Cập nhật nội dung chi tiết về Chương Trình Học Tiếng Anh Lớp 2 mới nhất trên website Maytinhlongthanh.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Chương trình học tiếng Anh lớp 2 Alokiddy
Alokiddy là chương trình học tiếng Anh online được ưa chuộng nhất hiện nay. Chương trình có thiết kế vô cùng đơn giản, bắt mắt, tiện dụng và gây hứng thú đối với các bé. Hơn nữa, việc học tập của bé sẽ trở nên dễ dàng và tiện lợi hơn rất nhiều khi chỉ cần một chiếc điện thoại thông minh hoặc một chiếc máy tính bảng có kết nối mạng là bé có thể học tiếng Anh bất cứ đâu. Đây cũng là một phương pháp mà các bậc phụ huynh có thể quản lý tốt chuyện học của con vào các dịp nghỉ lễ.
Với Alokiddy, các bé sẽ được trải nghiệm chương trình học tiếng Anh lớp 2 theo đúng chuẩn quốc tế. Bài giảng trong chương trình được tích hợp đủ 4 kỹ năng tiếng Anh là nghe, nói, đọc, viết, giúp trẻ hoàn thiện đầy đủ những gì còn thiếu. Những bài học không hề khô khan mà vô cùng thú vị nhờ các hình ảnh, âm thanh sống động, giúp bé vừa học vừa chơi, không bị áp lực phải học tập. Điều này cũng giúp bé có tinh thần thoải mái, tiếp thu bài học nhanh chóng và hiệu quả hơn.
Hơn nữa, chương trình học tiếng Anh của Alokiddy còn tích hợp công nghệ 4.0 có khả năng nắm bắt và nhận diện được giọng nói của các bé, góp phần luyện phát âm song ngữ cho trẻ ngay từ những bài học đầu tiên. Đây là phần rất quan trọng trong quá trình học tiếng Anh của các bé sau này, việc phát âm sẽ ảnh hưởng rất lớn đến khẩu ngữ cũng như khả năng nghe nói tiếng Anh của các em.
Không những thế, khi trẻ học tiếng Anh bằng chương trình Alokiddy, bố mẹ sẽ tiết kiệm được kha khá thời gian đưa đón cũng như chi phí bỏ ra cho một khóa học tiếng Anh của trẻ. Theo thống kê, so với học tiếng Anh tại các trung tâm thì học tiếng Anh tại nhà với Alokiddy rẻ hơn rất nhiều.
Các chương trình tự học trực tuyến thường có nhược điểm là không thể theo dõi sát quá trình học của các bé để đánh giá. Tuy nhiên, Alokiddy với đội ngũ giáo viên trực tuyến luôn có mặt hàng giờ, hàng ngày sẽ hướng dẫn các bé trong suốt quá trình học. Vào mỗi cuối tuần, các bài thi sẽ được các giáo viên tổng hợp, chấm điểm và tiến hành đánh giá quá trình học của mỗi bé trong tuần. Từ đó, các bậc phụ huynh có thể dễ dàng theo dõi và biết được kết quả học tập của con một cách chi tiết nhất.
Lưu ý khi sử dụng chương trình học tiếng Anh lớp 2
Chương trình học tiếng Anh của Alokiddy là một chương trình rất bổ ích, không những giúp các bé tăng các kỹ năng về tiếng Anh mà còn giúp khơi dậy sự hứng thú học tập. Tuy nhiên, để quá trình học tập của các bé đạt được hiệu quả tốt nhất, các bậc phụ huynh cần lưu ý một số điểm.
Ngôn ngữ là một phần thú vị của văn hóa, việc khám phá và học tập của một ngôn ngữ thường đòi hỏi sự thích thú từ người học, do đó, các bậc phụ huynh không nên bắt ép các bé trong quá trình học tập. Các chương trình từ Alokiddy sẽ gây được hứng thú cho trẻ trong học tập và cuối mỗi bài học sẽ có các bài kiểm tra để đánh giá chất lượng học. Các bố mẹ không nên bắt các em học vượt quá số lượng bài cần học mỗi ngày, điều này có thể gây phản tác dụng, khiến trẻ mất đi hứng thú trong việc học tiếng Anh.
