Cập nhật nội dung chi tiết về Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 6 Chương Trình Mới Unit 3: Getting Started, A Closer Look 1, A Closer mới nhất trên website Maytinhlongthanh.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 6 Chương trình mới Unit 3: GETTING STARTED, A CLOSER LOOK 1, A CLOSER LOOK 2, COMMUNICATION
Để học tốt Tiếng Anh lớp 6 Thí điểm Unit 3: MY FRIENDS
Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 6 Chương trình mới Unit 3
– Để học tốt Tiếng Anh lớp 6 Thí điểm Unit 3: My friends đưa ra lời dịch và trả lời câu hỏi, bài tập SGK các phần: Getting Started Unit 3 Lớp 6 Trang 26 SGK, A Closer Look 1 Unit 3 Lớp 6 Trang 28 SGK, A Closer Look 2 Unit 3 Lớp 6 Trang 29 SGK, Communication Unit 3 Lớp 6 Trang 30 SGK.
Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 6 Chương trình mới Unit 7: SKILL 1, SKILL 2, LOOKING BACK – PROJECT
Tiếng Anh lớp 6 Chương trình mới Unit 6: OUR TET HOLIDAY
Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 6 Chương trình mới Unit 3: SKILL 1, SKILL 2, LOOKING BACK – PROJECT
GETTING STARTED
A SURPRISE GUEST (MỘT VỊ KHÁCH BẤT NGỜ)
1. LISTEN AND READ. (NGHE VÀ ĐỌC).
Phúc: Đây là ý kiến hay, Dưong à. Mình thích đi dã ngoại.
Duơng: Mình cũng thế, Phúc à. Mình nghĩ Lucas cũng thích dã ngoại. (Tiếng chó sủa)
Phúc: Haha, Lucas thật thân thiện!
Dương: Bạn có thể đưa bánh quy cho mình được không?
Phúc: Chắc chắn rồi.
Phúc: 4Teen. Đó là tạp chí yêu thích của minh!
Dương: Ồ, nhìn kìa! Đó là Mai. Và bạn ấy đang đi chơi cùng ai đó.
Phúc: Ồ, ai thế? Cô ây đeo kính và có mái tóc đen dài.
Dương: Mình không biết. Họ đang đi qua kìa.
Mai: Chào Phúc, chào Dương. Đây là bạn mình, Châu.
Phúc & Dương: Chào Châu. Rất vui khi gặp bạn.
Châu: Mình cũng thế.
Dương: Bạn muốn ngồi xuống không? Chúng mình có nhiều đồ ăn lắm.
Mai: Ồ xin lỗi, chúng mình không thể. Đến giờ về nhà rồi. Tối nay chúng mình sẽ làm dự án của trường.
Dương: Tuyệt. Mình sẽ đến câu lạc bộ Judo với anh trai. Còn Phúc?
Phúc: Mình sẽ đi thăm ông bà mình.
Phúc & Dương: Tạm biệt.
a. Put a suitable word in each blank. (Điền một từ thích hợp vào chỗ trống)
1. picnic
2. likes, loves
3. friendly
4. Mai and Chau
5. glasses, a long black hair
6. working on a school project
b. Polite requests and suggestions. Put the words in the correct order. (Yêu cầu lịch sự và lời đề nghị, sắp xếp những từ đã cho theo thứ tự phù hợp).
Making and responding to a request.
1. Can you pass me the biscuits, please?
2. Yes, sure.
Making and responding to a suggestion
1. Would you like to sit down?
2. Oh, sorry, we can’t.
2. Game: Lucky number. (Trò chơi con số may mắn).
Cut 6 pieces of paper. Number them 1-6. In pairs, take turns to choose a number. Look at the grid and either ask for help or make a suggestion. (Cắt các tờ giấy thành 6 mảnh. Theo cặp, lần lượt chọn 1 con số. Nhìn vào bảng hoặc yêu cầu sự trợ giúp/ sự đề nghị) Nếu là 1, 3, 5 thì yêu cầu sự giúp đỡ.
A: Can you pass the pen, please?
B: Yes, sure.
A: Can you move the chair please?
B: Yes, sure.
A: Can you turn on the lights please?
B: Yes, sure.
Nếu là 2, 4, 6 thì đề nghị.
A: Would you like to play outside?
B: Yes, I’d love to./ Oh, sorry, I can’t.
A: Would you like to listen to music?
B: Yes, I’d love to./ Oh, sorry, I can’t.
A: Would you like to have a picnic?
B: Yes, I’d love to./ Oh, sorry, I can’t.
Adjectives for personality (Tính từ chỉ tính cách con người)
3. Choose the adjectives in the box to complete the sentences. Look for the highlighted words. Listen, check and repeat the words. (Chọn các tình từ trong ô để hoàn thành câu. Tìm những từ được bôi sáng. Nghe kiểm tra và lặp lại các từ vựng.)
