hoặc câu sai)

1. T 2. F 3. F 4. F 5. F

3. Listen again to the talk and fill in the gaps. (Nghe lại và điền vào chỗ trống).

1. 14 2. 700 3. 3000

4. 10 December 5. 10 million

Tapescript (Lời ghi âm)

Sweden’s capital city is built on 14 islands and has a 700 year old history.

The oldest part of Stockholm is the Old Town. Here you can visit the Royal Palace, one or Billope’s largest and mist dynamic palaces.

I here are about 3000 people living in the Old Town today and it’s a place with café, restaurants, shops and fnuseums, including Nobel Museum.

Stockholm is also the city where Nobel Prizes, except for the Nobel peace Prize, are awarded each year. On the 10 December, the day when Alfre Nobel died, the Nobel Prize winners receive their awards from the Swedish King – a Nobel diploma, a medal, and 10 million Swedish crowns per prize.

WRITING

A holiday postcard (Một tấm bưu thiếp về kỳ nghỉ)

Study skills (kỹ năng học)

Think about the 5Ws and 1H and include the answers in your postcard. (Nghĩ về 5 câu hỏi bắt đầu bằng W và 1 câu hỏi bắt đầu bằng H và ghi câu trả lời trong tấm bưu thiếp của bạn).

Who? Where?

What? Why?

When? How?

4. Rearrange the words to make sentences. (Sap xếp lại các từ để hoàn thành câu).

1. Stockholm is fantastic! 2. We’re in Da Lat.

3. We’re having a good time here! 4. I love Disneyland!

5. You must come! 6. I wish you were here

Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 6 Chương Trình Mới Unit 11 Communication, Skill 1, Skill 2, Looking Back

Để học tốt Tiếng Anh lớp 6 Thí điểm Unit 11 OUR GREENER WORLD

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 6 Chương trình mới Unit 11 COMMUNICATION, SKILL 1, SKILL 2, LOOKING BACK – PROJECT

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 6 Chương trình mới Unit 11 hướng dẫn học tốt Tiếng Anh lớp 6 Thí điểm Unit 11 OUR GREENER WORLD các phần: Communication Unit 11 Lớp 6 Trang 53 SGK, Looking Back – Project Unit 11 Lớp 6 Trang 56 SGK, Skills 2 Unit 11 Lớp 6 Trang 55 SGK, Skills 1 Unit 11 Lớp 6 Trang 54 SGK.

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 6 Chương trình mới Unit 12 COMMUNICATION, SKILL 1, SKILL 2, LOOKING BACK – PROJECT Từ vựng – Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 6 Chương trình mới Unit 12 ROBOTS Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 6 Chương trình mới Unit 11 GETTING STARTED, A CLOSER LOOK 1, A CLOSER LOOK 2 Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 6 COMMUNICATION

Giao tiếp (Tr. 53 SGK)

EXTRA VOCABULARY

1. The 3Rs club in your school is doing a survey on how “green” the students are. Help them answer the following questions. (Câu lạc bộ 3R trong trường bạn đang thực hiện một khảo sát về việc học sinh bảo vệ môi trường đến đâu. Giúp họ trả lời các câu hỏi sau).

do a survey (làm cuộc khảo sát)

wrap (gói, bọc)

breeze (con gió nhẹ)

recycling bin (thùng rác tái chế)

be in need (thiếu thốn, nghèo khó)

invite (mời mọc)

Bài dịch:

CÂU LẠC BỘ 3R

BÀI KHÁO SÁT

BẠN “XANH” ĐẾN ĐÂU?

Trả lời câu hỏi bằng cách chọn A, B, hoặc C.

1. Nếu bạn tìm được một cái ly cũ còn đẹp, bạn sẽ:

A. Ném nó đi vì bạn không cần nó.

B. Trang trí nó để tạo thành một bình hoa.

C. Sử dụng nó để đựng bút chì

2. Nếu bạn có một tờ giấy, bạn có thường xuyên viết cả 2 mặt của nó không?

A. Thi thoảng

B. Không bao giờ

C. Luôn luôn

3. Khi bạn uống hết một lon cola, bạn sẽ:

A. Ném nó ra đường

B. Bò nó vào thùng rác tái chế

C. Ném nó vào thùng rác gần nhất

4. Nếu bạn mang đồ ăn trưa đến trường, bạn sẽ…

A. Mua đổ ăn gói bằng nhiều lớp bao bì.

B. Bỏ đồ ăn vào một hộp tái chế.

c. Bọc đồ ăn trong túi nhựa.

