Đề Xuất 6/2023 # Dược Lý Trong Tiếng Tiếng Anh # Top 6 Like | Maytinhlongthanh.com

Đề Xuất 6/2023 # Dược Lý Trong Tiếng Tiếng Anh # Top 6 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Dược Lý Trong Tiếng Tiếng Anh mới nhất trên website Maytinhlongthanh.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Và, thực hiện một cuộc đảo lộn dược lý nghe có vẻ khôn ngoan.

Fine. So, it might be wise to do a pharmacological evaluation.

OpenSubtitles2018.v3

Các chất này có thể có các ứng dụng dược lý cần nghiên cứu thêm.

These may have pharmacological applications, but further research is needed.

WikiMatrix

Nhà sản xuất tuyên bố mỹ phẩm có lợi về mặt dược lý có thể vi phạm pháp luật .

A manufacturer that claims a cosmetic has medicinal benefits may be breaking the law .

EVBNews

S. millepunctata đã được nghiên cứu vì các đặc tính dược lý của các chất ancaloit của loài này.

S. millepunctata has been investigated for pharmacological properties of its alkaloids.

WikiMatrix

Elufioye đã giành giải thưởng cho công trình nghiên cứu về tính chất dược lý của cây tại Nigeria.

Elufioye won the award for her work on the pharmacological properties of Nigerian plants.

WikiMatrix

Adjuvant (tá chất) là một tác nhân dược lý hoặc miễn dịch làm thay đổi hiệu quả của các tác nhân khác.

An adjuvant is a pharmacological or immunological agent that modifies the effect of other agents.

WikiMatrix

Ví dụ: C03C Lợi tiểu trần cao Bậc 4 của mã biểu thị phân nhóm hoá học/điều trị/dược lý và gồm 1 chữ cái.

Example: C03C High-ceiling diuretics The fourth level of the code indicates the chemical/therapeutic/pharmacological subgroup and consists of one letter.

WikiMatrix

Thuật ngữ “endorphin” ngụ ý một hoạt động dược lý (tương tự như hoạt động của loại sinh hóa corticosteroid) trái ngược với công thức hóa học cụ thể.

The term “endorphins” implies a pharmacological activity (analogous to the activity of the corticosteroid category of biochemicals) as opposed to a specific chemical formulation.

WikiMatrix

Tuy nhiên không phải Bucheim mà người học trò của ông là Oswald Schmiedeberg (1838–1921) mới là người được xem là ông tổ của ngành dược lý học hiện đại.

A well-known student of his was chemist Oswald Schmiedeberg (1838–1921), who was to become the “founder of modern pharmacology“.

WikiMatrix

He presented his doctoral thesis in 1930, and was appointed as Assistant Professor in Pharmacology in the same year, with the support of G. Liljestrand.

WikiMatrix

Trong cấu trúc hóa học, PCP là một thành viên của nhóm arylcyclohexylamine, và trong dược lý học, nó là một thành viên của nhóm chất gây mê tách biệt.

Chemically, PCP is a member of the arylcyclohexylamine class, and pharmacologically, it is a dissociative anesthetic.

WikiMatrix

Vào cuối thế kỷ XVII, sự nổi lên của hóa học hiện đại, độc chất học và dược lý học làm giảm giá trị dược liệu của sách thảo dược cổ điển.

In the late 17th century, the rise of modern chemistry, toxicology and pharmacology reduced the medicinal value of the classical herbal.

WikiMatrix

Hình thái của cây coca Lá̀ Lá và quả Lá và cành Thành phần hoạt tính dược lý của coca là alkaloid cocain, với một lượng khoảng 0,3 đến 1,5%, trung bình 0,8%, trong lá tươi.

Morphology of the coca plant Leaves Leaves and fruit Leaves and branches The pharmacologically active ingredient of coca is the cocaine alkaloid, which is found in the amount of about 0.3 to 1.5%, averaging 0.8%, in fresh leaves.

WikiMatrix

Trung tâm Dược lý thần kinh lâm sàng Úc (Australian Centre for Clinical Neuropharmacology) ở Melbourne được đặt tên là “The Raoul Wallenberg Centre” nhân dịp kỷ niệm sinh nhật thứ 89 của Raoul Wallenberg.

The Australian Centre for Clinical Neuropharmacology in Melbourne adopted the name ‘The Raoul Wallenberg Centre’ on the occasion of Raoul Wallenberg’s 89th birthday.

WikiMatrix

Sự khám phá ra bradykinin đã đem đến những hiểu biết mới về các hiện tượng dược lý và bệnh lý bao gồm sốc tuần hoàn gây ra bởi nọc rắn và các chất độc.

