Đề Xuất 4/2023 # Chuyên Cần Trong Tiếng Tiếng Anh # Top 12 Like | Maytinhlongthanh.com

Đề Xuất 4/2023 # Chuyên Cần Trong Tiếng Tiếng Anh # Top 12 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Chuyên Cần Trong Tiếng Tiếng Anh mới nhất trên website Maytinhlongthanh.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Ta chuyên cần, quyết tâm làm chứng

It’s urgent, it’s important,

jw2019

Không nghĩ cô cũng thuộc dạng chuyên cần.

Didn’t take you for a stoner.

OpenSubtitles2018.v3

Chuyên cần thi hành ý Cha,

In the work we endure,

jw2019

Nếu vậy, chúng ta nên chuyên cần giúp đỡ anh em đó.

If so, it would be a kindness to help him.

jw2019

Trái lại, sự chuyên cần và phục tùng là những đòi hỏi chính.

Instead, diligence and obedience were the main requirements.

jw2019

* Họ rất chuyên cần tìm hiểu thánh thư để có thể hiểu được lời Thượng Đế, AnMa 17:2–3.

* They had searched the scriptures diligently, that they might know the word of God, Alma 17:2–3.

LDS

Vậy hãy thức dậy, hãy chuyên cần hơn

Then wake up and do something more

LDS

* Họ rất chuyên cần tìm hiểu thánh thư để có thể hiểu được lời của Thượng Đế, AnMa 17:2.

* They had searched the scriptures diligently, that they might know the word of God, Alma 17:2.

LDS

Làm sao chúng ta biết được Đa-ni-ên là một học viên Kinh Thánh chuyên cần?

How do we know that Daniel was a diligent student of God’s Word?

jw2019

Sự chuyên cần:

Diligence:

LDS

Các nỗ lực chuyên cần của các em để “luôn luôn trông coi giáo hội”23 sẽ thành công.

Your diligent efforts to “watch over the church always”23 will be fruitful.

LDS

Điều này cần có quyết tâm và chuyên cần hằng ngày.

This takes daily determination and diligence.

LDS

20 Thế thì bằng mọi giá hãy tiếp tục chuyên cần học hỏi Lời Đức Chúa Trời.

20 By all means, then, continue to apply yourself to the study of God’s Word.

jw2019

Một cách khác để cùng đi với Đức Chúa Trời là chuyên cần phụng sự Ngài.

Another way to walk with God is to be absorbed in his service.

jw2019

Phần mình chuyên cần giảng rao

Knowing you’ve done your best;

jw2019

Ông chuyên cần dạy dỗ quan điểm của Kinh Thánh

He applied himself to teaching the Scriptural view

jw2019

Viết ra điều các em nghĩ việc chuyên cần tìm kiếm có nghĩa là gì.

Write what you think it means to diligently seek.

LDS

Cậu ấy thật sự chuyên cần để đạt được mục đích.

He’s dedicated to achieving his goals.

OpenSubtitles2018.v3

Nếu chuyên cần học hỏi cá nhân, chúng ta có thể nhận lãnh những lợi ích nào?

What benefits can be ours if we apply ourselves in personal study?

jw2019

An Ma 32:42 đề cập đến sự chuyên cần và lòng kiên nhẫn.

Alma 32:42 mentions diligence and patience.

LDS

Hãy chuyên cần hơn trong việc tuân theo tấm gương và các giáo lệnh của Ngài.

Follow more diligently His example and His commandments.

LDS

Công việc, nguyên tắc, sự chuyên cần.

Her occupancy, her absolute, faithful attendance.

ted2019

b) Tại sao những người chăn chiên thiêng-liêng phải chuyên cần học hỏi Kinh-thánh?

(b) Why should spiritual shepherds be ardent students of the Bible?

jw2019

Phụ Cấp Chuyên Cần Tiếng Anh Là Gì

Bạn có đang thắc mắc rằng phụ cấp chuyên cần là gì không?. Điều này có vẻ khá xa lạ đối với chúng ta nhưng một số nước đã áp dụng chúng.

Phụ cấp chuyên cần tiếng Anh là gì?

Phụ cấp chuyên cần tiếng Anh là: attendance allowance

Phụ cấp chuyên cần là gì?

