Đề Xuất 3/2023 # Cấu Trúc Ngữ Pháp Tiếng Thái Đơn Giản # Top 11 Like | Maytinhlongthanh.com

Đề Xuất 3/2023 # Cấu Trúc Ngữ Pháp Tiếng Thái Đơn Giản # Top 11 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Cấu Trúc Ngữ Pháp Tiếng Thái Đơn Giản mới nhất trên website Maytinhlongthanh.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Cấu trúc ngữ pháp tiếng Thái đơn giản

Tiếng Thái có cấu trúc câu phủ định ไม่ (không), ไม่ได้ (không được), ไม่ใช่ (không phải) 

Ví dụ như:

Tiếng Thái có tính từ đứng sau động từ hoặc đứng ở cuối câu

Ví dụ như:

Tiếng Thái đối với câu hỏi trả lời đúng hoặc phủ nhận thường có câu หรือ (rử) hoặc หรือไม่ (rử ma”y), มั้ย (máy), ไหม (máy) ở cuối câu 

Ví dụ như:

– Hỏi: เขาจะมาไหม: họ có đến không?

– Trả lời: ค่ะ เขาจะมาค่ะ: có, họ sẽ đến.

Tiếng Thái đối với các từ dùng để hỏi thường đặt ở đầu câu hoặc cuối câu: อะไร (cái gì?), เมื่อไร (khi nào?), ไหน (ở đâu?), ทำไม (tại sao?), อย่างไร (như thế nào?), ใคร (ai?)

Ví dụ như:

– คุณชื่ออะไร?: Bạn tên là gì

– คุณกลับบ้านเมื่อไร?: Bạn về nhà khi nào?

– ห้องน้ำอยู่ไหน?: Nhà vệ sinh ở đâu?

– คุณไปเวียดนามอย่างไร?: Bạn đi Việt Nam như thế nào?

– ใครปิดประตู: Ai đóng cửa?

Tiếng Thái có thì hiện tại đơn sử dụng từ “กำลัง” ở trước động từ

Ví dụ như:

Tương lai đơn tiếng Thái sử dụng từ จะ hoặc กำลัง จะ trước động từ

Ví dụ như:

Bạn muốn học tiếng Thái nhưng chưa biết phải học tại đâu, nơi nào uy tín, học phí và thời gian học tập phù hợp với túi tiền cũng như lịch làm việc của mình. Hay bạn đã học qua mạng nhưng vẫn chưa thành công. Hãy liên hệ với chúng tôi Trung tâm Gia sư Tài Năng Trẻ chuyên cung ứng gia sư dạy tiếng Thái tại nhà uy tín chất lượng được rất nhiều phụ huynh và học viên tin tưởng lựa chọn.

Là một trong những trung tâm được thành lập bởi những thành viên tâm huyết với nền giáo dục tại Việt Nam, Trung tâm gia sư Tài Năng Trẻ sẽ mang đến những chương trình dạy kèm tiếng Thái tại nhà chất lượng và chắt lọc từ kinh nghiệm giảng dạy lâu năm, linh hoạt thay đổi theo từng khả năng học tập của học viên.

Đội ngũ gia sư tiếng Thái tại Gia sư Tài Năng Trẻ đều là Giáo viên dạy giỏi tại các trường ĐH ngôn ngữ nổi tiếng như ĐH KHXH&NV, ĐH Ngoại Thương, ĐH Sư Phạm,… hoặc các du học sinh Thái Lan, những người Thái bản địa yêu quý Việt Nam. Với tinh thần trẻ đầy nhiệt huyết, Gia sư Tiếng Thái chuyên nghiệp của chúng tôi sẽ dễ dàng truyền đạt được đam mê và cái hồn của ngôn ngữ tới cho học viên, giúp học viên xây dựng hứng thú và tiếp thu bài học dễ dàng hơn.

Mỗi buổi học sẽ kéo dài từ 1 tiếng 30 phút đến 2 tiếng hoặc tùy theo nhu cầu học tập và ôn luyện của học viên và gia đình với mức học phí cực kỳ hợp lý, đảm bảo phù hợp với điều kiện đại bộ phận gia đình.

