Đề Xuất 3/2023 # Giải A Closer Look 2 Unit 2 Sgk Tiếng Anh 8 Mới # Top 4 Like | Maytinhlongthanh.com

Đề Xuất 3/2023 # Giải A Closer Look 2 Unit 2 Sgk Tiếng Anh 8 Mới # Top 4 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Giải A Closer Look 2 Unit 2 Sgk Tiếng Anh 8 Mới mới nhất trên website Maytinhlongthanh.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

+ 1, 2, 3, 6, 9, 10: Sử dụng cấu trúc so sánh hơn với tính từ ngắn

+ 4, 5, 7: Sử dụng cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài

Tạm dịch:

+ 8: Sử dụng cấu trúc so sánh bằng be + as +adj+ as

Thỉnh thoảng tôi nghe những người lớn quanh tôi nói rằng tốt hơn là để trẻ lớn lên ở thành phố hơn là ở miền quê. Họ nói rằng thành phố đem đến cho một đứa trẻ nhiều cơ hội hơn về giáo dục cao hơn và dễ tiếp cận đến những cơ sở vật chất tốt hơn. Cuộc sống ở đó thú vị và tiện lợi hơn.

Lời giải chi tiết:

( Hoàn thành các câu với những hình thức so sánh phù hợp của trạng từ trong khung.)

Tạm dịch: Bạn có thể nói chậm hơn không? Tiếng Anh của mình không tốt lắm.

Tạm dịch: Sau một ngày làm việc vất vả, chúng tôi thường ngủ ngon lành hơn.

Tạm dịch: Ngày nay người ta ăn mặc ít truyền thông hơn vì vậy, thật khó để nói họ đến từ quốc gia nào.

Tạm dịch: Không phải luôn đúng khi nói rằng người giàu quyên góp hào phóng hơn người nghèo

Bài 3 Task 3. Finish the sentences below with a suitable comparative form of hard, early, late, fast, well and badly. (Hoàn thành những câu bên dưới với một hình thức so sánh thích hợp của hard, early, late. Fast, well và badly.) Lời giải chi tiết:

Tạm dịch: Nếu bạn muốn thon thả, bạn phải ăn uống lành mạnh hơn.

(Điểm kiểm tra của con thấp đấy. Mẹ chắc chắn rằng con có thể làm tốt hơn.(Chúng ta sẽ trễ hội chợ mất. Cậu có thể lái xe nhanh hơn được không?(Vào ngày Chủ nhật, chúng ta có thể dậy muộn hơn bình thường.(Người nông dân phải làm việc chăm chỉ hon vào thời gian thu hoạch.(Bạn trông mệt mỏi đấy. Bạn có cảm thấy tệ hơn lúc sáng nav không?(Mẹ tôi phải dậy sớm hơn chúng tôi để vắt sữa bò.Bài 4 Task 4. Underline the correct comparative forms to complete the sentences (Lời giải chi tiết: Gạch dưới những hình thức so sánh để hoàn thành các câu.) ) ) ) ) ) )

Your exam score is low. I am sure you can do .

Tạm dịch: Sự giúp đỡ về y tế có thể dễ dàng có được ở thành phố so với ở miền quê.

Tạm dịch: Người dân ở những khu vực nông thôn ở Anh nói chuyện lạc quan hơn về tương lai so với người dân ở thành phố.

Tạm dịch: Một ngôi làng ít dân hơn thành phố

chúng tôi

Tạm dịch: Người dân thành phố dường như phản ứng nhanh hơn với sự thay đổi so với người dân miền quê.

Giải thích: better (tốt hơn)

Tạm dịch: Một con trâu đi cày tốt hơn một con ngựa.

1. Which place is more peaceful, the city or the countryside?

2. Which works faster at calculus, a computer or a human being?

3. Which one is harder, life in a remote area or life in a modern town?

4. Which city is more expensive, Ho Chi Minh City or Hue?

5. Who can smell better, animals or human beings?

Unit 2 Lớp 8: A Closer Look 2

A Closer Look 2 (phần 1→5 trang 19-20 SGK Tiếng Anh 8 mới)

Video giải Tiếng Anh 8 Unit 2: Life in the countryside: A closer look 2 – Cô Nguyễn Thanh Hoa (Giáo viên VietJack) Grammar

1. Complete the passage below … (Hoàn thành đoạn văn bên dưới với hình thức so sánh phù hợp của tính từ được cho.)

Gợi ý: Hướng dẫn dịch:

Thỉnh thoảng tôi nghe những người lớn quanh tôi nói rằng tốt hơn là để trẻ lớn lên ở thành phố hơn là ở miền quê. Họ nói rằng thành phố đem đến cho một đứa trẻ nhiều cơ hội về giáo dục bậc đại học hơn và dễ tiếp cận đến những cơ sở vật chất tốt hơn. Cuộc sống ở đó thú vị và tiện lợi hơn.