1. creative 2. kind 3. confident
4. talkative 5. clever
4. Complete the sentence. (Hoàn thành các câu)
1. am 2. is 3. isn’t
4. aren’t 5. is 6. are
5. Game: Friendship Flower (Trò chơi Hoa tình bạn)
In groups of four, each member writes in the flower petal two adjectives for personalities which you like about the others. Compare and discuss which two words best describe each person. (Trong nhóm 4 người, mỗi thành viên viết hai tính từ chỉ tính cách mà em thích về những người khác trên cánh hoa. So sánh và bàn luận hai từ nào là hai từ miêu tả đúng nhất về mỗi người.)
A CLOSER LOOK 1 XEM KỸ HƠN 1 (Tr. 28 SGK)
VOCABULARY
Appearances (Ngoại hình)
arm: (n) cánh tay
ears: (n) tai
elbow: (n) cùi chỏ
eyes: (n) mắt
face: (n) mặt
foot: (n) bàn chân
neck: (n) cổ
tail: (n) đuôi
cheek: (n) má
shoulders: (n) vai
glasses: (n) kính mắt
hand: (n) tay
head: (n) đầu
knee: (n) đầu gối
leg: (n) chân
mouth: (n) miệng
fur: (n) lông
nose: (n) mũi
tooth: (n) răng
finger: (n) ngón tay
1. Match the words with the pictures the cover page of 4Teen magazine. Listen, check and repeat the words. (Nối các từ với những hình trên trang bìa của tạp chí 4Teen. Nghe, kiểm tra và lặp lại những từ đó).
Watch out! (Cẩn thận!)
Eye-eyes tooth-teeth hand-hands foot-feet
2. Create word webs. (Tạo mạng lưới từ)
– long/ short: leg, arms, tail, hair
– big/ small: head, hands, ears, feet, eyes, nose
– black/ blonde/ curly/ straight: hair, fur
– chubby: face, cheeks
– round/ long: face
PRONUNCIATION
3. Listen and repeat. (Nghe và lặp lại)
picnic (n): dã ngoại biscuits (n): bánh quy
blonde (a): vàng hoe black (a): đen
big (a): to patient (a): kiên nhẫn
4. Listen and circle the words you hear. (Nghe và khoanh tròn những từ nghe được.)
1. play 2. band 3. ponytail
4. brown 5. picnic 6. pretty
Tapescript (Lời ghi âm)
1. We often play badminton in the afternoon.
2. Are you singing in that band?
3. Her ponytail is so cute!
4. He has a brown nose.
5. Let’s have another picnic this weekend!
6. She’s got such a pretty daughter.
5. Listen. Then practise the chant. Notice the rhythm. (Nghe. Sau đó hát lại. Chú ý âm điệu)
Chúng tôi sẽ đi dã ngoại
Chúng tôi sẽ đi dã ngoại
Vui! Vui! Vui!
Chúng tôi sẽ mang một ít bánh quy.
Chúng tôi sẽ mang một ít bánh quy.
Yum! Yum! Yum!
Chúng tôi sẽ chơi cùng nhau.
Chúng tôi sẽ chơi cùng nhau.
Hurrah! Hurrah! Hurrah!
6. Look at the cover page of 4Teen magazine and make the sentences. (Nhìn vào trang bìa của tạp chí 4Teen và đặt câu).
1. Does the girl have short hair?
No, she doesn’t.
2. Does Harry Potter have big eyes?
Yes, he does.
3. The dog has a long tail.
4. And you, do you have a round face?
Yes, I do./ No, I don’t.
7. Phuc, Duong and Mai are talking about their best friends. Listen and match. (Phúc, Dương, Mai đang nói về những người bạn thân nhất của mình. Nghe và nói).
Phuc: c Duong: a Mai: b
Tapescript (Lời ghi âm)
Hi, my name’s Phuc. My best friend has a round face and short hair. He isn’t very tall but he is kind and funny. I like him because he often makes me laugh.
Hello, I’m Duong. My best friend is Lucas. He has a brown nose. He is friendly! I like him because he’s always beside me.
Hi, my name’s Mai. My best friend has short curly hair. She is kind. She writes poems for me, and she always listens to my stories.
8. What are the missing words? Write is or has. Listen again and check your answers. (Những từ bị thiếu là những từ nào? Viết “is” hoặc “has”. Nghe lại và kiểm tra câu trả lời của em).
1. has 2. is 3. has
4. is 5. has 6. is
A CLOSER LOOK 2 XEM KỸ HƠN 2 (Tr. 29 SGK)
GRAMMAR
1. Listen again to part of the conversation. (Nghe lại một phần của bài hội thoại).
Dương: Mình không biết. Họ đang đi qua kìa.
Chào Phúc. Chào Dương. Đây là bạn mình, Châu.
Phúc & Dương: Chào Châu. Rất vui khi gặp bạn.
Châu: Mình cũng rất vui khi gặp các bạn.
Dương: Bạn muốn ngồi xuống không?
Tụi mình có nhiều đồ ăn lắm.
Mai: Ồ xin lỗi, chúng mình không thể. Đến giờ về nhà rồi.
Tối nay chúng mình sẽ làm dự án của trường.
Dương: Tuyệt. Mình sẽ đến câu lạc bộ Judo với anh trai. Còn bạn?
