Đề Xuất 3/2023 # Cách Viết Câu Đúng Cấu Trúc (Phần 1) # Top 4 Like | Maytinhlongthanh.com

Đề Xuất 3/2023 # Cách Viết Câu Đúng Cấu Trúc (Phần 1) # Top 4 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Cách Viết Câu Đúng Cấu Trúc (Phần 1) mới nhất trên website Maytinhlongthanh.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Trong quá trình viết câu tieng Anh, các bạn có thể mắc những lỗi rất cơ bản khiến câu bạn viết ra trở nên vô nghĩa hoặc tối nghĩa. Để khắc phục vấn đề này, hôm nay chúng ta cùng bắt đầu với bài học về cách viết câu đúng và đủ.

+) Câu đúng là câu có động từ diễn tả hành động như: want, run, take, give, hoặc diễn tả trạng thái như am, is, are, was, were, be.

Tuy nhiên có rất nhiều câu có hơn một động từ.

Ví dụ:

– Bob and Alexandra both want a promotion. (động từ chỉ hành động)

– Yurika drafted a memo and sent it to the sales department. (động từ chỉ hành động)

– Herbert and Tan are the chief operators in this department. (động từ chỉ trạng thái)

+) Câu đúng là câu có chủ ngữ (người và sự việc để chỉ hành động hoặc đóng vai trò là thành phần chính trong câu).

Cũng giống như động từ, có rất nhiều câu có hơn một chủ ngữ.

– Bob and Alexandra both want a promotion.

– Yurika drafted a memo and sent it to the sales department.

– Herbert and Tan are the chief operators in this department.

+) Câu đúng là câu diễn tả một ý kiến hoàn chỉnh. Nói một cách khác, những cụm từ đó mang đầy đủ ý nghĩa. Đôi khi những cụm từ bao gồm cả chủ ngữ và động từ nhưng vẫn không thể hiện được một ý kiến hoàn chỉnh.

Ở phần cuối của những ví dụ trên bạn có thể dễ dàng nhận thấy các câu thiếu thường dài hơn câu hoàn chỉnh. Câu thiếu thường có thêm từ ở đầu, những cụm từ còn lại giống hệt nhau. Những từ này được gọi là liên từ phụ thuộc.

Nếu một nhóm từ bình thường có thể là câu đủ nhưng lại có liên từ phụ thuộc đứng đằng trước thì cần phải bổ thêm sung thành phần khác để có thể diễn đạt ý nghĩa hoàn chỉnh.

– If I left an hour earlier than usual, I would be able to avoid rush hour.

– When our team finished its year-end evaluation, we all took the next day off.

– Whenever Roger tried to explain his position, he misquoted the facts.

+) Những từ sau đây có thể được dùng như liên từ phụ thuộc:

Đôi khi liên từ phụ thuộc cũng là một cụm từ chứ không đơn thuần chỉ là từ đơn.

– As if we didn’t already know.

– As though she had always lived in the town.

– As long as they can still be heard.

– As soon as I can finish my work.

– Even though you aren’t quite ready.

– In order that we may proceed more carefully.

Những câu thiếu là những mệnh đề đơn giản, chúng không có chủ ngữ hoặc động từ. Nếu các bạn kết hợp hai phần lại với nhau chúng sẽ tạo thành một câu hoàn chỉnh.

– We are ready for the next task, which is washing the car.

– Seeing the plane arriving, Heather’s family rushed to the gate.

– Since the phone was broken down after years of use, the receptionist finally got a new one.

– We saw Andrea sitting all by herself, imagining what Florida was like in March.

Hướng Dẫn Viết Đoạn Văn Tiếng Anh: Câu Và Cấu Trúc Câu

Cách viết đoạn văn tiếng Anh hay

Hướng dẫn viết đoạn văn tiếng Anh: Câu và cấu trúc câu

II. Chủ ngữ, động từ, và tân ngữ (subjects, verbs, and objects)

Ví dụ:

He is my teacher. (Who is my teacher? – he) That man took your wallet. (Who took your wallet?)

Ví dụ:

He drinks coffee. (“He” là chủ ngữ, “drink” là ngoại động từ, “coffee” là tân ngữ) I love you. (“I” là chủ ngữ, “love” là ngoại động từ, “you” là tân ngữ) III. Các cấu trúc câu trong tiếng Anh (Sentence structures in English):

Có 4 loại câu trong tiếng Anh: câu đơn (simple sentences), câu ghép (compound sentences), câu phức (complex sentences), và câu ghép-phức (compound-complex sentences), nhưng trong khuôn khổ bài học hôm nay sẽ chỉ giới thiệu về 3 loại câu phổ biến là câu đơn, câu ghép và câu phức.