Phụ cấp chuyên cần là một khoản hỗ trợ phúc lợi kinh tế được công nhận cho những người dưới 18 tuổi gặp khó khăn dai dẳng trong việc thực hiện các nhiệm vụ và chức năng cụ thể theo độ tuổi của họ cũng như trẻ vị thành niên bị khiếm thính vượt quá giới hạn nhất định. Nó được gọi là trợ cấp chuyên cần vì phụ cấp này có thể liên tục tham dự hoặc thậm chí định kỳ của các trung tâm ngoại trú hoặc trung tâm ban ngày, bao gồm bán nội trú, công cộng hoặc tư nhân, miễn là chúng hoạt động theo một chế độ thông thường, chuyên về điều trị trị liệu hoặc phục hồi và phục hồi người khuyết tật hoặc đi học, công hoặc tư. , thuộc mọi loại hình và trình độ, bắt đầu từ nhà trẻ, cũng như các trung tâm đào tạo hoặc huấn luyện chuyên nghiệp nhằm mục đích tái hòa nhập xã hội của chính đối tượng.

Yêu cầu đối với phụ cấp chuyên cần: chúng là gì?

Có một số yếu tố quan trọng trong số các yêu cầu trợ cấp chuyên cần . Trong số đó:

– Tuổi không quá mười tám,

– Có quốc tịch, hoặc là công dân cư trú tại đó, hoặc công dân không thuộc Liên minh Châu Âu có giấy phép cư trú của EC dành cho những người ở lại trong thời gian dài hoặc ít nhất một năm được nhắc đến trong lĩnh vực này.

– Đã được công nhận là trẻ vị thành niên gặp khó khăn dai dẳng trong việc thực hiện các chức năng ở độ tuổi của mình hoặc trẻ vị thành niên bị mất thính lực

– Cần đi học thường xuyên hoặc thường xuyên tại các trung tâm ngoại trú bán trú hoặc ngoại trú ban ngày cụ thể hoạt động theo chế độ thông thường, chuyên điều trị hoặc phục hồi chức năng cho người khuyết tật, hoặc đi học tại các trường công lập hoặc tư thục được công nhận, bắt đầu từ nhà trẻ, hoặc đi học tại các trung tâm đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ công hoặc tư, ​​miễn là có thỏa thuận, nhằm mục đích tái hòa nhập xã hội của đối tượng;

Chắc chắn bạn chưa xem:

– Cư trú lâu dài và thường xuyên tại Ý;

– Không vượt quá thu nhập hàng năm tùy thuộc vào mỗi nước quy định

– Không phải nhập viện vĩnh viễn trong các cơ sở công lập;

– Tình trạng nhu cầu kinh tế của một phần gia đình;

– Đối với công dân EU nước ngoài, cần phải được đăng ký trong cơ quan đăng ký của thành phố cư trú.

Nguồn: https://hellosuckhoe.org/

100+ Từ Vựng Tiếng Anh Chuyên Ngành Du Lịch Cần Nhớ

Dù bạn có làm việc trong ngành du lịch hay không thì việc trau dồi từ vựng tiếng Anh chuyên ngành du lịch vẫn là việc hết sức quan trọng. Bạn làm việc trong ngành du lịch? Hay bạn là người yêu thích đi du lịch khám phá những đất nước xa xôi? Thì việc giao tiếp thành thạo với người nước ngoài là kỹ năng không thể thiếu.

Download Now: Full Bộ tài liệu Tiếng Anh chuyên ngành

1. Từ điển từ vựng tiếng Anh chuyên ngành du lịch

Từ vựng về các loại giấy tờ khi xuất cảnh

Hộ chiếu (Passport): Là CMT Quốc tế do một quốc gia cấp cho công dân của mình. Hộ chiếu giúp xác định nhân thân một cá nhân tại bất cứ nơi nào trên thế giới. Một số dạng khác của hộ chiếu dùng trong một số trường hợp đặc biệt:

Hộ chiếu nhóm (Group Passport): Một số quốc gia cấp loại hộ chiếu này cho một nhóm công dân dùng để đi du lịch 1 lần nhằm giảm chi phí.