Phúc: Mình sẽ đi thăm ông bà mình.
2. Now, underline the present continuous in the conversation. Which refers to the actions that are happening now? Which refers to future plans? Write them in the table. (Bây giờ, gạch dưới thì hiện tại tiếp diễn trong bài đàm thoại. Phần nào đề cập đến những hành động đang xảy ra? Phần nào đề cập đến những kế hoạch tương lai? Viết chúng vào bảng).
Actions now
Plans for future
They’re coming over.
This evening, we are working on our school project.
I’m going to the judo club with my brother.
I’m visiting my grandma and grandpa.
Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 8 Chương Trình Mới Unit 3 Getting Started, A Closer Look 1, A Closer
Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 8 Chương trình mới Unit 3 GETTING STARTED, A CLOSER LOOK 1, A CLOSER LOOK 2
Để học tốt Tiếng Anh 8 thí điểm Unit 3: Các dân tộc Việt Nam
Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 8 Chương trình mới Unit 3
hướng dẫn học tốt Tiếng Anh 8 thí điểm Unit 3: Các dân tộc Việt Nam các phần: Getting Started (phần 1-4 trang 26-27 SGK Tiếng Anh 8 mới – thí điểm), A Closer Look 1 (phần 1-6 trang 28 SGK Tiếng Anh 8 mới – thí điểm), A Closer Look 2 (phần 1-6 trang 29-30 SGK Tiếng Anh 8 mới – thí điểm).
Tiếng Anh lớp 8 Chương trình mới Unit 3: Peoples of Vietnam
Bài tập Tiếng Anh lớp 8 Chương trình mới Unit 3: Peoples of Vietnam
Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 8 Chương trình mới Unit 3: Peoples of Vietnam
Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 8 Chương trình mới Unit 3 SKILLS 2, LOOKING BACK – PROJECT
Getting Started (phần 1→4 trang 26-27 SGK Tiếng Anh 8 mới – thí điểm)
1. Listen and read.
Hướng dẫn dịch:
Tại Viện bảo tàng Dân tộc học
Dương và Nick: Chào buổi sáng.
Cô hướng dẫn: Chào buổi sáng. Cô có thể giúp gì cho các cháu?
Nick: Vâng. Chúng cháu muốn tìm hiểu một chút về các nhóm văn hoá ở Việt Nam.
Dương: Đúng ạ. Có thật là có 54 dân tộc trên quê hương chúng ta không?
Cô hướng dẫn: Chính xác.
Nick: Thú vị quá! Cháu tò mò về họ. Dân tộc nào đông nhất?
Cô hướng dẫn: Ồ, đó là dân tộc Việt (hay còn gọi là Kinh) có số lượng đông nhất, chiếm khoảng 86% dân số. 53 dân tộc còn lại gọi là “các dân tộc thiểu số”
Nick: Thế họ sống ở đâu?
Cô hướng dẫn: Khắp cả đất nước. Một số nhóm dân tộc như Tày, Hmong, Dao… Sống chủ yếu ở vùng Tây Nguyên, còn một số khác sống ở các tỉnh phía nam.
Nick: Cháu hiểu rồi. Thế họ có ngôn ngữ riêng của họ không ạ?
Cô hướng dẫn: Có, và họ có lối sống riêng, các tập quán và truyền thống riêng.
Nick: Thật hay quá! Cháu muốn tìm hiểu về họ.
Cô hướng dẫn: Được thôi, cô sẽ dẫn cháu đi tham quan và kể cho cháu nghe một số điều thú vị…
a. Find the opposite of these words … (Tìm từ trái nghĩa của các từ sau trong bài hội thoại.)
b. Read the conversation again and … (Đọc lại bài hội thoại và trả lời các câu hỏi.)
1. Where are Duong and Nick? (Dương và Nick ở đâu?)
2. What do they want to know? (Họ muốn biết gì?)
3. How many ethnic groups are there in Viet Nam? (Có bao nhiêu nhóm dân tộc ở Việt Nam?)
4. Which ethnic group has the largest population? (Nhóm dân tộc nào có dân số lớn nhất?)
5. Do the ethnic minority peoples have their own customs and traditions? (Những dân tộc thiểu sống có phong tục và truyền thống riêng của học phải không?)
c. Can you find the following … (Bạn có tìm thấy những cụm từ sau trong đoạn hội thoại không? Cố gắng giải thích nghĩa của chúng.)
1. Exactly = It’s really true
2. How interesting = It’s very interesting
3. I see = I understand
4. That’s awesome = It’s fantastic.
d. Work in pairs. Use facts from the … (Làm việc nhóm. Sử dụng các dữ kiện trong đoạn hội thoại để đóng một màn kịch ngắn có sử dụng các cụm từ trong phần c.)
Gợi ý:
– Some groups live in the mountainous regions.
How interesting!
– There are 54 ethnic groups in Viet Nam.
That’s awesome!
– Each ethnic group has their own customs and traditions.
Exactly!
– The Kinh have the largest population which accounts for 86% of the population.
I see!