Trước khi học về các cấu trúc câu, chúng ta hãy tìm hiểu về mệnh đề (clauses).

Có hai loại mệnh đề trong tiếng Anh: mệnh đề độc lập (independent clauses) và mệnh đề phụ thuộc (dependent clause).

Mệnh đề độc lập (an independent clause) là mệnh đề có một cặp chủ ngữ và động từ (a subject-verb pair), diễn đạt một ý hoàn chỉnh (a complete thought).

1. Câu đơn (simple sentences)

Câu đơn là câu có một cặp chủ ngữ và động từ (a subject-verb pair), hay nói cách khác câu đơn chính là một mệnh đề độc lập (an independent clause).

My father and my mother are over 50 years old. (Chủ ngữ ở đây là 2 danh từ “my father” và “my mother”)

Trong câu đơn có thể có hai động từ:

Ví dụ: They sing and dance at the same time. (“Sing” và “dance” là 2 động từ) 2. Câu ghép (compound sentences)

Câu ghép là hai câu đơn được kết nối với nhau bởi một dấu phẩy (a comma) và một liên từ kết hợp (a coordinating conjunction). Nói cách khác, trong một câu ghép chúng ta sẽ tìm được 2 chủ ngữ, 2 động từ nằm ở hai mệnh đề độc lập cùng với một liên từ kết hợp (kèm dấu phẩy).

Có 7 liên từ kết hợp trong tiếng Anh như sau: for (vì), and (và), nor (cũng không), but (nhưng), or (hoặc), yet (tuy nhiên), so (vì vậy) (thường được viết gọn lại là “Fan boys” cho dễ nhớ).

Lưu ý: a. Đừng nhầm lẫn giữa câu ghép và câu đơn có 2 động từ.

Ví dụ:

Câu đơn: Tomorrow I will go to the cinema or stay at home. (Câu có 2 động từ là “go” và “stay” nhưng chỉ có một chủ ngữ là “I”) Câu ghép: Tomorrow I will go to the cinema, or I will stay at home. (Câu có 2 động từ “go” và “stay” và mỗi từ đều có một chủ ngữ, đồng thời trước từ “or” còn có dấu phẩy) b. Trong tiếng Việt có thể dùng dấu phẩy để liên kết hai mệnh đề, nhưng trong tiếng Anh thì bắt buộc phải dùng liên từ hoặc dấu chấm phẩy.

Ví dụ:

Câu sai: Last week we went swimming, we were disappointed about the swimming pool. Câu đúng: Last week we went swimming, but we were disappointed about the swimming pool. 3. Câu phức (complex sentences)

Câu phức là câu có một mệnh đề độc lập (one independent clause) và một (hoặc nhiều) mệnh đề phụ thuộc (dependent clauses).

Khi mệnh đề phụ thuộc bắt đầu bằng một liên từ phụ thuộc, các mệnh đề trong câu có thể xếp theo thứ tự bất kì.

Ví dụ: I go home as soon as I finish school. As soon as I finish school, I go home.

Nếu mệnh đề phụ thuộc đứng trước thì sẽ có dấu phẩy ở giữa để nối 2 mệnh đề, còn khi mệnh đề độc lập đứng trước thì không cần.

Time subordinator: before, after, when, while, as soon as, until, whenever

Reason subordinator: because, since

Condition subordinator: if

Comparison & contrast: although, though, even though, while, whereas

Tổng Hợp Tất Cả Các Cấu Trúc Viết Lại Câu Trong Tiếng Anh

100 cấu trúc viết lại câu cực kì hữu ích

Bài tập viết lại câu trong Tiếng Anh là một dạng đề phổ biến trong tất cả các bài thi, bài kiểm tra Tiếng Anh THPT, nếu nắm vững được kiến thức ngữ pháp tiếng Anh về những cấu trúc viết lại câu sao cho nghĩa không thay đổi trong Tiếng Anh, các bạn học sinh sẽ chủ động và làm bài tập, bài thi, bài kiểm tra Tiếng Anh linh hoạt hơn. Mời các bạn tham khảo tài liệu “Tất cả cấu trúc viết lại câu trong Tiếng Anh”, tài liệu đưa ra lý thuyết về các dạng câu từ cơ bản đến nâng cao, giúp các bạn ôn tập hiệu quả.