Không nên dùng điểm số để chê bai, so sánh bé với các bé khác
Mỗi bé có một năng khiếu riêng biệt, có bé có khả năng tiếp thu ngôn ngữ nhanh nhưng có bé chỉ thích tiếp xúc với các con số. Lớp 2 là thời kỳ định hướng ban đầu cho các bé trong quá trình học ngôn ngữ về lâu dài. Tuy nhiên, các bậc phụ huynh cần thật bình tĩnh và kiên nhẫn trong việc học của bé.
Những điểm số sau mỗi bài học thường chỉ để đánh giá sự tiến bộ của bé, bố mẹ không nên dùng những điểm số đó để chê bai hoặc so sánh bé với những bé có điểm số cao hơn. Điều này sẽ làm ảnh hưởng đến sự tự tin và sự hứng thú trong học tập của bé. Ngoài ra, các bậc phụ huynh nên khuyến khích, khen ngợi bé sau mỗi lần có bài được điểm cao hơn so với các bài trước, giúp bé thêm yêu thích môn học này.
Giáo Án Tiếng Anh Lớp 2 Chương Trình Abc English
GIÁO ÁN TIẾNG ANH LỚP 2 CHƯƠNG TRÌNH ABC ENGLISH
Giaoan.link chia sẻ cùng bạn tập giáo án tiếng anh lớp 2 chương trình abc english. Mời các bạn tham khảo trong công tác giảng dạy.
Xem giáo án online
Tải giáo án
Download
Lesson 1 I. Aims – By the end of the lesson, sts can read and use the letter “Ai” and some words including “Ai’’ letter. – Develop sts’ speaking, listening, reading skills II. Language focus – Rain, train III. Teaching aids – Text book, lesson plan, board … IV. Procedure 1. Class organization – Greeting – Checking attendance 2. New lessonTeacher’s and students’ activities The content 1.Warm up ( mins) – T gets acquainted with sts – Introduce text book, work book, the ways to learn English 2. 2. Presentation ( mins) – T presents new words by using pictures – Sts listen, practice reading new words. I. New words – rain – train * Read and match – T guides sts read the word then match the word with the thing in the picture on page 6. – Sts read then do matching. T corrects. * Listen and read – T calls some sts read the poem then explains the meaning for sts. II. Read and match train
III. Listen and read Rain! Rain! Rain! When it rains. I cannot play With my train In the rain.
4. further practice ( mins) – T lets sts make the words with the ‘ai’ sound. Sts make the words individually in the text book. Tr_ _n r_ _n
UNIT 1: Ai Lesson 2 I. Aims – After the lesson, sts know some sentences including ‘’rain’’ and ‘’train’’ words – Develop sts’ writing, speaking skills. II. Language focus – Structures: I can see lots of rain He is playing with the train. III. Teaching aids – Text book, lesson plan, pictures … IV. Procedure 1. Class organization – Greeting – Checking attendance 2. New lesson Teacher’s and students’ activities The content 1. Warm up ( mins) – T lets sts play the game : Jumbled words – T divides the class into 2 groups – Sts works in groups to play the game. T calls two representatives of 2 groups go to the board to arrange the words Jumbled words Rina Airtn
Keys: rain, train 2. Practice ( mins) • Complete the sentences: – T gives out the sentences then has sts complete the sentences. – T has sts read the sentences which they have completed. • Let’s talk: – Sts look at the book and say *Complete the sentences:
*Let’s talk
3. Production ( mins) • Complete the crossword puzzle – Sts work in pairs to complete the crossword puzzle • Sing the song: It’s raining, It’s pouring – T lets sts listen the song two or three times then has them practice sing the song. • Complete the crossword puzzle
Từ khóa tìm nộ dung: giáo án tiếng anh lớp 2 abc, abc english 2.