2. Use the words and phrases in … (Sử dụng các từ và cụm từ trong khung để dán nhãn cho các bức tranh.)
Gợi ý:
1. five-coloured sticky rice (xôi 5 màu)
2. terraced fields (ruộng bậc thang)
3. festival (lễ hội)
4. folk dance (điệu múa dân gian)
5. open-air market (chợ trời)
6. musical instrument (nhạc cụ)
7. costume (trang phục)
8. stilt house (nhà sàn)
3. Complete the following sentences with … (Hoàn thành các câu sau với các từ và cụm từ trong khung.)
1. ethnic
2. heritage
3. stilt house
3. festivals
5. member
6. terraced fields
4. GAME QUICK QUIZ
Work in pairs. Ask and answer, using these cues. (Làm việc theo căp hỏi và trả lời, sử dụng các gợi ý sau)
1. Nhóm nào/ đông dân nhất?
– Nhóm dân tộc Ơ-đu.
2. Dân tộc H’mông/ ngôn ngữ riêng của họ?
– Đúng vậy.
3. Ở đâu/ dân tộc Cơ Ho/ sống?
– Tỉnh Lâm Đồng.
4. Màu gì/ trang phục của người Nùng?
– Màu chàm đậm.
5. Nhóm nào/ dân số lớn hơn/ người Tày hay người Thái?
– Người Tày.
6. Nghệ thuật của ai/ trưng bày/ bảo tàng/ Đà Nẵng?
– Của người Chăm.
Gợi ý:
1. Which ethnic group has the smallest population?
– The Odu group.
2. Do the Hmong have their own language?
– Yes.
3. Where do the Coho live?
– Lam Dong Province.
4. What colour is the Nung’s clothing?
– Dark indigo.
5. Which group has the larger population, the Tay or the Thai?
– The Tay.
6. Whose arts are displayed at a museum in Da Nang?
– The Cham’s.
A Closer Look 1 (phần 1→6 trang 28 SGK Tiếng Anh 8 mới – thí điểm)
Vocabulary
1. Match the adjectives in A with … (Nối các tính từ trong cột A với từ trái nghĩa ở cột B.)
2. Use some words from 1 to … (Sử dụng một vài từ trong phần 1 để hoàn thành câu.)
Gợi ý:
1. written
2. traditional
3. important
4. simple, basic
5. rich
Gợi ý:
1. ceremony (nghi lễ)
2. pagoda (chùa)
3. temple (đền)
4. waterwheel (bánh xe nước)
5. shawl (khăn choàng)
6. basket (rổ)
Pronunciation
4. Listen and repeat the … (Nghe và lặp lại các từ sau.)
skateboard
stamp
speech
display
first
station
instead
crisp
school
basket
space
task
5. Listen again and put them … (Nghe lại và xếp chúng vào đúng cột dựa theo các âm.)
/ sk/
/ sp/
/ st/
skateboard, school, basket, task
speech, display, crisp, space
stamp, first, station, instead
6. Listen and read the following … (Nghe và đọc các câu sau. Sau đó gạch chân các từ có âm / sk/ , / sp/ , hoặc / st/ .)
1. speak
2. instead, staying
3. speciality, spicy
4. students, studying, schools
5. most, schooling
A Closer Look 2 (phần 1→6 trang 29-30 SGK Tiếng Anh 8 mới – thí điểm)
Grammar
1. Read the passage. (Đọc bài văn.)
Hướng dẫn dịch:
Tại một ngôi làng nhỏ ở phía bắc, có một ngôi nhà sàn. Trong nhà, một gia đình Tày đang sống cùng nhau: ông bà tên Dinh và Pu, ba mẹ tên Lai và Pha, và 3 đứa trẻ tên Vàng, Pao, và Phong. Mỗi ngày ông bà ở nhà trông coi nhà cửa. Ông Lai và bà Pha làm việc ngoài đồng. Họ trồng lúa và những loại cây khác. Bà Pha đi chợ 2 lần 1 tuần để mua thức ăn cho gia đình. Ông Lai đôi khi đi săn hoặc lấy gỗ trong rừng. Pao và Phong đến trường tiểu học trong làng, nhưng Vàng học ở trường nội trú trong thị trấn cách đó khoáng 15km. Cậu ấy về nhà vào cuối tuần.
Gia đình này sống giản dị và họ thích cách sống của mình. Tất nhiên có một vài khó khăn. Nhưng họ nói họ sống hạnh phúc hơn ở đây trong nhà sàn của họ hơn là trong một căn hộ hiện đại trong thành phố.