Trung tâm Gia sư Tài Năng Trẻ là dự án giáo dục hướng đến mô hình học tập tại nhà, chuyên cung ứng gia sư, giáo viên dạy kèm tại nhà chất lượng cao đến các quý phụ huynh có nhu cầu. Với sự hỗ trợ của công nghệ, Daykemtainha.vn là app đăng ký làm gia sư uy tín của Trung tâm Gia sư Tài Năng Trẻ và  chúng tôi  hiện đang là ứng dụng tìm kiếm gia sư nhanh nhất uy tín tại Việt Nam. Chúng tôi hi vọng sẽ đáp ứng được nhu cầu tìm gia sư dạy tiếng Thái tại nhà qua ứng dụng  chúng tôi .

Để lựa chọn gia sư tại ứng dụng  chúng tôi , phụ huynh và học viên thực hiện các bước sau:

Bước 1: Truy cập cửa hàng CH-Play (đối với hệ điều hành Android) hoặc App Store (Hệ điều hành IOS).

Bước 2: Nhấp “Daykemtainha.vn” trên thanh tìm kiếm và lựa chọn “cài đặt” để cài đặt ứng dụng. Đợi quá trình cài đặt hoàn tất.

Sau khi cài đặt thành công ứng dụng phụ huynh, học viên khởi động ứng dụng và sử dụng.

Bước 3: Nhấp “Tiếp tục” để bỏ qua các mục giới thiệu.

Bước 4: Lựa chọn đối tượng sử dụng ứng dụng. Nếu là phụ huynh/học viên thì lựa chọn phụ huynh/học viên. Sau đó nhấp “Bắt đầu sử dụng”.

Bước 5: Nhấp “Tiếp tục” để bỏ qua hướng dẫn. Sau khi đọc hướng dẫn trên ứng dụng, người dùng nhấp “Tôi đã hiểu” để tiếp tục.

Bước 6: Người dùng chọn “Đăng nhập bằng số điện thoại”. Sau đó nhập số điện thoại đang sử dụng vào ô và nhấp “Tiếp”. Sau khi đăng nhập số điện thoại, ứng dụng sẽ gửi mã số xác minh về số điện thoại của người dùng. Bạn nhập mã số xác minh và nhấp “Tiếp tục” để xác minh. Nếu không nhận được mã thì nhấp “Tôi không nhận được mã” để yêu cầu gửi lại mã xác minh.

Sau khi đăng ký thành công, ứng dụng sẽ hiện thông tin người dùng và có thể cập nhật hình đại diện.

Bước 7: Người dùng vào mục Gia sư đề tìm gia sư theo yêu cầu. Người dùng chọn gia sư theo môn học và chọn bộ lọc thuộc thông minh ở bên phải thanh tìm kiếm để tìm gia sư chính xác hơn (bao gồm thông tin về năm sinh, giới tính, trình độ, khu vực). Sau khi chọn các mục yêu cầu về gia sư, người dùng nhấp “Áp dụng” để tìm gia sư.

Bước 8: Người dùng kích chọn vào gia sư phù hợp sau đó đăng yêu cầu. Để đăng yêu cầu, người dùng chọn “Tạo yêu cầu” ở góc phải màn hình. Tại phần này, người dùng điền đầy đủ thông tin tại các mục hiển thị. Sau đó nhấp “Tạo yêu cầu” để hoàn thành. Sau khi Tạo yêu cầu thành công, bộ phận giao lớp sẽ kiểm duyệt và ưu tiên gia sư mà người dùng đã lựa chọn.

Riêng website của Trung tâm: http://www.daykemtainha.vn/ đã có hơn 3.000 gia sư đăng ký công việc dạy kèm tại nhà cho hơn 700 lớp mới mỗi ngày, đi cùng tỷ lệ nhận lớp thành công lên đến 90% và có hơn 1.200 phụ huynh đã tin tưởng, hài lòng với những tiện ích mà Trung tâm đem lại.

Trung tâm gia sư dạy kèm tại nhà Tài Năng Trẻ luôn lắng nghe ý kiến và sự phản hồi từ phía phụ huynh và các bạn học viên,trung tâm chúng tôi luôn chắc lọc lại những gia sư chất lượng giảng dạy tốt nhất và được sự hài lòng từ phía các phụ huynh đã cho con em học với gia sư chúng tôi. Mọi chi tiết cần tìm gia sư tiếng Thái tại nhà xin vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn cụ thể hơn.