Soạn Tiếng Việt Lớp 5 Tập 2 Theo Chương Trình Học
Soạn Tiếng Việt lớp 5 tập 2 ngắn gọn, xúc tích, mạch lạc dễ hiểu… Nó tựa như một cuốn sổ tay văn học giúp cho các bạn có thể khái quát được những vấn đề cốt lõi trong những tác phẩm văn học. Những bài biên soạn là biết bao sự nhiệt huyết, công sức miệt mài của các thầy cô giáo tham gia tư vấn và biên tập.
Chúng tôi mong rằng với những bài soạn Tiếng Việt lớp 5 tập 2 bổ ích này thành tích học tập môn Tiếng Việt của các bạn sẽ được nâng cao. Các bạn sẽ có thể thỏa sức sáng tạo và tung hoành ngòi bút của mình để viết những bài văn hay mang lại nhiều cảm xúc cho người đọc. Danh sách các bài soạn văn được sắp xếp theo thứ tự thời gian học trên lớp sau đây.
Tuần 19. Người công dân
Tập đọc: Người công dân số Một
Chính tả: Nghe – viết: Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực – Phân biệt âm đầu r/d/gi ; âm chính o/ô
Luyện từ và câu: Câu ghép
Kể chuyện: Chiếc đồng hồ
Tập đọc: Người công dân số một (tiếp theo)
Tập làm văn: Luyện tập tả người (Dựng đoạn mở bài)
Luyện từ và câu: Cách nối các vế câu ghép
Tập làm văn: Luyện tập tả người (dựng đoạn kết)
Tuần 20. Người công dân
Tập đọc: Thái sư Trần Thủ Độ
Chính tả: Nghe – viết: Cánh cam lạc mẹ – Phân biệt âm đầu r/d/gi ; âm chính o/ô
Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Công dân
Tập làm văn: Tả người (Kiểm tra viết)
Luyện từ và câu: Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
Tập làm văn: Lập chương trình hoạt động
Tuần 21. Người công dân
Tập đọc: Trí dũng song toàn
Chính tả: Nghe – viết:- Trí dũng song toàn – Phân biệt âm đầu r/d/gi ; dấu hỏi/dấu ngã
Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Công dân
Kể chuyện: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
Tập đọc: Tiếng rao đêm
Tập làm văn: Lập chương trình hoạt động
Luyện từ và câu: Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
Tuần 22. Vì cuộc sống thanh bình
Tập đọc: Lập làng giữ biển
Chính tả: Nghe – viết: Hà Nội – Ôn tập về quy tắc viết hoa (Viết tên người, tên địa lí Việt Nam)
Luyện từ và câu: Nối các về câu ghép bằng quan hệ từ
Kể chuyện: Ông Nguyễn Đăng Khoa
Tập đọc: Cao Bằng
Tập làm văn: Ôn tập văn kể chuyện
Luyện từ và câu: Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
Tập làm văn: Kể chuyện (kiểm tra viết)
Tuần 23. Vì cuộc sống thanh bình
Tập đọc: Phân xử tài tình
Chính tả: Nhớ – viết: Cao Bằng – Ôn tập về quy tắc viết hoa (Viết tên người, tên địa lí VIệt Nam)
Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Trật tự – An ninh
Kể chuyện: Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Tập đọc: Chú đi tuần
Luyện từ và câu: Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
Tuần 24. Vì cuộc sống thanh bình
Tập đọc: Luật tục xưa của người Ê-đê
Chính tả: Nghe – viết: Núi non hùng vĩ – Ôn tập về quy tắc viết hoa (Viết tên người, tên địa lí Việt Nam)
Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Trật tự – An ninh
Tập đọc: Hộp thư mật
Tập làm văn: Ôn tập về tả đồ vật
Luyện từ và câu: Nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng
Tập làm văn: Ôn tập về tả đồ vật
Tuần 25. Nhớ nguồn
Tập đọc: Phong cảnh đền Hùng
Chính tả: Nghe – viết: Ai là thủy tổ loài người – Ôn tập về quy tắc viết hoa (Viết tên người, tên địa lí nước ngoài)