2. Now write questions for … (Bây giờ viết các câu hỏi cho các câu trả lời này.)
Gợi ý:
1. Who is living in the house? (Ai đang sống trong nhà?)
2. How many children do they have? (Họ có mấy đứa con?)
3. Do the grandparents stay at home? (Ông nội ở nhà phải không?)
4. How often does Mrs Pha go shopping? (Bà Pha thường đi mua sắm bao lâu một lần?)
5. How far is Vang’s boarding school?/ How far is the town? (Đến trường nội trú của Vàng bao xa? Cách thị trấn bao xa?)
6. When does Vang go home every week? (Mỗi tuần Vàng về nhà khi nào?)
7. How do they live? (Họ sống như thế nào?)
8. Would they like to live in the city? (Họ có thích sống ở thành phố không?)
3. Complete the questions using … (Hoàn thành các câu sau sử dụng đúng từ để hỏi.)
Gợi ý:
1. Who
2. Which
3. Which
4. Which
5. What
4. Work in pairs. Make questions and answer them. (Làm việc theo cặp. Đặt câu hỏi và trả lời.)
1. Who does the shopping in your family?
2. Who is the principal of our school?
3. Which subject do you like better, English or Maths?
4. What is the most important festival in Vietnam?
5. Which ethnic group has a larger population, the Khmer or the Cham?
5. Underline the correct article … (Gạch chân mạo từ đúng để hoàn thành các câu.)
Gợi ý:
1. a
2. the
3. the
4. the
5. the
6. a
6. Insert a, an or the in each gap … (Điền a, an hoặc the vào chỗ trống để hoàn thành đoạn văn.)
(1) a
(2) a/ the
(3) The
(4) an/ the
(5) the
(6) an
Hướng dẫn dịch:
Khi bạn du lịch đến một khu vực miền núi Tây Bắc và bạn muốn có một khoảng thời gian vui vẻ, bạn có thể đi đến chợ trời địa phương. Cảnh quang ở đó thì đẹp. Người dân địa phương mặc trang phục đầy màu sắc đang miệng cười khi họ bán hay mua những sản phẩm địa phương của họ. Những hàng hóa ở đó thì đa dạng. Bạn có thể mua tất cả các loại trái cây và rau cải mà còn tươi và rẻ. Bạn cũng có thể mua một bộ trang phục đẹp của nhóm dân tộc bạn thích. Nếu bạn không muốn mua bất kỳ thứ gì, chỉ cần đi loanh quanh và ngắm nghía. Bạn cũng có thể nếm thử những đặc sản của người địa phương bán ngay ở chợ. Tôi chắc rằng bạn sẽ có khoảng thời gian không thể nào quên được.
Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 6 Chương Trình Mới Unit 12 Getting Started, A Closer Look 1, A Closer
Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 6 Chương trình mới Unit 12 GETTING STARTED, A CLOSER LOOK 1, A CLOSER LOOK 2
Để học tốt Tiếng Anh lớp 6 Thí điểm Unit 12 ROBOTS
hướng dẫn học tốt Tiếng Anh lớp 6 Thí điểm Unit 12 ROBOTS các phần: Getting Started Unit 12 Lớp 6 Trang 58 SGK, A Closer Look 1 Unit 12 Lớp 6 Trang 60 SGK, A Closer Look 2 Unit 12 Lớp 6 Trang 61 SGK.
Bài tập tiếng Anh lớp 6 Thí điểm Unit 10: Our Houses in the Future
Tiếng Anh lớp 6 Chương trình mới Unit 10 OUR HOUSES IN THE FUTURE
Tiếng Anh lớp 6 Chương trình mới Unit 11 OUR GREENER WORLD
Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 6
Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 6 Chương trình mới Review 4 (Units 10 – 11 – 12)
GETTING STARTED Mở đầu (Tr. 58 SGK)
1. Listen and read (Nghe và đọc)
BÀI DỊCH: ROBOTS AND THEIR WORK NGƯỜI MÁY VÀ CÔNG VIỆC CỦA CHÚNG
Nick: Chào buổi sáng, Tiến sĩ Alex. Tiến sĩ có thể cho chúng cháu biết vài điều về robot không ạ?
Tiến sĩ Alex: Có chứ, đương nhiên rồi..
Nick: Tiến sĩ nghĩ sao về vai trò của người máy trong quá khứ?
Tiến sĩ Alex: À trong quá khứ chúng có vai trò không quan trọng. Chúng chỉ làm được những việc đơn giản thôi.
Phong: Bây giờ chúng có thể làm gì?
Tiến sĩ Alex: Bây giờ chúng có thể làm nhiều thứ lắm. Robot gia đình có thể làm việc nhà. Robot bác sĩ có thể giúp đỡ người ốm.
Nick: Chúng có thể xây nhà không?
Tiến sĩ Alex: Có, chúng có thể. Robot công nhân thậm chí có thể xây dựng những ngôi nhà lớn.
Nick: Chúng có thể dạy học không?
Tiến sĩ Alex: Có chứ, robot giảng dạy có thể dạy học trong các lớp.
Nick: Tiến sĩ nghĩ robot có thể làm gì trong tương lai?
Tiến sĩ Alex: À bác nghĩ chúng có thể đóng vai trò rất quan trọng. Chúng sẽ có thể làm nhiều điều như con người.
Phong: Chúng sẽ có thể nói chuyện với chúng ta không?
Tiến sĩ Alex: Chắc chắn là được. Nhưng chúng sẽ không thể làm những điều như chơi bóng đá hay lái xe ô tô
a. Read the conversation again. Answer the following questions. (Đọc lại bài hội thoại. Trả lời các câu hỏi sau).