100 cấu trúc viết lại câu quan trọng trong Tiếng Anh

I. Các trường hợp viết lại câu trong tiếng Anh

Dùng 1 cấu trúc nào đó trong Tiếng Anh

Dùng dạng khác của từ

Chuyển từ chủ động sang bị động

Chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp

Các trường hợp về đảo ngữ…

II. Chú ý quan trọng khi viết lại câu tiếng Anh

Chú ý về thì: câu được viết lại phải cùng thì với câu đã cho.

Chú ý về ngữ pháp: câu được viết lại phải đúng về ngữ pháp.

Chú ý về nghĩa của câu sau khi viết phải không đổi so với câu ban đầu.

III. Phương pháp học dạng bài này

Phương pháp: sưu tập và làm càng nhiều mẫu câu càng tốt, sau đó đọc đi đọc lại nhiều lần cho thuộc lòng các cấu trúc.

IV. Một số dạng cấu trúc viết lại câu cơ bản

1. It takes sb khoảng thời gian to do sth= sb spend khoảng thời gian doing sth

VD: It took her 3 hours to get to the city centre.

= She spent 3 hours getting to the city centre.

2. Understand = tobe aware of

VD: Do you understand the grammar structure?

= Are you aware of the grammar structure?

3. Like = tobe interested in = enjoy = keen on

VD: She likes politics

= She is interested in politics

4. Because + clause = because of + N

VD: He can’t move because his leg was broken

= He can’t move because of his broken leg

5. Although + clause = despite + N = in spite of + N

VD: Although she is old, she can compute very fast

= Despite/ In spite of her old age, she can compute very fast

6. Succeed in doing sth = manage to do sth

VD: We succeeded in digging the Panama cannel

= We managed to dig the Panama cannel

7. Cấu trúc: chúng tôi + adj (for sb) to do sth: quá để làm gì

VD: My father is too old to drive.

= It is such a/ an N that: quá đến nỗi mà

VD: She is so beautiful that everybody loves her.

= It is such a beautiful girl that everybody loves her.

Adj/ Adv + enough (for sb) to do sth: đủ để làm gì

VD: This car is safe enough for him to drive

VD: The policeman ran quickly enough to catch the robber

8. Cấu trúc: prefer sb to do sth = would rather sb Vpast sth: thích, muốn ai làm gì

VD: I’prefer you (not) to smoke here

= I’d rather you (not) smoked here

9. Prefer doing sth to doing sth: thích làm gì hơn làm gì Would rather do sth than do sth

VD: She prefers staying at home to going out

= She’d rather stay at home than go out

10. Can = tobe able to = tobe possible 11. Harly + had +S + Vpp when S + Vpast: ngay sau khi… thì… No sooner + had +S + Vpp than S + Vpast

VD: As soon as I left the house, he appeared

= Harly had I left the house when he appeared

= No sooner had I left the house than he appeared

12. chúng tôi more: không còn nữa No longer + dạng đảo ngữ S no more V

VD: I don’t live in the courtryside anymore

= No longer do I live in the coutryside

= I no more live in the coutryside

13. At no time + dạng đảo ngữ: không khi nào, chẳng khi nào

VD: I don’t think she loves me

= At no time do I think she loves me

14. Tobe not worth = there is no point in doing sth: không đáng làm gì 15. Tobe not worth doing sth = there is no point in doing sth: không đáng, vô ích làm gì

VD: It’s not worth making him get up early

= There is no point in making him getting early

16. It seems that = it appears that = it is likely that =it look as if/ as though: dường như rằng VD: It seems that he will come late

= It appears that/ it is likely he will come late

= He is likely to come late.

= It look as if he will come late

17. Although + clause = Despite + Nound/ gerund

18. S + V + N = S + be + adj

19. S + be + adj = S + V + O

20. S + be accustomed to + Ving = S + be used to +Ving/ N

21. S + often + V = S + be used to +Ving/ N

VD: Nana often cried when she meets with difficulties.

= Nana is used to crying when she meets with difficulties

22. This is the first time + S + have + PII = S+be + not used to + Ving/ N

VD: This is the first time I have seen so many people crying at the end of the movie.

= I was not used to seeing so many people crying at the end of the movie.

23. S + would prefer = S + would rather S + Past subjunctive (lối cầu khẩn)

24. S + like sth/ doing sth better than sth/ doing sth = S + would rather + V + than + V = S + prefer sth/ doing sth to sth/ doing sth…

VD: I prefer going shoping to playing volleyball.

= I would rather go shoping than play volleyball.