Họ có lẽ đúng, nhưng có một điều mà họ có lẽ không biết. Tôi cảm thấy vui hơn khi ở đây hơn là ở một thành phố ồn ào đông đúc. Người dân ở miền quê thân thiện hơn người dân ở thành phố. Tôi biết mọi cậu con trai trong làng tôi. Cuộc sống ở đây không nhanh như ở trên thành phố và tôi cảm thấy an toàn hơn. Có lẽ nơi tốt nhất để lớn lên là nơi mà bạn cảm thấy như ở nhà.

2. Complete the sentences with … (Hoàn thành các câu với dạng so sánh đúng với các tính từ và trạng từ trong bảng.)

Gợi ý:

3. Finish the sentences below with a suitable … (Hoàn thành những câu bên dưới với một hình thức so sánh thích hợp của hard, early, late, fast, well và badly.)

Gợi ý:

4. Underline the correct comparative … (Gạch dưới những hình thức so sánh đúng để hoàn thành các câu.)

Gợi ý:

5. Write the answers to the questions below. (Viết câu trả lời cho những câu hỏi bên dưới.)

1. Which place is more peaceful, the city or the countryside? (Nơi nào bình yên hơn, thành phố hay miền quê?)

2. Which works faster at calculus, a computer or a human being? (Cái gì làm việc tính toán nhanh hơn, máy tính hay con người?)

3. Which one is harder, life in a remote area or life in a modern town? (Cái nào vất vả hơn, cuộc sống ở khu vực xa xôi hay một thị trấn hiện đại?)

4. Which city is more expensive, Ho Chi Minh City or Hue? (Thành phố nào đắt đỏ hơn, Thành phố Hồ Chí Minh hay Huế?)

5. Who can smell better, animals or human beings? (Ai có thể ngửi tốt hơn, động vật hay con người?)

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k7: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

unit-2-life-in-the-countryside.jsp

A Closer Look 2 Trang 9 Unit 1 Sgk Tiếng Anh 8 Mới

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

2. Jane enjoys running.

3. Phong detests doing DIY.

4. I prefer reading poetry. I prefer to read poetry.

5. Do you fancy watching TV?

Dịch Script:

1. Tôi thích ăn đồ cay. Tôi thích ăn đồ cay.

2. Jane thích chạy.

3. Phong ghét làm DIY.

4. Tôi thích đọc thơ. Tôi thích đọc thơ.

5. Bạn có thích xem TV không?

Câu 3 3. Write the correct form of the verb. Lời giải chi tiết:

1. Mai enjoys crafts, especially bracelets.

( Mai thích làm thủ công, đặc biệt là vòng tay.)

2. People in Britain love to watch/ watching TV in their free time.

(Người dân ở Anh thích xem ti vi vào thời gian rảnh.) (Bạn có thích trượt ván trong công viên vào Chủ nhật này không?) (Nick thích học tiếng Việt.) (Ngọc ghét ngồi ở máy tính lâu.Câu 4 4. Lời giải chi tiết: Write sentences about what you like or don’t like doing in your free time, beginning with the following. Then share what you have written with your partner. ) ( Tôi thích chạy bộ trong công viên.) (Tôi thích chơi trò chơi máy vi tính.) (Tôi không phiền khi giúp đỡ bạn làm việc nhà.) (Tôi không thích chơi bóng đá.) (Tôi không thích làm bánh mì trong thời gian rảnh.Câu 5 5. Look at the following email that Minh Duc wrote a new penfriend. Hi, my name’s Duc. How are you? This is what I like do in my free time. I often play video games or watch TV. Or I go to the park and play football with my friends. I enjoy do this very much! I sometimes help my parents too. If I have homework, I’ll try to finish it first before I do anything else. But I don’t like have lots of homework What about you? Tạm dịch: ☹! I don’t mind to do homework but I hate spend all evening on it! On Saturday or Sunday, I love eat out with my family. The food is delicious! )

3. Do you fancy skateboarding in the park this Sunday?

4. Nick likes to learn/ learning Vietnamese.

Đức

5. Ngoc hates at the computer for too long.

Có 6 điểm ngữ pháp bị lỗi trong thư điện tử của cậu ấy. Bạn có thể tìm và sửa chúng không?) Hướng dẫn giải: b. Answer the questions.