1. They could do very simple things.
2. Yes, they can.
3. They will be able to do many things like humans.
4. No, they won’t.
1. teaching robots 2. worker robots 3. doctor robots 4. home robots
2. Match the activities with the pictures. Then listen, check and repeat the phrases. (Nối các hoạt động với các tranh. Sau đó lắng nghe, kiểm tra và lặp lại các câu sau).
1. c 2. d 3. a 4. b
3. Game: Miming (Trò chơi: Diễn kịch câm)
Work in groups. A student mimes one of the activities in 2 and the others try to guess. Then swap. (Làm việc theo nhóm. Một học sinh diễn kịch câm một hành động trong phần 2 và những người khác cố gắng đoán. Sau đó đổi vai).
Ví dụ:
A: Tôi đang làm gì đây?
B: Bạn đang rửa bát.
A: Đúng rồi/ Không, thử lại lần nữa đi.
4. Look at the pictures. Tell your partner what you can or can’t do now. (Nhìn vào các bức tranh. Kể cho bạn của bạn biết điều gì bạn có thể làm hoặc không thể làm bây giờ.)
Ví dụ:
I can play football.
I can’t climb a mountain.
Can you think more? (Bạn có thể nghĩ thêm những việc khác không?)
5. Class survey. (Khảo sát lớp học)
Go around the class asking these questions. Find out: (Đi vòng quanh lớp và hỏi những câu sau: Tìm ra:)
– The sports or games that all people can play (Những môn thể thao hay trò chơi mà mọi người đều có thể chơi).
– The sports or games that some people cannot play (Những môn thể thao hay trò chơi mà một vài người không thể chơi).
– The sports or games that no one can play (Những môn thể thao hay trò chơi mà không ai chơi được).
Câu hỏi khảo sát:
1. Bạn có thể chơi bóng bàn không?
2. Bạn có biết võ karate không?
3. Bạn có thể chơi cờ không?
4. Bạn có biết võ judo không?
5. Bạn có thể chơi cầu lông không?
6. Bạn có thể chơi trò chơi trên máy tính không?
A CLOSER LOOK 1 XEM KỸ HƠN 1 (Tr. 60 SGK)
VOCABULARY (TỪ VựNG)
1. Match the verbs in column A to the words/ phrases in column B. Then listen, check and repeat the words/ phrases. (Nối những động từ trong cột A với các cụm từ trong cột B. Sau đó nghe, kiểm tra và lặp lại các từ/ các câu).
1. c 2. a 3. b 4. e 5. d
2. Write another word/phrase for each verb. (Viết thêm một từ/ cụm từ cho mỗi động từ).
3. Put the words in the correct order. (Xếp các từ theo đúng thứ tự).
1. Mary could do sums at the age of 7.
2. Could you read and write when you were 6?
3. Robots could lift heavy things some years ago.
4. Robots couldn’t move easily until recent years.
4. Work in pairs. Read the information about the famous robot Ongaku. Ask and answer questions about what it could/ couldn’t do two years ago. (Làm việc theo nhóm. Đọc thông tin về người máy nổi tiếng Ongaku. Hỏi và trả lời các câu hỏi về việc nó có thể/ không thể làm 2 năm trước).
Ví dụ:
A: Could Ongaku lift heavy things two years ago?
B: Yes, it could.
A: Could Ongaku make coffee two years ago?
B: No, it couldn’t.
4. Write three things you could do and three things you couldn’t do when you were in primary school. Share your sentences with your partner. (Viết 3 điều mà bạn có thể làm hoặc không thể làm khi bạn là học sinh tiểu học. Chia sẻ các câu của bạn với bạn cùng lớp).
Suggested answer (Câu trả lời gợi ý)
When I was in primary school:
I could do my homework.
I could clean the house.
I could feed my pets.
I couldn’t lift heavy things.
1 couldn’t speak French.
I couldn’t drive a car.
PRONUNCIATION
6. Listen and repeat. Pay attention to the sounds /ɔɪ/ and /aʊ/. (Nghe và lặp lại. Chú ý âm /ɔɪ/ và /aʊ/.)
1. voice 2. down 3. around 4. house 5. boy
6. toy 7. noisy 8. flower 9. shout 10. boil
Now, in pairs put the words in the correct column. (Bây giờ làm việc theo cặp và cho các từ vào đúng cột).
/ɔɪ /
voice, boy, toy, noisy, boil
/aʊ/
down, around, house, flower, shout
7. Listen to the sentences. Circle the word your hear. (Nghe các câu sau. Khoanh tròn từ em nghe thấy)
1. Did you put oil in the salad.
2. I can see a cow over there.
3. Ouch! You’ve stepped on my toes.
4. She took a bow when she finished her song.
8. Listen and practise the chant. Notice the sounds /ɔɪ/ and /aʊ/. (Nghe và hát theo bài hát. Chú ý âm /ɔɪ / và /aʊ/).
Chú robot của tôi
Tôi có một con robot đồ chơi, một con robot đồ chơi
Cậu ta có thể nhảy lên nhảy xuống.
Cậu ta rất ngoan, rất ngoan.