The discovery of bradykinin led to a new understanding of many physiological and pathological phenomena including circulatory shock induced by venoms and toxins.

WikiMatrix

Hãng AP cũng đã đề cập đến hiện tượng thẩm thấu ngược như là một giải pháp lọc nước có thể diệt sạch gần như hoàn toàn các chất gây ô nhiễm về mặt dược lý .

The AP has mentioned reverse osmosis as a water filtration solution that removes virtually all pharmaceutical contaminants .

EVBNews

Dấu ấn sinh học thường được đo lường và đánh giá để kiểm tra các quá trình sinh học bình thường, quá trình gây bệnh hoặc phản ứng dược lý với một can thiệp trị liệu.

Biomarkers are often measured and evaluated to examine normal biological processes, pathogenic processes, or pharmacologic responses to a therapeutic intervention.

WikiMatrix

Sau một vài tuần của quá trình phục hồi, chúng ta sẽ cấy ghép một máy bơm được lập trình sẵn để cung cấp một hỗn hợp dược lý được cá nhân hoá trực tiếp đến tủy sống.

After a few weeks of recovery, we will implant a programmable pump to deliver a personalized pharmacological cocktail directly to the spinal cord.

ted2019

Phương pháp nghiên cứu của ông, các phát hiện của ông về dược lý học adrenergic, và việc ông làm sáng tỏ cơ chế hoạt động của tim đều là những mặt mạnh trong công trình của ông.

Black’s method of research, his discoveries about adrenergic pharmacology, and his clarification of the mechanisms of cardiac action are all strengths of his work.

WikiMatrix

Vì chỉ một phần nhỏ l-leucine được chuyển hóa thành HMB, nồng độ hoạt tính dược lý của hợp chất trong huyết tương và cơ chỉ có thể đạt được bằng cách bổ sung HMB trực tiếp.

Since only a small fraction of L-leucine is metabolized into HMB, pharmacologically active concentrations of the compound in blood plasma and muscle can only be achieved by supplementing HMB directly.

WikiMatrix

Thuốc ức chế tác dụng của chúng thông qua một số cơ chế dược lý khác nhau, nổi bật nhất trong số đó bao gồm tạo điều kiện cho GABA, và ức chế hoạt động của các glutamatergic hoặc monoaminergic.

Depressants exert their effects through a number of different pharmacological mechanisms, the most prominent of which include facilitation of GABA, and inhibition of glutamatergic or monoaminergic activity.

WikiMatrix

Hướng dẫn về Dược lý học IUPHAR/BPS là một trang mạng mở tự do truy cập, hoạt động như một cổng thông tin về các chỉ tiêu sinh học của thuốc được cấp phép và các phân tử nhỏ khác.

The IUPHAR/BPS Guide to PHARMACOLOGY is an open-access website, acting as a portal to information on the biological targets of licensed drugs and other small molecules.

WikiMatrix

Việc sáng chế ra propranolol của ông đã cách mạng hóa việc chế ngự chứng đau thắt ngực (angina pectoris), được coi là một trong các đóng góp quan trọng nhất về y học lâm sàng và dược lý học của thế kỷ 20.

His invention of propranolol, the beta adrenergic receptor antagonist that revolutionised the medical management of angina pectoris, is considered to be one of the most important contributions to clinical medicine and pharmacology of the 20th century.

WikiMatrix

Diego Álvarez Chanca, một thầy thuốc trong chuyến đi thứ hai của Columbu đến West Indies năm 1493, đã mang những hạt ớt đầu tiên về Tây Ban Nha, và đã lần đầu viết về các tác dụng dược lý của chúng vào năm 1494.

Diego Álvarez Chanca, a physician on Columbus’ second voyage to the West Indies in 1493, brought the first chili peppers to Spain and first wrote about their medicinal effects in 1494.

WikiMatrix

Một số bệnh viện liên kết với các thư viện và các chương trình đào tạo, và các bác sĩ đã thu thập các nghiên cứu y học và dược lý của họ trong các bản thảo được lưu giữ trong thư viện của họ.

Some hospitals maintained libraries and training programs, and doctors compiled their medical and pharmacological studies in manuscripts.

WikiMatrix

Dược Học Trong Tiếng Tiếng Anh

Nhà tự nhiên học Conrad von Gesner (1516–1565) và thảo dược học John Gerard (1545–c.

Naturalist Conrad von Gesner (1516–1565) and herbalist John Gerard (1545–c.

WikiMatrix

Dược học là nghiên cứu về ma túy và hành động của họ.

Pharmacology is the study of drugs and their actions.