5. Nêu bạn có nhiều quần áo cũ, bạn có thường xuyên cho những người cần nó không?

A. Thi thoảng

B. Không bao giờ

C. Luôn luôn

6. Nếu trời nóng trong phòng, bạn sẽ

A. Mở tủ lạnh ra và đứng trước nó.

B. Đi ra ngoài và tận hưởng cơn gió thổi qua.

C. Bật cả quạt và điều hòa.

7. Khi bạn ra khỏi phòng ngủ, bạn sẽ:

A. Tắt máy tính và tất cả đèn.

B. Tắt tất cả đèn.

c. Để máy tính và đèn mờ.

8. Nếu bạn được mời đến một bữa tiệc sinh nhật cách nhà bạn 1 km, bạn sẽ …

A. Đi bộ đến đó.

B. Yêu cầu cha mẹ đưa bạn đi

C. Đạp xe đến đó

Bây giờ so sánh câu trả lời của bạn vói những đáp án trang 57 và tính điểm.

2. Interview a classmate. Compare his/her answers with yours. How many different answers have you got? (Phỏng vấn bạn cùng lớp. So sánh câu trả lời của bạn ấy với của bạn. Bạn có bao nhiêu câu trả lời khác nhau?)

Tường trình câu trả lời của bạn cùng lớp cho cả lớp biết.

3. Work in groups. Think of two more questions to add to the survey. (Làm việc theo nhóm. Nghĩ thêm 2 câu hỏi để bổ sung vào bài khảo sát).

Chia sẻ các câu trả lời của nhóm bạn trước lớp. Bầu chọn câu trả lời hay nhất.

SKILLS 1 CÁC KỸ NĂNG 1 (Tr. 54 SGK)

READING

Read the 3Rs club poster about tips to become “green”. (Đọc áp phích của câu lạc bộ 3R về những mẹo để trở nên “xanh” hơn).

Bài dịch:

1. Nói với giáo viên trong trường về việc đặt thùng rác tái chế ở mọi lớp học.

2. Tái sử dụng túi nhựa của bạn.

3. Sử dụng bút có thể bơm mực lại và bút chì.

4. Sừ dụng bình nước tái sử dụng được thay vì bình nước nhựa.

5. Tặng quần áo năm ngoái cho quỹ từ thiện thay vì ném bỏ chúng.

6. Trao đổi quần áo với bạn của bạn hay với anh chị em họ.

7. Trồng vườn rau riêng của bạn.

8. Tắt vòi nước khi bạn đánh răng hay rửa bát.

9. Đi bộ nhiều hơn.

10. Tìm ra những cách sáng tạo để tái sử dụng đồ cũ trước khi ném bỏ chúng.

1. Find these words or phrases in the text and underline them. (Tìm những từ sau trong bài text và gạch chân chúng).

charity: từ thiện recycling bins: thùng rác tái chế

creative: sáng tạo reusable: có thể tái sử dụng

swap: trao đổi

2. Match the words with their meanings. (Nối các từ với nghĩa của nó)

Creative – unique and interesting

charity – giving things to people in need

swap – give something to a person and receive something from him/her

reusable – can be used again

recycling bins – containers for things that can by recycled

3. Answer the questions. (Trả lời câu hỏi)

1. A recycling bin.

2. Give them to people in need.

3. Reusable pens and pencils.

4. Turn off the tap when brush the teeth and wash the face.

5. Reusable bottles.

SPEAKING

4. Work in groups. (Làm việc theo nhóm)

5. The last tip tells you to find creative ways to reuse items before throwing them away. Can you think of any creative ways to reuse. (Mẹo cuối cùng chỉ cho bạn cách để sử dụng các đồ cũ trước khi vứt bỏ. Bạn có nghĩ ra cách nào sáng tạo để tái sử dụng không?)

a. old envelopes? (bao thư cũ?)

b. used water bottles? (bình nước đã qua sử dụng?)

c. used books? (sách cũ?)