Cậu ta là đồ chơi tốt nhất trong nhà tôi.
Tôi có một con robot đồ chơi, một con robot đồ chơi Cậu ta có thể nói rõ và lớn.
Cậu ta có một giọng nói ngọt ngào, một giọng nói ngọt ngào.
Cậu ta là đồ chơi tốt nhất trong nhà tôi.
Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 6 Chương Trình Mới Unit 8: Getting Started, A Closer Look 1, A Closer
Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 6 Chương trình mới Unit 8: GETTING STARTED, A CLOSER LOOK 1, A CLOSER LOOK 2 Để học tốt Tiếng Anh lớp 6 Thí điểm Unit 8: SPORTS AND GAME
Để học tốt Tiếng Anh lớp 6 Thí điểm Unit 8: SPORTS AND GAME
Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 6 Chương trình mới Unit 8: GETTING STARTED, A CLOSER LOOK 1, A CLOSER LOOK 2 – Để học tốt Tiếng Anh lớp 6 Thí điểm Unit 8: SPORTS AND GAME đưa ra lời dịch và lời giải cho các phần: Getting Started Unit 8 Lớp 6 Trang 16 SGK, A Closer Look 1 Unit 8 Lớp 6 Trang 18 SGK, A Closer Look 2 Unit 8 Lớp 6 Trang 19 SGK.
Bài tập Tiếng Anh lớp 6 Chương trình mới Unit 7: TELEVISION
Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 6 Chương trình mới Unit 7: SKILL 1, SKILL 2, LOOKING BACK – PROJECT
Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 6 Chương trình mới Unit 7: GETTING STARTED, A CLOSER LOOK 1, A CLOSER LOOK 2
1. Listen and read (Nghe và đọc)
BÀI DỊCH: AT THE GYM (TẠI PHÒNG TẬP THỂ THAO)
Dương: Ồ! Phòng tập thể dục này thật tuyệt.
Mai: Ừ. Mình thực sự rất thích đến đây. Trang thiết bị thì rất hiện đại và mọi người thì rất thân thiện. Bạn chơi môn thể thao này vậy Dương?
Dương: À mình có biết karate một chút và mình chơi bóng bàn nữa. Tuần trước mình chơi với Duy và đó là lần đầu tiên mình thắng.
Mai: Xin chúc mừng! Bạn thường xuyên tập karate như thế nào?
Dương: Mỗi ngày thứ bảy.
Mai: Trông bạn rất cân đối. Mình chẳng chơi giỏi môn thể thao nào cả. Mình có ý kiến này. Bạn có thể gia nhập câu lạc bộ karate với mình.
Mai: Ừ, được thôi.
Mai: Được. Thế nó ở đâu cơ? Mình đến đó bằng cách nào?
Dương: Đó là câu lạc bộ Superfit, trên đường Phạm Văn Đồng. Đi tuyến xe buýt số 16 và xuống xe ở công viên Hòa Bình. Nó cách nhà bạn 15 phút.
Mai: OK. Hẹn gặp cậu.
a. Answer the following questions. (Trả lời các câu hỏi sau).
1. Duong can play table tennis and do karate.
2. Mai is going to learn karate.
3. Because the equipment is modem and the people are friendly.
4. Duong played with Duy and won for the first time.
5. They will meet at the karate club.
b. Find these expressions in the conversation. Check what they mean. (Tìm các cách diễn đạt sau trong bài hội thoại. Kiểm tra nghĩa của chúng.)
1. Wow! Used to express surprise. (Dùng để thể hiện sự ngạc nhiên).
2. Congratulations! Used to congratulate sb (Dùng để chúc mừng ai đó).
3. Great! Used to show admiration (Dùng để thể hiện sự ngưỡng mộ)
4. See you then. Used to say goodbye (Dùng để nói lời tạm biệt)
c. Work in pairs. Make a dialogue with the expressions. Then practise them. (Làm việc theo cặp. Tạo bài hội thoại sử dụng các cụm từ sau. Sau đó thực hành chúng.)
2. Listen and repeat these words and phrases. (Nghe và lặp lại những từ và cụm từ này).
1. boxing (môn quyền anh)
2. fishing (câu cá)
3. aerobics (thể dục nhịp điệu)
4. chess (cờ vua)
5. table tennis (bóng bàn)
6. karate (môn võ karate)
7. cycling (đi xe đạp)
8. swimming (bơi lội)
9. volleyball (bóng chuyền)
10. tennis (môn quần vợt)
11. skiing (trượt tuyết)
12. running (chạy)
3. Using the words in 2, name these sports and games. (Sử dụng các từ trong bài 2, gọi tên các môn thể thao và trò chơi sau.)
1. cycling 2. table tennis 3. running
4. swimming 5. chess 6. skiing
4. Work in pairs. Put the words from 2 in the correct groups.
5. Put the correct form of the verbs play, do, go, watch and like in the blanks. (Cho dạng đúng của động từ: play, do, go, watch và like vào chỗ trống).