1. I adore playing badminton.

4. I don’t mind helping you do the homework.

5. I don’t like playing football.

6. I detest making bread in the free time.

Chào, mình tên Đức.

Bạn khỏe chứ? Đây là những gì mình thích làm trong thời gian rảnh. Mình thường chơi trò chơi video hoặc xem ti vi. Hoặc mình đi đến công viên và chơi bóng đá với bạn bè. Mình thích chơi bóng đá lắm! Thỉnh thoảng mình cũng giúp ba mẹ mình. Nếu mình có bài tập về nhà, mình sẽ cố gắng hoàn thành nó đầu tiên trước khi làm bất kỳ thứ khác. Nhưng mình không thích có nhiều bài tập về nhà! Mình không phiền khi làm bài tập về nhà nhưng mình ghét dành cả buổi tối cho nó! Vào thứ Bảy hoặc Chủ nhật, minh thích ăn bên ngoài với gia đình mình. Thức ăn ngon!

Tạm dịch:

Còn bạn thì sao?

Thân,

a. There are six grammar mistakes in his email. Can you find and correct them?

1. How many activities does Due mention in his email?

2. Which two activities do you think he enjoys the most?

Hi Nam,

How are you?

Từ vựng

Long time no talk to you.

There is a new park in my neighbourhood so I have a new leisure activity as jogging in the park besides playing computer games, watching TV. But, I enjoy playing computer games most, hihi. However, I also like to jog in the park and help my sister do housework.

How about you?

Best,

Ngan

chúng tôi

Chào Nam,

Cậu khỏe chứ?

Lâu rồi không nói chuyện với cậu nhỉ.

Có một công viên mới trong xóm mình, vì vậy mình có một hoạt động thư giãn nghỉ ngơi mới như chạy bộ trong công vỉên bên cạnh việc chơi trò chơi vi tính, xem ti vi. Nhưng, Mình vaanxx thích chơi trò chơi vi tính nhất, hihi. Tuy nhiên mình cũng thích chạy bộ trong công viên và giúp em gái làm việc nữa.

Còn cậu thì sao?

Thân,

Ngân

Tiếng Anh 7 Mới Unit 8 A Closer Look 2

Tóm tắt lý thuyết

Although, despite/ in spite of(Liên từ “Although, despite/ in spite of)

Chúng ta dùng “although, despite/ in spite of” để bày tỏ sự tương phản giữa hai phần thông tin trong cùng một câu.

– “although” được dùng trước một mệnh đề

Ex: She walked home by herself although she knew that it was dangerous. (Cô ấy đi về nhà một mình mặc dù cô biết như vậy rất nguy hiểm.)

– “despite/ in spite of” được dùng trước một danh từ hoặc cụm danh từ.

Complete the sentences. Use although + a clause from the box (Hoàn thành các câu. Sử dụng although + mệnh đề trong khung) (Chúng tôi thích bộ phim này ở rạp Ngọc Khánh mặc dù ít người đến xem.)

Ex: The game continued despite/ in spite of the rain. (Trận đấu vẫn tiếp tục mặc dù trời mưa.)

(Mặc dù họ đã tốn nhiều tiền cho phim này, nhưng không có một thành công lớn.)

1. We enjoyed the film at the Ngoc Khanh Cinema although few people came to see it.

(Mặc dù diễn xuất xuất sắc, tôi vẫn không thích phim này.)

2. Although they spent a lot of money on the film, it wasn’t a big success.

(Tôi không thấy vui chút nào mặc dù đó là một phim hài.)

3. Although the acting is excellent, I don’t enjoy the film.

(Bộ phim được dựa trên một quyển sách được viết cách đây 20 năm mặc dù nó diễn ra trong thời điểm hiện đại.) Complete the sentences, using although, despite/in spite of. Sometimes, two answers are possible. (Hoàn thành các câu, sử dụng although, despite, in spite of. Thỉnh thoảng, có thể sẽ có hai câu trả lời.) (Mặc dù chuyện phim hay, nhưng tôi không thích phần diễn xuất.)

4. I didn’t find it funny at all although it was a comedy.

(Tôi đã đi xem phim mặc dù cảm thấy không khỏe.)

5. The film is based on a book that was written twenty years ago although it is set in modern times.

(Tôi thật sự thích phim Chiến tranh nước, mặc dù hầu hết bạn bè tôi nói đó không phải là một phim quá hay.)

1. Although the story of the film was good, I didn’t like the acting.

(Mặc dù chuẩn bị cẩn thận nhưng họ cũng gặp nhiều khó khăn khi làm phim.)