Hộ chiếu khẩn (Emergency passport): Thường được cấp trong trường hợp một người nào đó mất hộ chiếu chính thức. Hộ chiếu khẩn thường không có giá trị dùng đi di lịch ngoại trừ mục đích giúp người được cấp quay trở về nhà.

Hộ chiếu phổ thông (Normal passport): Loại thông thường dùng cho mọi công dân

Hộ chiếu công vụ (Official Passport): Cấp cho quan chức đi công vụ

Hộ chiếu ngoại giao (Diplomatic passport): Cấp người làm công tác ngoại giao như Đại sứ quán…

Domestic travel: du lịch trong nước.

Leisure travel: loại hình du lịch phổ thông, nghỉ dưỡng và phù hợp với mọi đối tượng.

Adventure travel: loại hình du lịch khám phá có chút mạo hiểm, phù hợp với những người trẻ năng động, ưa tìm hiểu và khám phá những điều kỳ thú.

Trekking: loại hình du lịch mạo hiểm, khám phá những vùng đất ít người sinh sống.

Homestay: người đi du lịch sẽ không ở khách sạn, nhà nghỉ mà ở cùng nhà với người dân.

Diving tour: loại hình du lịch tham gia lặn biển, khám phá những điều kỳ thú của thiên nhiên dưới biển như rặng san hô, các loại cá…

Kayaking: Là tour khám phá mà khách du lịch tham gia trực tiếp chèo 1 loại thuyền được thiết kế đặc biệt có khả năng vượt các ghềnh thác hoặc vùng biển. Tham gia loại hình này thường yêu cầu sức khỏe rất tốt và sự can đảm trước mọi thử thách của thiên nhiên.

Incentive: Là loại tour khen thưởng. Thông thường, loại tour này do công ty tổ chức nhằm khen thưởng các đại lý hoặc nhân viên có thành tích tốt với các dịch vụ đặc biệt.

MICE tour: viết tắt của các từ Meeting (Hội thảo), Incentive (Khen thưởng), Conference (Hội nghị ) và Exhibition (Triển lãm). Khách hàng tham gia các tour này với mục đích hội họp, triển lãm là chính và tham quan chỉ là kết hợp trong thời gian rỗi.

2. Một số thuật ngữ tiếng Anh chuyên ngành du lịch

Thuật ngữ về phương tiện vận chuyển

SIC: Seat in coach: Loại xe buýt chuyên thăm quan thành phố chạy theo các lịch trình cố định và có hệ thống thuyết mình qua hệ thống âm thanh tự động trên xe. Khách có thể mua vé và lên xe tại các điểm cố định.

First class: Vé hạng sang nhất trên máy bay và giá cao nhất

C class: business class: Vé hạng thương gia trên máy bay, dưới hạng First

Economy class: Hạng phổ thông: những ghế còn lại

OW: one way: Vé máy bay 1 chiều

RT: return: Vé máy bay khứ hồi

STA: Scheduled time arrival: Giờ đến theo kế hoạch

ETA: Estimated time arival: Giờ đến dự kiến

STD: Scheduled time departure: Giờ khới hành theo kế hoạch

ETD: Estimated time departure: Giờ khởi hành dự kiến

Ferry: Phà: Ferry có thể là những con tàu du lịch vận chuyển dài ngày theo những tuyến cố định với khả năng chuyên chở nhiều nghìn khách và nhiều loại phương tiện giao thông đường bộ trên đó. Ferry cũng có những phòng nghỉ tương đương khách sạn 5*, những bể bơi, sân tennis, câu lạc bộ…

Thuật ngữ về khách sạn khi đi du lịch

ROH: Run of the house: khách sạn sẽ xếp phòng cho bạn bất cứ phòng nào còn trống bất kể đó là loại phòng nào.

STD = Standard: Phòng tiêu chuẩn

SUP = Superior: Chất lượng cao hơn phòng Standard với diện tích lớn hơn hoặc hướng nhìn đẹp hơn.

DLX = Deluxe: Loại phòng thường ở tầng cao, diện tích rộng, hướng nhìn đẹp và trang bị cao cấp.

Suite: Loại phòng cao cấp nhất và thường ở tầng cao nhất với các trang bị và dịch vụ đặc biệt kèm theo.

Connecting room: 2 phòng riêng biệt có cửa thông nhau. Loại phòng này thường được bố trí cho gia đình ở nhiều phòng sát nhau.