SKILLS 2 CÁC KỸ NĂNG 2 (Tr. 55 SGK)

LISTENING

A NEW PRESIDENT WANTED (TÌM CHỦ TỊCH MỚI CHO CÂU LẠC BỘ)

Câu lạc bộ 3R

1. The 3Rs Club is looking for a new president. Listen to two students talking about what they will do if they become the president of the club. Put the words or a number in each blank to complete the table. (Câu lạc bộ 3R đang tìm chủ tịch mới. Lắng nghe 2 học sinh nói về điều họ sẽ làm nếu họ trở thành chủ tịch câu lạc bộ. Điền từ hoặc số cho mỗi chỗ trống trong bảng sau).

Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 6 Chương Trình Mới Unit 11 Communication, Skill 1, Skill 2, Looking

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 6 Chương trình mới Unit 11 COMMUNICATION, SKILL 1, SKILL 2, LOOKING BACK – PROJECT

Để học tốt Tiếng Anh lớp 6 Thí điểm Unit 11 OUR GREENER WORLD

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 6 Chương trình mới Unit 11 hướng dẫn học tốt Tiếng Anh lớp 6 Thí điểm Unit 11 OUR GREENER WORLD các phần: Communication Unit 11 Lớp 6 Trang 53 SGK, Looking Back – Project Unit 11 Lớp 6 Trang 56 SGK, Skills 2 Unit 11 Lớp 6 Trang 55 SGK, Skills 1 Unit 11 Lớp 6 Trang 54 SGK.

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 6 Chương trình mới Unit 12 COMMUNICATION, SKILL 1, SKILL 2, LOOKING BACK – PROJECT

Từ vựng – Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 6 Chương trình mới Unit 12 ROBOTS

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 6 Chương trình mới Unit 11 GETTING STARTED, A CLOSER LOOK 1, A CLOSER LOOK 2

Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 6

COMMUNICATION

Giao tiếp (Tr. 53 SGK)

EXTRA VOCABULARY

1. The 3Rs club in your school is doing a survey on how “green” the students are. Help them answer the following questions. (Câu lạc bộ 3R trong trường bạn đang thực hiện một khảo sát về việc học sinh bảo vệ môi trường đến đâu. Giúp họ trả lời các câu hỏi sau).

do a survey (làm cuộc khảo sát)

wrap (gói, bọc)

breeze (con gió nhẹ)

recycling bin (thùng rác tái chế)

be in need (thiếu thốn, nghèo khó)

invite (mời mọc)

Bài dịch:

CÂU LẠC BỘ 3R

BÀI KHÁO SÁT

BẠN “XANH” ĐẾN ĐÂU?

Trả lời câu hỏi bằng cách chọn A, B, hoặc C.

1. Nếu bạn tìm được một cái ly cũ còn đẹp, bạn sẽ:

A. Ném nó đi vì bạn không cần nó.

B. Trang trí nó để tạo thành một bình hoa.

C. Sử dụng nó để đựng bút chì

2. Nếu bạn có một tờ giấy, bạn có thường xuyên viết cả 2 mặt của nó không?

A. Thi thoảng

B. Không bao giờ

C. Luôn luôn

3. Khi bạn uống hết một lon cola, bạn sẽ:

A. Ném nó ra đường

B. Bò nó vào thùng rác tái chế

C. Ném nó vào thùng rác gần nhất

4. Nếu bạn mang đồ ăn trưa đến trường, bạn sẽ…

A. Mua đổ ăn gói bằng nhiều lớp bao bì.

B. Bỏ đồ ăn vào một hộp tái chế.

c. Bọc đồ ăn trong túi nhựa.

5. Nêu bạn có nhiều quần áo cũ, bạn có thường xuyên cho những người cần nó không?

A. Thi thoảng

B. Không bao giờ

C. Luôn luôn

6. Nếu trời nóng trong phòng, bạn sẽ

A. Mở tủ lạnh ra và đứng trước nó.

B. Đi ra ngoài và tận hưởng cơn gió thổi qua.

C. Bật cả quạt và điều hòa.

7. Khi bạn ra khỏi phòng ngủ, bạn sẽ:

A. Tắt máy tính và tất cả đèn.

B. Tắt tất cả đèn.

c. Để máy tính và đèn mờ.