Luyện từ và câu: Liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ
Kể chuyện: Vì muôn dân
Tập đọc: Cửa sông
Tập làm văn: Tả đồ vật (Kiểm tra viết)
Luyện từ và câu: Liên kết các câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ
Tập làm văn: Tập viết đoạn đối thoại
Tuần 26. Nhớ nguồn
Tập đọc: Nghĩa thầy trò
Chính tả: Nghe – viết: Lịch sử ngày quốc tế lao động – Ôn tập về quy tắc viết hoa (Viết tên người, tên địa lí nước ngoài)
Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Truyền thống
Tập đọc: Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân
Tập làm văn: Tập viết đoạn đối thoại
Luyện từ và câu: Luyện tập thay thế từ ngữ để liên kết câu
Tuần 27. Nhớ nguồn
Tập đọc: Tranh làng Hồ
Chính tả: Nhớ – viết: Cửa sông – Ôn tập về quy tắc viết hoa (Viết tên người, tên địa lí nước ngoài)
Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Truyền thống
Kể chuyện: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
Tập đọc: Đất nước
Tập làm văn: Ôn tập về tả cây cối
Luyện từ và câu: Liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối
Tập làm văn: Tả cây cối (Kiểm tra viết)
Tuần 28. Ôn tập giữa học kì II
Ôn tập giữa học kì II
Tuần 29. Nam và nữ
Tập đọc: Một vụ đắm tàu
Chính tả: Nhớ – viết: Đất nước – Luyện tập viết hoa
Luyện từ và câu: Ôn tập dấu câu (Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than)
Kể chuyện: Lớp trưởng của tôi
Tập đọc: Con gái
Tập làm văn: Tập viết đoạn đối thoại
Luyện từ và câu: Ôn tập về dấu câu
Tuần 30. Nam và nữ
Tập đọc: Thuần phục sư tử
Chính tả: Nghe – viết: Cô gái của tương lai – Luyện tập viết hoa
Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Nam và nữ
Kể chuyện: Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Tập đọc: Tà áo dài Việt Nam
Tập làm văn: Ôn tập về tả con vật
Luyện từ và câu: Ôn tập về dấu câu (Dấu phẩy)
Tập làm văn: Tả con vật (Kiểm tra viết)
Tuần 31. Nam và nữ
Tập đọc: Công việc đầu tiên
Chính tả: Nghe – viết: Tà áo dài Việt Nam – Luyện tập viết hoa
Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Nam và nữ
Tập đọc: Bầm ơi
Tập làm văn: Ôn tập về tả cảnh
Luyện từ và câu: Ôn tập về dấu câu (Dấu phẩy)
Tập làm văn: Ôn tập về tả cảnh
Tuần 32. Những chủ nhân tương lai
Tập đọc: Út vịnh
Chính tả: Nhớ – viết: Bầm ơi – Luyện tập viết hoa
Luyện từ và câu: Ôn tập về dấu câu (Dấu phẩy)
Kể chuyện: Nhà vô địch
Tập đọc: Những cánh buồm
Luyện từ và câu: Ôn tập về dấu câu (Dấu hai chấm)
Tập làm văn: Tả cảnh (Kiểm tra viết)
Tuần 33. Những chủ nhân tương lai
Tập đọc: Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em
Chính tả: Nghe – viết: Trong lời mẹ hát – Luyện tập viết hoa
Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Trẻ em
Tập đọc: Sang năm con lên bảy
Tập làm văn: Ôn tập về tả người
Luyện từ và câu: Ôn tập về dấu câu (Dấu ngoặc kép)
Tập làm văn: Tả người (Kiểm tra viết)
Tuần 34. Những chủ nhân tương lai
Tập đọc: Lớp học trên đường
Chính tả: Nhớ – viết: Sang năm con lên bảy – Luyện tập viết hoa
Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Quyền và bổn phận
Tập đọc: Nếu trái đất thiếu trẻ con
Luyện từ và câu: Ôn tập dấu câu (Dấu gạch ngang)
Tuần 35. Ôn tập cuối học kì II
Ôn tập cuối học kì II
Ban biên tập rất mong sẽ là người bạn thân thiết, song hành cùng với các bạn học sinh trên con đường chinh phục đỉnh cao tri thức của mình.