WikiMatrix

Mathematical Methods in Medicine – Công cụ toán học trong Dược học 1984.

Mathematical Methods in Medicine 1984.

WikiMatrix

Tên chi là để vinh danh nhà thực vật học kiêm nhà dược học người Đức Valerius Cordus (1515-1544).

The generic name honours German botanist and pharmacist Valerius Cordus (1515-1544).

WikiMatrix

Năm 1836, ông kế vị Berzelius làm giáo sư hóa học và dược học ở Học viện Karolinska.

In 1807, Berzelius was appointed professor in chemistry and pharmacy at the Karolinska Institute.

WikiMatrix

Cố gắng để lấp đầy về dược học anh biết đó, bằng thuốc, hoặc trên kênh Discovery, hoặc Dino Nuggets.

Try to fill it up pharmaceutically, you know, with pills, or the Discovery Channel, or Dino Nuggets.

OpenSubtitles2018.v3

Ông là anh của George Robert Gray và là con của nhà thực vật học và dược học Samuel Frederick Gray (1766–1828).

He was the elder brother of zoologist George Robert Gray and son of the pharmacologist and botanist Samuel Frederick Gray (1766–1828).

WikiMatrix

Biochemistry and organic chemistry are closely related, as in medicinal chemistry or neurochemistry.

WikiMatrix

Eucharia Oluchi Nwaichi là một nhà hóa sinh học môi trường, nhà khoa học đất đai và nhà độc dược học của Nigeria.

Eucharia Oluchi Nwaichi is a Nigerian environmental biochemist, soil scientist and toxicologist.

WikiMatrix

Đến năm 1852, khi ông rời khỏi Giessen đến Munich, đã có hơn 700 sinh viên ngành hóa học và dược học nghiên cứu với Liebig.

By 1852, when he left Giessen for Munich, more than 700 students of chemistry and pharmacy had studied with Liebig.

WikiMatrix

Abderhalden từng học dược tại Đại học Basel và nhận bằng tiến sĩ vào năm 1902.

Abderhalden studied medicine at the University of Basel and received his doctorate in 1902.

WikiMatrix

Ông bắt đầu thực hành y khoa của mình và cũng học dược tại Đại học Krakow.

He started his medical practice and also taught medicine at Krakow University.

WikiMatrix

Tuy nhiên, đôi khi trong dược học, thuật ngữ này được sử dụng để bao gồm các protein khác là mục tiêu của dược phẩm,như enzyme.

However, sometimes in pharmacology, the term is also used to include other proteins that are drug targets, such as enzymes, transporters, and ion channels.

WikiMatrix

Năm 1921, Irving Morse, một cựu học nghề và người di cư Nga gốc Do Thái, đã nghiên cứu dược học tại Đại học Columbia, đã mua cửa hàng.

In 1921, Irving Morse, a former apprentice and Russian Jewish émigré who had studied pharmacology at Columbia University, purchased the store.

WikiMatrix

The document contains illustrations that suggest the book is in six parts : Herbal , Astronomical , Biological , Cosmological , Pharmaceutical , and recipes .

EVBNews

The document contains illustrations in six parts : Herbal , Astronomical , Biological , Cosmological , Pharmaceutical , and recipes .

EVBNews

Đại hội thế giới Dược học đầu tiên đã được tổ chức tại Stockholm, Thụy Điển vào năm 1961, và sau đó được tổ chức ba năm một lần.

The first World Congress of Pharmacology was held in Stockholm, Sweden in 1961 and subsequently held every three years.

WikiMatrix

Thảo dược học (Herbology) Nghiên cứu các loài cây ma thuật (chẳng hạn như Mandrake và Bubotuber) và các phương pháp chăm sóc, sử dụng và chống lại chúng.

Herbology is the study of magical plants and how to take care of, utilise and combat them.

WikiMatrix

Để tạo động lực cho chú chuột này, chúng tôi đã sử dụng dược học mạnh nhất của đất nước Thụy Sĩ: sô cô la Thụy sĩ hảo hạn.

And for motivation, we used what I think is the most powerful pharmacology of Switzerland: fine Swiss chocolate.

ted2019

Theo nhà thảo dược học Trung Quốc Wan Zhen: “Môi trường sống của cây saffron là ở Kashmir, nơi mọi người trồng chủ yếu để dâng lên Đức Phật”.

The Chinese medical expert Wan Zhen wrote that “he habitat of saffron is in Kashmir, where people grow it principally to offer it to the Buddha”.

WikiMatrix

Sau đó, Richard Bellman bắt đầu tập trung nghiên cứu trong lĩnh vực sinh học và dược học, mà ông xem là “giới hạn của khoa học đương thời”.