TRUNG TÂM GIA SƯ TÀI NĂNG TRẺ

HOTLINE: 090 333 1985 – 09 87 87 0217 CÔ MƯỢT

Website : http://daytiengthai.com

Email: info@giasutainangtre.vn

Quý phụ huynh có thắc mắc hay cần tư vấn thêm hãy điền đầy đủ thông tin vào form này: http://www.daykemtainha.vn/tim-gia-su – chúng tôi sẽ giải đáp cho bạn trong thời gian sớm nhất.

 

 

Chia sẻ liên kết:

Tự Học Ngữ Pháp Tiếng Anh Bài 2: Cấu Trúc Thì Hiện Tại Đơn

Tự học Ngữ pháp Tiếng Anh bài 2: Cấu trúc Thì hiện tại đơn

Tự học Tiếng Anh Unit 2: Structure in Present simple

giúp bạn tự học Tiếng Anh hiệu quả tốt nhất với lý thuyết về thì hiện tại đơn, video học thì hiện tại đơn, bài tập thực hành, bài tập trắc nghiệm thì hiện tại đơn giúp bạn hiểu và nắm được thì hiện tại đơn trong Tiếng Anh.

Chủ điểm ngữ pháp Tiếng Anh quan trọngNhững câu Tiếng Anh đúng ngữ pháp một cách khó tinĐố vui dành cho người am hiểu ngữ pháp tiếng Anh

Bài trước: Tự học Ngữ pháp Tiếng Anh bài 1: Thì hiện tại đơn

I. Lý thuyết nghữ pháp về cấu trúc Thì hiện tại đơn

Câu khẳng định: S + V(s/es) + (O)

Nếu chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít (He, She, it) thì thêm s/es sau động từ (V)

Vd :

+ I use internet everyday.

+ She often goes to school at 7 o’ clock.

+ He goes to school.

Với chủ ngữ “he”, “she” và “it” ta sử dụng động từ chia theo ngôi thứ 3 (third-person verb). Khi chia động từ ta thêm “s” hoặc “es” vào sau động từ đó.

You like pizza.

He likes pizza.

She likes pizza.

It likes pizza.

We like pizza.

They like pizza.

Câu phủ định: S + do not/don’t + V + (O)

Vd :

I don’t think so

She does not like it

Examples:

I do not like pizza.

She does not play baseball.

Câu nghi vấn: (Từ để hỏi +) Do/does + S + V + (O)?

Vd: What does she do?

(Từ để hỏi +) Don’t/doesn’t + S + V + (O)?

Vd: Why don’t you study Enghlish ?

(Từ để hỏi +) Do/does S + not + V + (O)?

Vd: Why does she not goes to beb now?

II. Bài tập về cấu trúc Thì hiện tại đơn

a) play

b) plays

a) speak

b) speaks

a) live

b) lives

a) like

b) likes

a) have

b) has

a) go

b) goes

a) work

b) works

a) sleep

b) sleeps

a) dance

b) dances

a) have

b) has

a) no

b) do not

c) does not

d) not

a) like

b) likes

c) does not likes

d) do not like

a) am

b) is

c) are

d) do

a) live

b) is live

c) do not live

d) does not live

a) do not play

b) do not plays

c) does not play

d) does not plays

a) am not

b) is not

c) do not

d) does not

a) is

b) are

c) do

d) does

a) does not have

b) does not has

c) do not have

d) do not has

a) am

b) is

c) are

d) do

a) is not

b) are not

c) does not

d) do not

Đáp án: 1-b, 2-b, 3-c, 4-d, 5-c, 6-a, 7-b, 8-a, 9-b, 10-c. Bài 3: Nghe và điền vào chỗ trống với bài hát I’m Like A Bird – Nelly Furtado.

Trong bài hát sử dụng nhiều ví dụ về động từ tobe. Đây là một số ví dụ:

“Tôi giống như một con chim” – “I’m like a bird”

“Tình yêu của tôi là đúng” – “My love is true”

Trong bài có rất nhiều ví dụ được viết dưới dạng ngắn gọn như:

You are = You’re

I am = I’m

It is = It’s

Do not = Don’t

Don’t need preacher or a teacher telling about hell

Narcissistic I’m twisted but I’ve got secrets to tell

Let me add

I am trapped with a past that has broken me down

And in your eyes I see I’ve died just like the smile in my heart

the end, I’ll begin like the bright morning star

Chorus:

Like a Bird

Like a Bird

Like an Island you can’t reach

I know am stronger than you think

Like Bird or an Island you can’t reach

I’m hungover and I’m colder

from the spaces that your love left behind

I’ve been drinking to stop thinking about the rage in my mind

you taller standing smaller just to fit by your side

You were wrong, I am strong

Just don’t belong in the box of your thoughts

You don’t believe in me, what you see in

I ‘m a gift that you got

Gonna fly in your sky, be what you think I’m not

Chorus:

Like a Bird

a Bird

Like an Island you can’t reach

I know I am stronger than you think

Like a Bird or an you can’t reach

You don’t believe in me

What did you see in me oh

I hope you’re watching me

fighting to change

oh yeah……

Bài học tiếp theo: Tự học Ngữ pháp Tiếng Anh bài 3: Động từ trong Thì hiện tại đơn

Grammar – Thì hiện tại đơn – Bài luyện tập 2

Grammar – Thì hiện tại đơn – Bài luyện tập 1

Bài tập trắc nghiệm thì hiện tai đơn trong Tiếng Anh

Bài tập tự luận Hiện tại đơn:

Bài tập Tiếng Anh thì hiện tại đơn

Bài tập thì hiện tại tiếp diễn Tiếng Anh

Bài tập kết hợp thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn

80 Cấu Trúc Ngữ Pháp Tiếng Nhật N4 (Phần 1)

Bài viết sẽ được chia thành 2 phần, mỗi phần có 3 tập. Và đây là các cấu trúc thuộc phần 1 tập 1 gồm có Bìa 1 và bài 2. Mời các bạn theo dõi.

Ý nghĩa: Cách

Cách chia: Động từ chia ở thể ます bỏ đi đuôi ます cộng với 方(かた)

Ý nghĩa: Dễ hay khó làm việc gì đó

Cách chia: Động từ chia ở thể ますbỏ đi đuôi ます cộng vớiやすい/ にくい

3. ~ ながら …

Ý nghĩa: Thực hiện hai hành động cùng một lúc

Cách chia: Động từ ますbỏ ます cộng vớiながら

4.~ たい。。。。

Ý nghĩa: Mong muốn làm việc gì đó

Cách chia: Động từ ở thể ますbỏます cộng vớiたいhoặc たくない

Ví dụ

Ý nghĩa: Bắt đầu…

Cách chia: *Động từ ますbỏ ます cộng với động từ はじめる

Ý nghĩa: Đột nhiên xảy ra 1 sự việc hoặc 1 hành động gì đó

Cách chia: Động từ ますbỏ ます cộng vớiだします

7.~ つづけます。。。

Ý nghĩa: Tiếp tục xảy ra 1 sự việc hoặc 1 hành động gì đó

Cách chia: Động từ ますbỏ ます cộng với động từ つづけます

Ý nghĩa: kết thúc hay hoàn thành một sự việc hoặc một hành động gì đó

Cách chia: Động từ ますbỏ ます cộng với động từ おわる

Ví dụ

Tổng hợp tài liệu luyện thi JLPT N5 N4 N3 N2 N1

1. Vてから……

Ý nghĩa: Sau khi làm xong việc gì đó thì

Cách chia: Động từ chia ở thể て cộng vớiから

Ý nghĩa: Diễn tả sự cho phép thực hiện hành động nào đó

Cách chia: Động từ chia ở thể て cộng vớiもいいです

3. Vてもかまいません

Ý nghĩa:  Làm thì cũng không vấn đề gì

Cách chia: Động từ chia ở thể て cộng vớiもかまいません

4. Vてみます

Ý nghĩa: Thử làm gì đó

Cách chia: Động từ chia ở thể て cộng vớiみます

5. Vてしまいました

Ý nghĩa:

Hoàn thành, làm xong 1 hành động nào đó rồi….

Hối tiếc, luyến tiếc về 1 hành động ko mong muốn đã xảy ra.

Cách chia: Động từ chia ở thể て cộng vớiしまいます hayしまいました。Thường hay dùng với dạng しまいました hơn

Ví dụ

Ý nghĩa:

Làm trước hay làm sẵn một việ nào đó

Giữ nguyên một tình trạng nào đó

Cách chia: Động từ chia ở thể て cộng vớiおきます

Ví dụ

Ý nghĩa: Dùng để diễn tả tình trạng , trạng thái của sự vật, sự việc là kết quả của 1 hành động

Cách chia: Động từ chia ở thể て cộng vớiいます

Ý nghĩa: Dùng để diễn tả tình trạng , trạng thái của sự vật, sự việc là kết quả của hành động có sự cố ý do ai , người nào đó gây ra,để lại….