8. Nếu bạn được mời đến một bữa tiệc sinh nhật cách nhà bạn 1 km, bạn sẽ …

A. Đi bộ đến đó.

B. Yêu cầu cha mẹ đưa bạn đi

C. Đạp xe đến đó

Bây giờ so sánh câu trả lời của bạn vói những đáp án trang 57 và tính điểm.

2. Interview a classmate. Compare his/her answers with yours. How many different answers have you got? (Phỏng vấn bạn cùng lớp. So sánh câu trả lời của bạn ấy với của bạn. Bạn có bao nhiêu câu trả lời khác nhau?)

Tường trình câu trả lời của bạn cùng lớp cho cả lớp biết.

3. Work in groups. Think of two more questions to add to the survey. (Làm việc theo nhóm. Nghĩ thêm 2 câu hỏi để bổ sung vào bài khảo sát).

Chia sẻ các câu trả lời của nhóm bạn trước lớp. Bầu chọn câu trả lời hay nhất.

SKILLS 1 CÁC KỸ NĂNG 1 (Tr. 54 SGK)

READING

Read the 3Rs club poster about tips to become “green”. (Đọc áp phích của câu lạc bộ 3R về những mẹo để trở nên “xanh” hơn).

Bài dịch:

1. Nói với giáo viên trong trường về việc đặt thùng rác tái chế ở mọi lớp học.

2. Tái sử dụng túi nhựa của bạn.

3. Sử dụng bút có thể bơm mực lại và bút chì.

4. Sừ dụng bình nước tái sử dụng được thay vì bình nước nhựa.

5. Tặng quần áo năm ngoái cho quỹ từ thiện thay vì ném bỏ chúng.

6. Trao đổi quần áo với bạn của bạn hay với anh chị em họ.

7. Trồng vườn rau riêng của bạn.

8. Tắt vòi nước khi bạn đánh răng hay rửa bát.

9. Đi bộ nhiều hơn.

10. Tìm ra những cách sáng tạo để tái sử dụng đồ cũ trước khi ném bỏ chúng.

1. Find these words or phrases in the text and underline them. (Tìm những từ sau trong bài text và gạch chân chúng).

charity: từ thiện recycling bins: thùng rác tái chế

creative: sáng tạo reusable: có thể tái sử dụng

swap: trao đổi

2. Match the words with their meanings. (Nối các từ với nghĩa của nó)

Creative – unique and interesting

charity – giving things to people in need

swap – give something to a person and receive something from him/her

reusable – can be used again

recycling bins – containers for things that can by recycled

3. Answer the questions. (Trả lời câu hỏi)

1. A recycling bin.

2. Give them to people in need.

3. Reusable pens and pencils.

4. Turn off the tap when brush the teeth and wash the face.

5. Reusable bottles.

SPEAKING

4. Work in groups. (Làm việc theo nhóm)

5. The last tip tells you to find creative ways to reuse items before throwing them away. Can you think of any creative ways to reuse. (Mẹo cuối cùng chỉ cho bạn cách để sử dụng các đồ cũ trước khi vứt bỏ. Bạn có nghĩ ra cách nào sáng tạo để tái sử dụng không?)

a. old envelopes? (bao thư cũ?)

b. used water bottles? (bình nước đã qua sử dụng?)

c. used books? (sách cũ?)

SKILLS 2 CÁC KỸ NĂNG 2 (Tr. 55 SGK)

LISTENING

A NEW PRESIDENT WANTED (TÌM CHỦ TỊCH MỚI CHO CÂU LẠC BỘ)

Câu lạc bộ 3R

1. The 3Rs Club is looking for a new president. Listen to two students talking about what they will do if they become the president of the club. Put the words or a number in each blank to complete the table. (Câu lạc bộ 3R đang tìm chủ tịch mới. Lắng nghe 2 học sinh nói về điều họ sẽ làm nếu họ trở thành chủ tịch câu lạc bộ. Điền từ hoặc số cho mỗi chỗ trống trong bảng sau).

Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 7 Chương Trình Mới Unit 11 Communication, Skill 1, Skill 2, Looking Back

Để học tốt Tiếng Anh lớp 7 Thí điểm Unit 11: TRAVELLING IN THE FUTURE

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Chương trình mới Unit 11

Để học tốt Tiếng Anh lớp 7 Thí điểm Unit 11: TRAVELLING IN THE FUTURE là tài liệu được chúng tôi chọn lọc và tổng hợp nhằm giúp quý thầy cô giáo và các em học sinh tiện theo dõi. Đến với Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Chương trình mới Unit 11 này, các em học sinh sẽ nắm được nghĩa của các từ vựng xuất hiện trong Unit 11 tiếng Anh 7.

Tiếng Anh lớp 7 Chương trình mới Unit 10 SOURCES OF ENERGY Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Chương trình mới Unit 10 GETTING STARTED, A CLOSER LOOK 1, A CLOSER LOOK 2 Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Chương trình mới Unit 10 COMMUNICATION, SKILLS 1 Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Chương trình mới Unit 11 GETTING STARTED, A CLOSER LOOK 1, A CLOSER LOOK 2

COMMUNICATION GIAO TIẾP (Tr.53)

Extra vocabulary

metro: xe điện ngầm

skytrain: tàu trên không

gridlocked: tình trạng kẹt xe

PROBLEMS AND SOLUTIONS (VẤN ĐỀ VÀ GIẢI PHÁP)

Traffic jam, traffic accident, violation of traffic rules.

Problems: gridlock, pollution

Bài dịch:

CASE STUDY (NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ)

Wonderland là thành phố lớn nhất thế giới không có hệ thống xe điện ngầm hay tàu trên không. Thành phố 26 triệu dân này đang trong tình trạng tắc nghẽn giao thông ngày càng nghiêm trọng.

Hàng ngày hơn 1000 chiếc ô tô mới tham gia lưu thông. Thành phố đang phải đối đầu với các vấn đề ô nhiễm nghiêm trọng. Có ít xe bus hơn trước đây, và gần 10 triệu chiếc xe ô tô di chuyển ở Wonderland mỗi ngày.

LOCAL VOICE (TIẾNG NÓI CỦA NGƯỜI DÂN ĐỊA PHƯƠNG)

Đúng vậy, chiếc xe đạp đó là của tôi. Tôi đã từng lái xe hơi đi làm những điều đó mất đến 2 giờ!

Bây giờ tôi đi xe đạp. Giao thông tồi tệ đến nỗi đi xe đạp còn nhanh hơn. Thêm nữa tình trạng ô nhiễm môi trường do xe hơi gây ra rất tồi tệ. Tôi không biết sẽ phải làm gì trong tương lai nữa.

Adri Prakoso, Wonderland

Suggested answers (Câu trả lời gợi ý)

SKILLS 1 CÁC KĨ NĂNG (Tr.54)

Reading

Each picture shows a different means of transport. (Mỗi tranh miêu tả một phương tiện giao thông khác nhau.)

Tranh 1: Segway

Tranh 2: Hover scooter

Tranh 3: Mono wheel

Bài dịch

Có nhiều phát minh giao thông rất thú vị. Một số chúng trở nên phổ biến nhưng một số khác thì thất bại!

Loại xe 2 bánh cá nhân lơ lửng bên trên mặt đất. Nó di chuyển với tốc độ khoảng 30 km/h. Nhưng nó không phổ biến. Có lẽ bởi vì nó quá đắt. Theo cá nhân tôi, tôi nghĩ quá khó để đỗ loại xe này.

Xe một bánh là xe đạp một bánh. Lái xe ngồi bên trong chiếc bánh xe và đạp xe để di chuyển. Nó có một vấn đề lớn – nó rất dễ đổ. Tôi nghĩ nó trông khá kì cục.

Segway là một phương tiện thành công. Nó là phương tiện 2 bánh. Người lái kéo tay cầm để đi lùi hoặc đẩy nó để đi về phía trước. Nó không được phổ biến như các nhà phát minh kì vọng nhưng bạn có thể thấy nó ở sân bay hoặc công viên. Tôi nghĩ đó là một phương tiện thuận lợi và là một phương tiện “xanh”.

Những phát minh mới nào trong tương lai chúng ta sẽ sử dụng? Những phát minh nào chúng ta sẽ không sử dụng? Thật là khó mà biết.

3. Can you find words in the text to match the definitions below? (Bạn có thể tìm các từ trong đoạn văn và nối chúng với các định nghĩa sau đây không?)