Later in life, Richard Bellman’s interests began to emphasize biology and medicine, which he identified as “the frontiers of contemporary science”.

WikiMatrix

Cô chỉ đạo trung tâm nghiên cứu hóa sinh và là trợ lý giáo sư dược học tại Đại học Nacional del Sur tại quê hương Bahía Blanca của cô.

She directs the biochemistry research centre and is an Assistant Professor of Pharmacology at the Universidad Nacional del Sur in her hometown of Bahía Blanca.

WikiMatrix

Adichie học Y Dược ở Đại học Nigeria một năm rưỡi.

Adichie studied medicine and pharmacy at the University of Nigeria for a year and a half.

WikiMatrix

Nicholas Culpeper, nhà thực vật học và thảo dược học người Anh đã viết vào năm 1653, trong Thư viện Bác sĩ của ông, “Mỡ gấu làm dừng lại việc rụng tóc.”

Nicholas Culpeper, the English botanist and herbalist wrote in 1653, in his The Physician’s Library, “Bears Grease staies the falling off of the hair.”

WikiMatrix

Con trai của Irving, Aaron Morse, người cũng nghiên cứu dược học tại Đại học Columbia và là cựu phi công chiến tranh thế giới II, đã tiếp nhận cửa hàng vào những năm 1960.

Irving’s son, Aaron Morse, who also studied pharmacology at Columbia University and was a former World War II pilot, took over the store in the 1960s.

WikiMatrix

Khái Niệm Và Lịch Sử Chuyên Ngành Dược Lý Lâm Sàng

Khái niệm và lịch sử Chuyên ngành Dược lý lâm sàng

Dược lý lâm sàng là ngành khoa học nghiên cứu tất cả các khía cạnh của mối tương tác giữa thuốc và cơ thể người. Nó bao gồm việc tìm kiếm và phát triển các loại thuốc mới, nghiên cứu tính ứng dụng lâm sàng của các loại thuốc: phạm vi điều trị, lợi ích và nguy cơ khi sử dụng thuốc trên cá thể hay quần thể, sự lạm dụng thuốc… Dược lý lâm sàng là một lĩnh vực đa nhóm ngành, nhân lực Dược lý lâm sàng bao gồm các chuyên gia về y học, dược học, dược lý, độc chất học, y sinh học, xã hội học, dịch tễ học, kinh tế học…

Dược lý lâm sàng là một ngành khoa học vừa lâu đời, vừa mới mẻ. Việc dùng thuốc trong thực tế lâm sàng đã xuất hiện từ thời cổ đại. Các thuốc như quinine, reserpin, artemisinin… được sử dụng dưới dạng các thảo dược trong một thời gian dài trước khi đặc điểm dược học của chúng dần dần được sáng tỏ. Nhưng khái niệm Dược lý lâm sàng hiện đại được cho là xuất hiện từ giữa thế kỷ XX. Rất khó để khẳng định ai là người đầu tiên đưa ra khái niệm Dược lý lâm sàng. Theo những tài liệu Anglo – Saxon, Harry Gold được cho là người đầu tiên đề cập tới khái niệm này vào những năm đầu thập niên 40 của thể kỷ XX. Tuy nhiên theo một số tài liệu khác, vào năm 1914 tại Đức, một cuốn sách đã được viết bởi Hans Horst Meyer và Rudolf Gottlied có tựa đề được dịch ra là: “Dược lý, lâm sàng và thực nghiệm”. Ngoài ra, cũng theo y văn Đức, Paul Martini, một giáo sư y khoa tại Bonn, đã xuất bản cuốn sách “Phương pháp luận của điều tra nghiên cứu điều trị học” và Paul Martini được coi là nhà Dược lý lâm sàng đầu tiên. Theo các tài liệu tiếng Anh, việc sử dụng dược liệu có một lịch sử lâu đời, đặc biệt là ở Scotland. Năm 1884, John Mitchell Bruce đã viết cuốn “Dược liệu và phương pháp điều trị. Bước đầu để điều trị bệnh hợp lý”, cuốn sách này trong phiên bản lần thứ 20 đã trở thành Dilling’s Clinical Pharmacology – được xuất bản vào năm 1960, cùng năm với cuốn “Dược lý lâm sàng” của Desmond Laurence.

Không thể phủ nhận sự phát triển Dược lý lâm sàng diễn ra mạnh mẽ tại Mỹ. Một dấu mốc quan trọng là sự ra đời của ấn bản đầu tiên cuốn “Goodman and Gilman: Cơ sở dược lý của điều trị học” (1960) của Walter Modell và sự ra đời tạp chí về Dược lý lâm sàng đầu tiên mang tên “Dược lý lâm sàng và điều trị học”.