Cách chia: Vてあります Động từ chia ở thể て cộng vớiあります

Trọn bộ đềthi JLPT N5 N4 N3 N2 N1

Ý nghĩa: Giữ nguyên một tình trạng hay một hành động gì đó mà thực hiện 1 hành động khác

Cách chia: Động từ chia ở thể たcộng với まま

Ý nghĩa: Đã từng… nói về kinh nghiệm của bản thân đã từng trải qua

Cách chia: Động từ chia ở thể たcộng vớiことがあります

Ví dụ

Ý nghĩa: liệt kê hành động không theo trình tự thời gian

Cách chia: Động từ thứ nhất chia ở thể たcộngvớiり , động từ thứ hai chia ở thểたcộngvớiりします

Lưu ý : Thì của câu văn phụ thuộc vào động từします

Ý nghĩa: đưa ra lời khuyên cho người khác nên làm gì đó

Cách chia: Động từ V chia ở thể た cộng với ほうがいいです

Ý nghĩa: Phải làm gì đó

Cách chia: Động từ chia ở thể ないbỏ い cộngvới ければなりません

Ý nghĩa: …Phải …/ phải làm…/ cần phải ….

Cách chia: Vないくてはいけません

Ý nghĩa: Không cần làm… cũng được.

Cách chia: Vないくてもいい

Ví dụ:

Ý nghĩa: Không làm hành động đó thì cũng không vấn đề gì cả

Cách chia: Động từ chia ở thể ない bỏ đi từ い cộngvới くてもかまいません

Ví dụ :

Ý nghĩa:

Không làm … mà lại làm…

Thay vì làm …thì lại làm …

Cách chia: Vない ずに

Chú ý : Động từします sẽ là せずに .

Ví dụ

Ý nghĩa: Nên làm hành động gì đó

Cách chia:

Vた + ほうがいいです

Vない

File nghe 25 bài Minna no Nihongo 2

Bài 4: 辞書(じしょ)形(けい) (thể từ điển )

Ý nghĩa: thường làm hành động nào đó

Cách chia: Vることがあります

Bài 5: 普通(ふつう)形(けい) (thể thông thường )

Ý nghĩa: Dùng để đưa ra lý do hay dùng để giải thích một tình huống, một sự việc nào đó

Cách chia: Động từ, tính từ đuôi i, tính từ đuôi na, danh từ chia về thể thông thường rồi cộng với んです

Chú ý: tính từ đuôi na và danh từ sẽ bỏ だvà thay bằng なkhi chia ở thì hiện tại, rồi cộng với んです

Ví dụ

a)

b)

Cách chia: Động từ, tính từ đuôi i, tính từ đuôi na, danh từ chia về thể thông thường rồi cộng với んですが

Chú ý: tính từ na và danh từ sẽ bỏ だvà thay bằng な khi chia ở thì hiện tại rồi cộng với んですが

3.そうです。

Ý nghĩa: Nghe nói là

Cách chia: Động từ, tính từ đuôi i, tính từ đuôi na, danh từ chia về thể thông thường rồi cộng với そうです

Ví dụ

Ý nghĩa: .biểu thị 1 câu hỏi nghi vấn về ai,cái gì,ở đâu,như thế nào…được ẩn ở bên trong câu văn

Cách chia: Nghi vấn từ ( các từ dùng để hỏi như だれ(ai),なに(cái gì),どこ(ở đâu),…) cộng với động từ, tính từ đuôi i, na, danh từ chia ở thể thông thường ,rồi thêm trợ từ か vào phía sau.