2. I went to see the film despite/in spite of feeling unwell.

(Mặc dù phim hay nhưng Tom đã ngủ suốt từ đầu đến cuối.) Rewrite these sentences using the words in brackets. Change other words in the sentence if necessary. (Viết lại những câu sau sử dụng những từ trong ngoặc đơn. Thay đổi những từ khác trong câu nếu cần thiết) (Tôi nghĩ Stallone không phải là một nam diễn viên quá giỏi mặc dù anh ấy diễn rất hay trong những phim Rocky.)

3. I really enjoy the Water War although most of my friends said it wasn’t a good film.

(Mặc dù nhiều đạo diễn châu Âu đã đến Hollywood làm phim, nhưng rất ít người có nhiều thành công như Milos Forman.)

4. Despite/ In spite of careful preparation, they had a lot of difficulties making the film.

(Mặc dù phải làm việc vào ngày mai, nhưng họ đã xem phim trên DVD suốt đêm.)

5. Although the film was gripping, Tom slept from beginning to end.

(Mặc dù anh ấy đã diễn xuất xuất sắc, nhưng anh ấy không bao giờ giành được giải Oscar cho diễn viên xuất sắc nhất.)

1. I don’t think Stallone is a very good actor although he was very good in the Rocky films.

(Mặc dù bắt đầu với một thảm họa kinh khủng, bộ phim vẫn có kết thúc hạnh phúc.)

2. Although many European film directors have gone to Hollywood to make films, few have had as much success as Milos Forman.

3. Despite having to work the next day, they watched films on DVD all night.

4. Although he has performed excellently in many films, he has never won an Oscar for Best Actor.

5. In spite of beginning with a terrible disaster, the film has a happy ending.

Complete the sentences using although, despite, in spite of, however, or nevertheless. Sometimes, two answers are possible. (Hoàn thành các câu sử dụng although, despite, in spite of, however hoặc nevertheless. Thỉnh thoảng, có hai câu trả lời là có thể) (Phim này không nhận được đánh giá tốt từ những nhà phê bình tuy nhiên nhiều người vẫn xem.)

However and nevertheless (Liên từ “however” và “nevertheless”)

(Mặc dù câu chuyện thật ngớ ngẩn, nhưng nhiều người thích bộ phim.)

Chúng ta dùng “however và nevertheless” để diễn tả sự tương phản giữa hai câu và thường dùng dấu phẩy đặt sau “however và nevertheless”.

(Họ đã dành hàng triệu đô la để làm phim này. Tuy nhiên, nó không thành công như mong đợi.)

Cấu trúc: S + V. However/ Nevertheless, S + V

(Mặc dù phim JAW là một trong những phim đầu tay của Spielberg, đó lại là một trong những phim hay nhất của ông.)

Ex: He is so young. However/ Nevertheless, he performs excellently. (Cậu ấy rất trẻ. Tuy nhiên, cậu ấy biểu diễn xuất sắc.)

(Mặc dù phim hơi đáng sợ, nhưng tôi thực sự thích.) Use your own ideas to complete the following sentences. Then compare your sentences with a partner (Sử dụng ý riêng của em để hoàn thành các câu sau. Sau đó so sánh các câu của em với bạn bè.)

1. The film didn’t receive good reviews from critics. However/ Nevertheless many people went to see it.

2. Despite/ In spite of the silly story, many people enjoyrd the film.

3. They spent millions of dollars on making this film. However/ Nevertheless, it wasn’t successful as expected.

4. Although Jaws is one of the Spielberg’s first films, it is one of his best.

5. Although the film was a bit frightening, I really enjoyed it.

1. it stars many famous actors

2. the film didn’t get the big success

3. it didn’t cost much money to make the film

4. Nevertheless, I really like the film.

5. I really enjoyed it

6. my father is still healthy

1. Tôi thật sự không thích phim này mặc dù có nhiều diễn viên nổi tiếng.

2. Họ đã dành một khoản tiền lớn cho bộ phim. Tuy nhiên, bộ phim không đạt được thành công lớn.

3. Phim này là một thành công lớn mặc dù không tốn nhiều tiền.

4. Âm thanh trong phim thật khủng khiếp. Tuy nhiên, tôi vẫn thích phim này.

5. Mặc dù nó là phim kinh dị, nhưng tôi vẫn thích.

6. Mặc dù tuổi già nhưng ba tôi vẫn khỏe mạnh.

Bạn đang đọc nội dung bài viết Giải A Closer Look 2 Unit 2 Sgk Tiếng Anh 8 Mới trên website Maytinhlongthanh.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!