1. do 2. is watching 3. goes
4. likes 5. played
6. Work in pairs. Ask your partner these questions to find out how sporty they are. (Làm việc theo cặp. Hỏi bạn của bạn các câu hỏi sau đây xem họ có hay tập thể thao không?).
If your answers to the questions are mostly “A”, you are sporty. If they are mostly “B”, do more sport and try to be more active. (Nếu câu trả lời của bạn hầu hết là A, bạn là người chăm thể thao. Nếu câu trả lời hầu hết là B thì bạn cần tập thể thao nhiều hơn và cố gắng năng động hơn).
1. Listen and repeat these words. (Nghe và lặp lại những từ sau).
1. a ball 2. sports shoes 3. a boat 4. a skateboard,
5. goggles 6. a racket 7. skis 8. a bicycle
2. Now write the words under the pictures. (Viết từ đúng vào các bức tranh)
1. bicycle 2. ball 3. sport shoes 4. skis
5. a boat 6. a racket 7. a skateboard 8. goggles
3. What sports are these things for? Match things in column A with a sport/ game in column B. (Những món này dùng cho môn thể thao nào? Hãy nối đồ vật ở cột A với một môn thể thao/ trò chơi ở cột B)
1 – c 2 – d 3 – a 4 – e
5 – g 6 – h 7 – b 8 – f
PRONUNCIATION
4. Listen and repeat. Pay attention to the sounds /eə/ and /ɪə/. (Nghe và lặp lại. Chú ý âm /eə/ và /ɪə/.)
5. Read the words and say them aloud. Which one has /eə/ or /ɪə/ ? (Đọc những từ sau và nói to chúng. Từ nào có chứa âm /eə/ hoặc âm /ɪə/)
1. A /eə/ 2. C /eə/ 3. B /eə/
4. A /ɪə/ 5. B /ɪə/ 6. A /ɪə/
6. Listen to the sentences and choose the right words. (Nghe các câu sau và chọn từ đúng).
1. fairplaying 2. hear 3. idea
4. square 5. nearly 6. cheered
GRAMMAR
1. Complete the sentences with did, was, were. (Hoàn thành các câu sau với did, was, were)
1. were 2. was
3. was – did – was 4. did – were – did – was
2. Write the correct form of the verbs to complete the conversation. (Viết dạng đúng của động từ trong bài hội thoại).
1. was 2. didn’t do 3. sat 4. watched 5. went
6. had 7. did 8. visited 9. ate 10. scored
Nick: Xin chào
Sonny: Chào Nick. Cuối tuần vui chứ?
Nick: Ừ. Ôn lắm. Mình không làm gì nhiều. Mình chỉ ngồi ở nhà và xem ti vi thôi. Chiều thứ bảy, mình đi câu cá với bố mình. Thế cậu thì sao?
Sonny: Ồ, minh cũng có ngày nghỉ cuối tuần tuyệt vời.
Nick: Thật à? Thế bạn đã làm gì?
Sonny: Mình đã đi thăm viện bảo tàng cùng gia đình. Sau đó gia đình mình đi ăn ở nhà hàng ưa thích của mình.
Nick: Bạn có xem bóng đá vào ngày chủ nhật không?
Sonny: Ồ có chứ. Cầu thủ đã ghi một bàn thắng tuyệt đẹp.
3. Work in groups. Ask and answer questions about last weekend. (Làm việc theo nhóm. Hỏi và trả lời các câu hỏi vê ngày cuối tuần).
Ví dụ:
A: Tuần trước bạn có chơi môn thể thao nào không?
B: Ừ có và tớ mệt lả nè.
A: Thật không? Thế bạn đã làm gì?
Imperatives (Mệnh lệnh thức).
You use imperatives to tell someone to do something, or to give a direct order. (Bạn sử sụng mệnh lệnh thức để bảo ai đó làm điều gì đó hay đưa ra mệnh lệnh).
Ví dụ:
It’s chewing gum. (Đó là kẹo cao su).
Chew it. (Nhai nó).
Don’t swallow it. (Đừng nuốt nó).
4. Write sentences to tell your friends what to do or not to do. (Viết các câu để bảo bạn bè của bạn phải làm gì và không làm gì).
1. bring/ take 2. don’t litter 3. get/ hurry
3. don’t train 5. put
5. Tell your friends what to do and what not to do at the gym. (Nói cho bạn của bạn nên làm gì và không nên làm gì ở phòng tập.)
Change your clothes. (Thay quần áo đi.)
Don’t talk loudly. (Đừng nói to.)
Do as the instruction on equipment. (Làm theo hướng dẫn trên thiết bị.)
Don’t litter on the street. (Đừng xả rác ra đường.)
Pay your fee first. (Đóng lệ phí trước.)
Put on your trainers/ sports shoes. (Đi giày tập luyện/ giày thể thao vào.)
Listen to the instructor carefully. (Nghe kỹ lời của người hướng dẫn.)
Don’t eat or drink at the gym. (Đừng ăn hay uống ở phòng tập gym.)
Bạn đang đọc nội dung bài viết Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 6 Chương Trình Mới Unit 3: Getting Started, A Closer Look 1, A Closer trên website Maytinhlongthanh.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!