Chú ý; tính từ đuôi na, danh từ sẽ ko có だkhi chia ở thì hiện tại thông thường、

5。かどうか

Ý nghĩa: phải hay không

Cách chia: Động từ, tính từ đuôi i, tính từ đuôi na, danh từ chia về thể thông thường rồi cộng với かどうか

Chú ý: tính từ đuôi na và danh từ sẽ bỏ だ và thay bằng な khi chia ở thì hiện tại, rồi cộng với かどうか

Ý nghĩa: Chuẩn bị làm hành động nào đó

Cách chia: Vるところです

Hay đi kèm với trạng từ 今からhoặc 今ở phía trước câu văn

Ví dụ

a)

b)

c)

7. ところです

Ý nghĩa: Đang thực hiện hành động nào đó

Cách chia: Vているところです

Hay đi kèm với trạng từ 今ở phía trước câu văn

Hay đi kèm với trạng từ さっき(lúc nãy ),たった今(Vừa mới ..) ở phía trước câu văn

Ví dụ

a)

今(いま)、仕事(しごと)が終(お)わったところです

(Bây giờ tôi vừa mới kết thúc xong công việc)

b)

c)

駅(えき)に着(つ)いた時(とき)、ちょうど電車(でんしゃ)が出たところでした

(Khi mà tới nhà ga thì vừa đúng tàu điện vừa mới rời đi mất)

Kinh nghiệm học tiếng Nhật hiệu quả nhất

1.すぎます

Ý nghĩa: Quá

Ý nghĩa: Trông có vẻ chỉ phỏng đoán hoặc phán quyết của người nói dựa trên những gì nhìn thấy, cảm nhận thấy

Cách chia: *Động từ chia ở Vますbỏ đi đuôi ます、tính từ đuôi いbỏ đi từ い、tính từ đuôi なko có trợ từ なcộng với そうですhoặc そうだ

Ví dụ

a)

空(そら)が暗(くら)くなってきました。雨(あめ)が降(ふ)りそうです

(Trời đã trở lên tối dần rồi. Có vẻ như sắp mưa…)

b)

田中(たなか)さんは毎日(まいにち)とても忙(いそが)しそうです。

( Anh tanaka hàng ngày có vẻ như rất bận rộn)

c)

昨日(きのう)ひさしぶりに山田(やまだ)さんに会(あ)いましたが、元気(げんき)そうでした。

(Đã lâu ko gặp anh yamada thì hôm qua tôi đã gặp ,anh ấy trông có vẻ khỏe mạnh )

d)

おいしそうなお菓子(かし)ですね。

( Bánh kẹo trông có vẻ ngon nhỉ)

e)

リンさんは楽(たの)しそうに話ていますね。

(Em Linh có vẻ đang nói chuyện rất vui vẻ nhỉ )

f)

このかばんはポケットがたくさんあって、べんりそうだね。

(Chiếc cặp này vì có nhiều túi nên có vẻ rất tiện lợi nhỉ )

Ý nghĩa: Có vẻ muốn làm gì đó và chỉ dùng cho ngôi thứ 3 vì người nói không thể biết người kia muốn gì .

Cách chia: Động từ chia ở Vたい bỏ đi đuôi い、 tính từ đuôi い bỏ đi từ い、 tính từ đuôi な ko có trợ từ な cộng với がっています

例(れい)

Ý nghĩa: Trước khi làm gì…thì làm gì…

Ví dụ

a)

毎朝家(まいあさいえ)を出(で)る前(まえ)に、新聞(しんぶん)を読(よ)みます

(Hàng sáng thì tôi thường đọc báo trước khi ra khỏi nhà)

b)

ゆうべ寝(ね)る前(まえ)に、国(くに)の家族(かぞく)に手紙(てがみ)を書(か)きました。

(Tối qua, trước khi đi ngủ thì tôi đã viết thư về cho gia đình )

c)

昼(ひる)ご飯(はん)の前(まえ)に、この仕事(しごと)をやります。

(Trước khi ăn cơm trưa thì tôi sẽ làm nốt công việc này )

d)

あそびに行く前(まえ)に、宿題(しゅくだい)をしなさい。

(Trước khi đi chơi thì hãy làm hết bài tập ở nhà đi đã.)

e)

日本(にほん)へ来(く)るまえに、ベトナム(べとなむ)に住(す)んでいました。

(Trước khi tới Nhật thì tôi đã từng sống ở Việt Nam )

Ý nghĩa: Sau khi làm gì ….thì làm gì ~

Ý nghĩa: Chỉ toàn làm ~/ chỉ toàn ….