1. a new creation: invention

2. not to become popular: flop

3. strange or unusual: weird

4. Answer the following questions. (Trả lời các câu hỏi sau.)

1. The Segway is the most popular.

2. Because it’s expensive and difficult to park.

3. The writer thinks the monowheel is strange.

4. Segway is eco-friendly.

SPEAKING

5. Read the text again. Which statements are facts? Which are the writer’s opinion? (Đọc lại bài văn. Những câu nào là sự thật? Những câu nào là ý kiến của tác giả?)

Put them into the Facts or Opinions boxes. (Xếp chúng vào các cột sự thật và ý kiến.)

Fact file:

Name: Sinclair C5

Description: Three-wheeled; small; electric power

Why flopped: bad in rain; cold weather; slow; not safe

Suggested answers (Câu trả lời gợi ý)

What’s it? Sinclair C5?

Ah, it’s a three-wheeled small vehicle. It looks like a motor but it has three wheels and it uses electric power.

Why doesn’t it become popular?

Because it’s inconvenient in raing and cold weather. Moreover it’s slow and not safe.

SKILLS 2 CÁC KĨ NĂNG 2

LISTENING

1. can 2. doesn’t 3. easy 4. can’t 5. is

2. Now listen and check your answer. (Bây giờ lắng nghe và kiểm tra lại câu trả lời.)

Tapescript (Lời ghi âm)

I’m here at Noi Bai Airport to tell you about this amazing flying car. It just landed here at the airport 15 minutes ago.

So this vehicle is called TF-X™. It was designed in 2013, but it will take a couple of years before you can own yours. It’s a kind of driverless car and airplane. It has many benefits. With its automated system, the car can avoid traffic. It drives at 300 kph – impressive, isn’t it? It has four seats, so your family or friends can join the ride. The coolest thing is learning to drive a TF-X™ is simple: You’ll be able to do it just after a few hours!

Bài dịch:

Tôi đang ở sân bay Nội Bài để kể cho các bạn nghe về chiếc ô tô bay thần kỳ này. Nó vừa hạ cánh xuống sân bay Nội Bài cách đây 15 phút.

Phương tiện này được gọi là TF-X™. Nó được thiết kế năm 2013, tuy vậy sẽ mất khoảng 2 năm trước khi bạn có thế sở hữu nó. Nó là một loại ô tô hoặc là máy bay không người lái. Nó có nhiều lợi ích lắm. Với hệ thống tự động của nó, chiếc ô tô này có thể tránh được tắc đường. Nó di chuyến với tốc độ 300 km/ giờ – thật ấn tượng, đúng không? Nó có 4 chỗ ngồi, do vậy gia đình hoặc bạn bè của bạn có thể cùng đi. Điều thú vị nhất là việc học lái phương tiện này rất đơn giản: Bạn sẽ có thể lái nó chỉ sau vài giờ!

3. Listen again and answer the following questions. (Nghe lại và trả lời câu hỏi sau.)

Suggested answer:

1. The vehicle is called TF-X.

2. It can travel at 300 kph.

3. It was designed in 2013.

4. Tick (✓) the benefits of this vehicle that are mentioned in the recording. (Đánh dấu (✓) các lợi ích của phương tiện giao thông được nhắc đến trong bài nghe.)

WRITING

5. Write a short paragraph about a future means of transport in this unit. Include both facts and opinions about the vehicle. (Viết một đoạn văn ngắn về một phương tiện giao thông tương lai trong bài, bao gồm cả sự thật và ý kiến về phương tiện đó.)

That’s an airplane. It looks like a normal airplane but it’s very modem. It is powered by solar energy. Its speed is very high. Its wings are designed like a panel. It converts sunlight into energy. I think it’s a very modem and eco-friendly device. It will be an airplane of the future.

6. Swap your writing with your friend. Find which sentences are facts, and which ones are opinions. Do you agree or disagree with your friend’s opinions? (Trao đổi bài viết với bạn của bạn. Tìm xem những câu nào là sự thật, những câu nào là ý kiến. Bạn đồng ý hay không đồng ý với ý kiến của bạn minh?)

Bạn đang đọc nội dung bài viết Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 6 Chương Trình Mới Unit 9: Communication, Skill 1, Skill 2, Looking trên website Maytinhlongthanh.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!