Những bài soạn văn lớp 5 tập 2 của chúng tôi đề bám rất sát chương trình học của Sách giáo khoa Tiếng Việt 5 để có thể đưa ra những bài biên soạn gần gũi chính xác nhất với các bạn học sinh chúng ta.
Ngoài ra chúng tôi rất mong các bạn hãy nêu lên ý kiến đánh giá, nhận xét của mình dưới bài viết của chúng tôi. Mọi ý kiến đóng góp của các bạn sẽ là hành trang để chúng tôi ngày càng trưởng thành hơn để phục vụ được tốt hơn.
Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 11 Chương Trình Mới Review 2
VnDoc.com xin giới thiệu đến các bạn Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 11 Chương trình mới Review 2 do chúng tôi sưu tầm và đăng tải là nguồn tài liệu hay và cần thiết cho bất kì bạn nào muốn nâng cao chất lượng học tập để chuẩn bị tốt nhất cho bài học tiếp theo cũng như các bài kiếm tra và bài thi.
Review 2 – Language trang 70 SGK Tiếng Anh 11 mới
Nghe và vòng lại những câu được nói với ngữ điệu xuống. Sau đó đọc to những câu đó lên.
VOCABULARY
1. Complete these sentences, using the correct form of the w ords in brackets. (Dùng dạng đúng của động từ trong ngoặc để hoàn thành câu.)
* Đáp án
1. disabilities 2. visual 3. donation
4. disrespectful 5. hearing
2. Complete these sentences with suitable words in the box. (Hoàn thành câu bằng những từ thích hợp trong khung.)
* Đáp án
1. Association 2. member 3. stability
4. Charter 5. block
PRONUNCIATION
3. Listen and circle the sentences spoken with falling intonation. Then read thtmi aloud. (Nghe và vòng lại những câu được nói với ngữ điệu xuống. Sau đó đọc to những câu đó lên.)
* Đáp án
Falling intonation: 1, 3, 4, 6
GRAMMAR
4. Put the verbs in brackets in the correct tenses. (Dùng thì đúng của những động từ trong ngoặc.)
* Đáp án
1. has lived 2. got 3. developed 4. have reached 5. has been
5. Complete these sentences, using the correct form of the verbs in the box. (Hoàn thành câu bằng dạng đúng của động từ trong khung.)
* Đáp án
1. watching 2. to go 3. having
4. to post 5. hearing
6. Choose the correct form of the verbs in brackets. (Chọn dạng đúng của động từ trong ngoặc.)
* Đáp án
1. think 2. are you thinking 3. is lasting – tastes
4. are seeing 5. see
Review 2 – Skills trang 72 SGK Tiếng Anh 11 mới
1. a. Read the text
* Bài dịch
Kỹ thuật có thể giúp người khuyết tật có cuộc sống tốt hơn như thế nào
Ngày nay, người khuyết tật có thể có cuộc sống tốt hơn nhờ sự giúp đỡ của kỹ thuật. Những thiết bị trợ giúp người khuyết tật thực hiện một hoạt động được gọi là kỹ thuật trợ giúp.
Một chiếc điện thoại có thể không hấp dẫn đối với những người khiếm thính nhưng lại có thể giúp họ gửi tin nhắn bằng đường điện thoại bằng việc sử dụng một chiếc máy chữ điện thoại. Điều này cho phép họ gửi và nhận tin nhắn giống những người không khuyết tật và có thể giao tiếp nhanh và hiệu quả.