Ví dụ

a)

娘(むすめ)は全然勉強(ぜんぜんべんきょう)しないで、毎日(まいにち)あそんでばかりです

(Con gái tôi hoàn toàn ko học hành gì mà hàng ngày chỉ toàn chơi thôi )

b)

映画館(えいがかん)の中(なか)は若(わか)いひとばかりでした。

(Trong rạp chiếu phim thì toàn là các bạn trẻ thôi)

c)

Hoangさんはさっきからお菓子(かし)ばかり食べています。

(Bạn Hoàng thì từ nãy tới giờ chỉ toàn ăn kẹo )

d)

かれは毎日お酒を飲んでばかりいます。

(Anh ta thì hàng ngày chỉ toàn uống rượu )

e)

彼女(かのじょ)はさいきん学校(がっこう)を休(やす)んでばかりいます。

(Cô ấy thì dạo này toàn nghỉ học ở trường )

7.まるで~ ようです

Ý nghĩa: giống như là

Một Số Cấu Trúc Ngữ Pháp Đặc Biệt Trong Tiếng Anh

Tài liệu ôn tập ngữ pháp Tiếng Anh

Một số cấu trúc ngữ pháp đặc biệt trong Tiếng Anh

Một số cấu trúc ngữ pháp đặc biệt trong Tiếng Anh là tài liệu quan trọng giúp bạn học Tiếng Anh hiệu quả. Tổng hợp các cấu trúc ngữ pháp đặc biệt trong Tiếng Anh sẽ giúp bạn hệ thống lại kiến thức về ngữ pháp, từ đó đạt kết quả cao trong học tập.

Tổng hợp tất cả các cấu trúc viết lại câu trong Tiếng Anh 84 cấu trúc và ví dụ câu thông dụng trong Tiếng Anh giao tiếp Những câu nói Tiếng Anh thông dụng hằng ngày 100 đoạn hội thoại Tiếng Anh giao tiếp hằng ngày

1. So + adj + be + S + that clause

– Mẫu câu đảo ngữ chúng tôi để mô tả hiện tượng, hay sự việc ở một mức độ tính chất mà có thể gây nên hậu quả, kết quả tương ứng

Ex: So terrible was the storm that a lot of houses were swept away. (Trận bão khủng khiếp đến nỗi nhiều căn nhà bị cuốn phăng đi)

So beautifully did he play the guitar that all the audience appreciated him

2. Then comes/ come + S, as + clause.

Dùng then (= afterwards: thế rồi, cuối cùng, rồi)

– Để nêu ra sự việc gì đó cuối cùng rồi cũng sẽ xảy ra như là kết cục tất nhiên của một quá trình, hoặc khi trình bày hậu quả cuối cùng của sự việc hay hành động xảy ra.

– Từ “come” được chia thì theo vế đằng sau

Ex: Then came a divorce, as they had a routine now. (thế rồi ly hôn xảy ra, vì họ cứ cãi nhau hoài)

3. May + S + verb

– Để diễn tả sự mong ước, bày tỏ điều gì đó hay một đề nghị, xin lỗi..

– Là một câu chúc

Ex: May I appologize at once for the misspelling of your surname in the letter from my assistant, Miss Dowdy (Tôi thành thật xin lỗi ông vì người trợ lý của tôi, cô Dowdy, đã viết sai tên họ của ông)

4. It is no + comparative adj + than + V-ing

– Nghĩa là: thật sự không gì…hơn làm việc gì đó.

Ex: For me it is no more difficult than saying “I love you”. (Đối với tôi không gì khó hơn bằng việc nói “Anh Yêu Em”)

5. S + V + far more + than + N

– Để diễn tả cái gì tác động hay xảy ra với sự việc hay đối tượng này nhiều hơn sự việc hay đối tượng kia.

Ex: The material world greatly influences far more young people than old people. (Thế giới vật chất sẽ ảnh hưởng đến thanh niên nhiều hơn người già)

In many countries, far more teenagers than adults get infected with HIV.

6. There (not) appear to be + N..

– Dùng appear = seem to với ý nghĩa: dường như thế

Ex: There didn’t appear to be anything in the museum (Dường như không có gì trong bảo tàng cả)

7. S1 + is/ are just like + S2 +was/ were..

8. S + is/ are + the same + as + S + was/ were

– Dùng để so sánh sự trùng nhau hay giống nhau hoặc tương đồng giữa hai sự việc, hai người hoặc hai nhóm người ở hai thời điểm khác nhau.