Đầu những năm 60 của thế kỷ XX, Mỹ trở thành trung tâm đào tạo các nhà Dược lý lâm sàng trên thế giới. Giám đốc NIH James Shannon cùng đồng nghiệp của ông Bernard B. Brodie và Julius Axelrod giới thiệu sinh hóa dược lý như một ngành khoa học và việc đo lường thuốc trong dịch cơ thể là công cụ của chuyên ngành dược lý lâm sàng . Năm 1966, Lasagna công bố một báo cáo rất có giá trị về hiện trạng và tương lai phát triển ngành Dược lý lâm sàng.

Một sự phát triển song song xảy ra tại châu Âu, đặc biệt là tại Anh, nơi cơ sở hạ tầng dành cho dược lý cơ bản và y học lâm sàng phát triển nhanh chóng. Những chuyên gia hàng đầu có thể kể đến như Sir John Gaddum, Sir Horace Smirk và Sir Austin Bradford Hill…

Theo “Clinical pharmacology in health care, teaching and research” – WHO

Ngữ Pháp Trong Tiếng Anh Pháp Lý

Một nguyên tắc chung khi viết thư tiếng Anh cho khách hàng là ngôn ngữ phải giản dị trong khi đó các hợp đồng, đạo luật và các văn bản pháp luật “chính thức” khác có khuynh hướng chứa các cấu trúc có thể khó hiểu cho những người không thuộc chuyên môn, chưa kể những sinh viên không phải người bản xứ. Cần lưu ý rằng, đa số ác luật sư ở Anh đều dựa vào các mẫu khi viết hợp đồng.

Tại sao tiếng Anh Pháp lý lại khác tiếng Anh thông thường?

Cách viết luật pháp tiếng Anh có nguồn gốc từ hỗn hợp của tiếng Pháp, Latin, tiếng Anh và tiếng Na Uy cổ (ngôn ngữ Viking). Đó là vì những nước khác nhau xâm chiếm nước Anh hàng trăm năm trước.

Trong 300 năm, tiếng Pháp là ngôn ngữ chính thức của nước Anh và trong khi tiếng Anh là ngôn ngữ được sử dụng rộng rãi của dân chúng, tiếng Pháp được sử dụng trong tố tụng tòa án và tiếng Latin được sử dụng cho các tài liệu chính thức.

Đây là một câu được viết bằng tiếng Anh pháp lý (ngôn ngữ đặc biệt của luật sư):

“I return here with the stipulation to dismiss the above case; the same being duly executed by me.”

Câu này bao gồm một hỗn hợp các từ tiếng Pháp, Latin và Anh và là câu phổ biến trong luật tiếng Anh. Một số luật sư vẫn viết như thế này trong các văn bản tiếng Anh Pháp lý. Nhưng nó được diễn đạt đơn giản trong tiếng Anh là gì?

“I enclose the document to dismiss the case which has been signed by me.”

Mặc dù đây là một câu dễ hiểu hơn nhưng nó không có vẻ mang tính pháp lý lắm. Đây có lẽ là một lý do khác khiến các luật sư Anh và Mỹ có khuynh hướng sử dụng các thuật ngữ pháp luật hơn – họ cần phải chứng tỏ học thức cao của mình.

Nếu bạn hỏi một luật sư lý do ông ta dùng danh từ thay vì động từ, viết bằng thể bị động hoặc sử dụng cụm từ Latin, họ sẽ nói rằng đó là để tránh sự không chắc chắn, nhưng nhiều người cho rằng điều này là vô nghĩa vì nếu bạn có khả năng tiếng Anh tốt, bạn có thể viết một tài liệu chặt chẽ mà không cần các thuật ngữ cổ.

Ngôn ngữ trong tiếng Anh Pháp lý xuất hiện từ thời nước Anh bị xâm chiếm

Chiến dịch The Plain English và Legal English UK đã cố gắng khuyến khích các luật sư “dọn dẹp” việc sử dụng các quy tắc này. Cá nhân tôi, tôi nghĩ rằng điều này xảy ra vì những cụm từ này đã được sử dụng trong hàng trăm năm và đã ăn sâu vào trong từ điển pháp luật. Sẽ rất khó để thay đổi thói quen đã xuất hiện hàng trăm năm như vậy.

Bạn đang đọc nội dung bài viết Dược Lý Trong Tiếng Tiếng Anh trên website Maytinhlongthanh.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!