SGL = Single bed room: Phòng có 1 giường cho 1 người ở

SWB = Single With Breakfast: Phòng một giường có bữa sáng

TWN = Twin bed room: Phòng có 2 giường cho 2 người ở

DBL = Double bed room: Phòng có 1 giường lớn cho 2 người ở. Thường dành cho vợ chồng.

TRPL hoặc TRP = Triple bed room: Phòng cho 3 người ở hoặc có 3 giường nhỏ hoặc có 1 giường lớn và 1 giường nhỏ

Extra bed: Giường kê thêm để tạo thành phòng Triple từ phòng TWN hoặc DBL.

Free & Easy package: Là loại gói dịch vụ cơ bản chỉ bao gồm phương tiện vận chuyển (vé máy bay, xe đón tiễn sân bay), phòng nghỉ và các bữa ăn sáng tại khách sạn. Các dịch vụ khác khách tự lo.

Các Môn Học Trong Tiếng Anh (Cần Nhớ)

Xem video tên các môn học trong tiếng Anh – Ms Thuỷ KISS English

Từ vựng về các môn học trong tiếng anh phổ biến nhất?

Maths: môn toán

Music: âm nhạc

English: môn tiếng Anh

Geography: môn địa lý

History: môn lịch sử

Science: mộ khoa học

Physics: môn vật lý

Chemistry: môn hóa học

Physical education: môn thể dục

Information technology: môn công nghệ thông tin

Literature: môn văn học

Biology: môn sinh học

Các cụm từ chỉ môn học tồn tại dưới dạng danh từ, đóng vai trò là chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu. Ví dụ:

– Chemistry is my favorite subject. (Hóa học là môn học yêu thích của tôi)

– Long is so clever at math. (Long học toán rất thông minh)

Về cơ bản, bạn nên ghi nhớ những môn học này. Bởi lẽ, chúng được sử dụng rất thường xuyên trong giao tiếp hàng ngày. Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm các cấu trúc dùng để hỏi và trả lời về các môn học trong tiếng anh để có được những kiến thức chắc nhất.

Nâng cao vốn từ vựng về các môn học trong tiếng anh – Tính từ

Nhận thấy rằng, khi chuyển từ dạng noun – danh từ sang adjective – tính từ, các từ ngữ có quy tắc chuyển đổi khá giống nhau. Tuy nhiên, bạn không được chủ quan về sự xuất hiện của chúng trong các bài học, nhất là những cụm từ dễ gây nhầm lẫn về nghĩa và về chính tả.

Một Vài Cụm Từ Chỉ Môn Học Trong Tiếng Anh Chuyên Ngành

Linguistics: môn ngôn ngữ học

Economics: môn kinh tế học

Psychology: môn tâm lý học

Philosophy: môn triết học

Sociology: môn xã hội học

Archaeology: môn khảo cổ học

Architecture: môn kiến trúc

Nguồn Học Liệu Về Môn Học Trong Tiếng Anh Hữu Hiệu

Tiếng anh không hề khó nếu bạn có phương pháp học phù hợp với sở thích cá nhân của mình. Một vài mẹo học tiếng anh nói chung và các từ vựng về các môn học được chúng tôi gợi ý như sau:

– Học tiếng anh qua các bài học trong sách giáo khoa, sách bài tập.

– Học từ vựng tiếng anh qua các bài hát tiếng anh.

– Học từ vựng thông qua việc nghe tiếng anh online.

– Ebook học tiếng anh miễn phí cũng là nguồn học liệu dồi dào bạn không thể bỏ qua.

– Luyện nghe tiếng anh giao tiếp thông qua các video hướng dẫn học trên youtobe, các trang dạy tiếng anh online.

– Đọc các bài báo chí, đoạn văn, bài luận hay,…

Rất nhiều nguồn học và bài tập được cập nhật mỗi ngày trên các trang dạy học tiếng anh uy tín. Hãy học tiếng Anh để bổ sung vốn tiếng Anh phong phú cho mình. Còn chần chừ gì nữa mà không học tiếng anh mỗi ngày cùng chúng tôi!

Bạn đang đọc nội dung bài viết Chuyên Cần Trong Tiếng Tiếng Anh trên website Maytinhlongthanh.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!