Ex: My daughter is just like her mother was 35 years ago when she was my classmate at Harvard University (Cô con gái tôi y hệt như mẹ nó cách đây 35 năm lúc bà còn là bạn học cùng lớp với tôi tại đại học Harvard)

She is the same as she was (Cô ấy vẫn như ngày nào)

9. It is (not always) thought + adj + Noun phrase

– Để đưa ra quan niệm, ý kiến hay thái độ của xã hội, của cộng đồng hay nhiều người về vấn đề nào đó. Ngoài thought còn có thể dùng believed, hoped..

Ex: It is not always thought essential that Miss world must have the great appearance (Không nên luôn luôn cho rằng Hoa hậu thế giới cần phải có ngoại hình hấp dẫn)

10. As + V3/ can be seen, S + V…

– Khi muốn nhắc lại, gợi lại ý, sự việc đã trình bày, đã đề cập đến trước đó với người đọc hay người nghe.

As can be seen, a new school is going to be built on this site. (Như đã thấy, một trường học mới sẽ được xây dựng trên khu đất này)

11. S + point(s)/ pointed out (to s.b) + that clause

– Dùng câu này khi bạn đưa ra ý kiến hay lời bình của mình. Point out nghĩa là chỉ ra vạch ra, cho thấy, cho rằng..

Ex: She point out that he was wrong (Cô ấy chỉ ra rằng anh ta đã lầm)

12. It is/ was evident to someone + that clause

– Có nghĩa là đối với ai đó rõ ràng, nhất định là…

Ex: It was evident to them that someone gave him a hand to finish it (HỌ cứ nhất định rằng ai đó đã giúp anh ta một tay hoàn tất việc đó)

13. What + (S) + V… + is/ was + (that) + S + V+..

– Có nghĩa là những gì đã xảy ra hoặc được thực hiện là…

Ex: What was said was (that) she had to leave (Những gì được nói là cô ấy phải ra đi)

What I want you to do is that you take more care of yourself

14. N + Is + what + sth + is all about

– Để chỉ mục đích chính, hay chủ yếu của cái gì hay vấn đề nào đó mang lại.

Ex: Entertainment is what football is all about (Bóng đá cốt để giải trí)

15. S + be (just) + what S + V…

– Nhằm nhấn mạnh vấn đề hay ý kiến hoặc sự việc mà ai đó cần, quan tâm, hoặc muốn thực hiện.

Ex: It was just what I wanted (Đó là những gì tôi muốn)

You are what God brings into my life (Em là những gì chúa ban cho cuộc đời anh)

16. V-ing +sth + be +adj-if not impossible

17. There + be + no + N + nor + N

– nghĩa là “không có…và cũng không có”

Ex: There is no food nor water (không có thức ăn và cũng không có nước)

18. There isn’t/ wasn’t time to V/ be + adj

– Nghĩa là: “đã không kịp/ không đủ thời gian”

Ex: there wasn’t time to identify what is was (Không kịp nhận ra đó là cái gì)

19. S+ may + put on a +adj + front but inside + S + adj..

– Nghĩa là: bề ngoài ai đó tỏ ra như thế này nhưng thực chất bên trong họ có những cảm xúc, trạng thái ngược lại.

Ex: You may put on a brave front but inside you are fearful and anxious (Bề ngoài bạn có vẻ dũng cảm nhưng thực chất bên trong bạn rất sợ hãi và lo âu)

20. S + see oneself + V-ing…

– Dùng mẫu câu trên để diễn tả khi ai đó có cơ hội được tận hưởng hay được thực hiện cái gì.

Ex: You can see yourself riding a cable-car in San Francisco (Bạn có cơ hội được đi cáp treo ở San Francisco)

21. There (not) appear to be + N..

– Dùng appear = seem to với ý nghĩa: dường như thế

Ex: There didn’t appear to be anything in the museum (Dường như không có gì trong bảo tàng cả)

Video học ngữ pháp Tiếng Anh hiệu quả

Qua các video hướng dẫn học ngữ pháp Tiếng Anh của thầy Adam, các bạn sẽ thêm hiểu sâu và vận dụng được ngữ pháp Tiếng Anh trong các bài thi, bài kiểm tra Tiếng Anh một cách tốt nhất. Thêm vào đó, các bạn cũng sẽ nâng cao khả năng nghe và phát âm Tiếng Anh khi học bằng video có thầy cô là người bản xứ dạy.

Bạn đang đọc nội dung bài viết Cấu Trúc Ngữ Pháp Tiếng Thái Đơn Giản trên website Maytinhlongthanh.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!