Những người khiếm thị lại có những văn bản đọc giọng điện tử trên máy tính. Những chương trình nhận dạng văn bản cho phép người ta đưa ra những yêu cầu về giọng nói cho máy tính hoặc yêu cầu chuyển từ qua dạng in.
Để làm cho việc đọc chung mang tính khả thi, sách trẻ em có thể có cả bàng chữ nổi Braille và văn bản in. Bằng cách này, cha mẹ của trẻ em khiếm thị có thể đọc to với các em cùng một cuốn sách cùng lúc với các em đọc bằng tay.
b. Match the words in A with their definitions in B.
(Ghép từ ờ cột A với định nghĩa đúng ờ cột B.)
* Đáp án
1. a 2. d 3. b 4. c
* Đáp án
1. Devices that help disabled people to perform an activity.
2. They can communicate quickly bv sending and receiving messages.
3. They can have documents read out loud electronically on their computer.
4. Children with visual impairment and their parents can read together/ share reading.
5. It can improve the quality of life for people with disabilities.
SPEAKING
3. Work in pairs. Read the information below. (Làm việc theo cặp. Đọc thông tin bên dưới.)
* Học sinh làm theo yêu cầu
1. Which university do you want to go to?
2. Why do you want to study there?
* Học sinh làm theo yêu cầu, trình bày ý kiến cá nhân.
* Đáp án
1. T 2. F 3.T 4. F 5. T
* Lời trong băng
Mr Long: What are you doing, Mai? It’s so late. Why don’t you go to bed?
Mai: I’m trying to finish my essay about the different cultures in the ASEAN countries. I’ll have to submit it tomorrow. Can I ask you a couple of questions, Dad?
Mr Long: Yes, go ahead. Hope I can help.
Mai: Do you know the number of people in South Asia who can speak English?
Mr Long: Ọuite a lot. The ASEAN region has the third largest number of English speakers, after the us and UK.
Mai: Really? So how many people speak English?
Mr Long: Around fifty million, I think,… mostly in the Philippines.
Mai: Fifty or fifteen?
Mr Long: Fifty.
Mai: There are more and more people learning English, especially in Viet Nam. The number is probably growing. Do you know anything about the differ cultures.
Mr Long: The ASEAN countries have rich and diverse cultures. There are many ethal groups in the region.
Mai: What about Viet Nam, Dad?
Mr Long: Well, we have more than 50 ethnic groups in our country, and each has its language, lifestyle and culture.
Mai: I think I’ve got all the information I need for my essay. Thanks so much, Dad.
Mr Long: That’s all right. Finish your essay and go to bed soon. I’m afraid you’ll wake M late for school tomorrow morning.
WRITING
6. Write an introduction to Thailand, using the facts below. Add more information, necessary. (Hãy viết một bài giới thiệu về đất nước Thái Lan. Thêm thông tin nếu cần.)
* Bài viết gợi ý
THAILAND: INTRODUCTION
Thailand is one ASEAN member state which has a total area of 513,120 square kilomettres. Its capital is Bangkok. Thailand has a population of 67,149,778 (2014 estimated). The official language used in Thailand is Thai. Its currency is Thai baht. There are some ethnis groups living in Thailand: Chinese, Lao, and Khmer.
The economy of Thailand is based on agri-food production. Its major exports are Thai rice, textile and footwear, fishery products and electronic products.
There are a lot of tourist attractions in Thailand such as Ko Tarutao and Ko Chang, which are known as beautiful islands with sandy beaches and clean water. Ayuthaya is famous as an old and beautiful city, with temples and palaces made of stone.
Thai culture is shaped by many influences from Indian, Lao, Cambodian and Chinese cultures. The most famous festivals in Thailand are Thai New Year (known as water fights) and Loy Kratong, a festival of lights and lanterns.
Among the most popular sports in Thailand are Thai boxing, rugby, golf and football. Come and visit Thailand soon!
Bạn đang đọc nội dung bài viết Chương Trình Học Tiếng Anh Lớp 2 trên website Maytinhlongthanh.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!