26. S + V + O = S + find + it (unreal objective) + adj + to + V

27. It’s one’s duty to do sth = S + be + supposed to do sth

28. S + be + PII + to + V = S + be + supposed to do sth

29. Imperative verb (mệnh lệnh) = S + should (not) + be + PII

30. Imperative verb (mệnh lệnh) = S + should (not) + do sth

31. S + like sth = S + be + fond of + sth

VD: I like do collecting stamps.

= I’m fond of collecting stamps.

32. I + let + O + do sth = S + allow + S. O + to do Sth

VD: My boss let him be on leave for wedding.

= My boss allow him to be on leave for wedding.

33. S + once + past verb = S + would to + do sth.

34. S + present verb (negative) any more = S + would to + do sth.

35. S + V + because + S + V = S + V + to + infinitive

VD: She studies hard because she wants to pass the final examination.

= She studies hard to pass the final examination.

36. S + V + so that/ in order that+ S + V = S + V + to + infinitive

38. To infinitive or gerund + be + adj = It + be + adj + to + V

39. S + V + and + S + V = S + V + both… and

40. S + V + not only… + but also = S + V + both… and

41. S + V + both… and… = S + V + not only… but also…

VD: He translated fast and correctly.

= He translated not only fast but also correctly.

44. S1+simple present+and+S2+simple futher =If+S1 + simple present + S2 + simple futher.

45. S1+didn’t + V1 + Because + S2 + didn’t + V2 = If Clause

46. Various facts given = Mệnh đề if thể hiện điều trái ngược thực tế.

47. S1 + V1 + if + S2 + V2(phủ định)= S1 + V1 + Unless + S2 + V2 (khẳng định)

48. S + V + O = S + be + noun + when + adj clause.

49. S + V + O = S + be + noun + where + adj clause.

50. S + V + O = S + be + noun + whom + adj clause.

51. S + V + O = S + be + noun + which + adj clause.

52. S + V + O = S + be + noun + that + adj clause.

56. S + V + if + S + V (phu dinh) = S + V + unless + S + V (khẳng dinh)

57. S + be + scared of sth = S + be + afraid of + sth

58. Let’s + V = S + suggest + that + S + present subjunctive

59. In my opinion = S + suggest + that + S + present subjunctive (quan điểm của tôi)

61. Why don’t you do sth? = S + suggest + that + S + present subjunctive

62. S + get + sb + to do sth = S + have + sb + do sth

VD: She gets him to spend more time with her.

= She have him spend more time with her.

63. S + aks + sb + to do sth = S + have + sb + do sth

VD: Police asked him to identify the other man in the next room.

= Police have him identify the other man in the next room.

64. S + request + sb + to do sth= S + have + sb + do sth

VD: The teacher request students to learn by heart this poem.

= The teacher have students learn by heart this poem.

65. S + want + sb + to do sth = S + have + sb + do sth

VD: I want her to lend me

= I have her lend me.

66. S + V + no + N = S + be + N-less

VD: She always speaks no care.

= She is always careless about her words.

67. S + be + adj + that + S + V = S + be + adj + to + V

VD: Study is necessary that you will get a good life in the future.

= Study is necessary to get a good life in the future.

VD: My students are very good at Mathematics.

= My students study Mathematics well.

69. S + remember + to do Sth = S + don’t forget + to do Sth

VD: I remember to have a Maths test tomorrow = I don’t forget to have a Maths test tomorrow.

70. It + be + adj = What + a + adj + N!

VD: It was an interesting film.

= What an interesting film!

VD: She washes clothes quickly.

= How quick she is to wash clothes.

72. S + be + ing-adj = S + be +ed-adj

73. S + V = S + be + ed-adj

74. S + V + Khoảng thời gian = It + take + (sb) + Khoảng thời gian + to + V

VD: She have learned English for 5 years.

= It takes her 5 year to learn English.

75. S + be + too + adj + (for s. o) + to + V = S + be + so + adj + that + S + can’t + V

VD: The water is too hot for Peter to drink.

= The water is so hot that Peter can’t drink

77. S + be + so + adj + that + S + V = S + be + not + adj + enough + to + V

78. S + be + too + adj + to + V = S + be + not + adj + enough + to + V

VD: He speaks so soft that we can’t hear anything.

= He does not speak softly.

80. Because + clause = Because of + noun/ gerund

VD: Because she is absent from school.

= Because of her absence from school.

81. to look at (v)= to have a look at (n): nhìn vào

82. to think about = to give thought to: nghĩ về

83. to be determined to = to have a determination to: dự định

84. to know (about) = to have knowledge of: biết

85. to be not worth doing sth = there is no point in doing sth: không đáng, vô ích làm gì

86. to tend to = to have a tendency to: có khuynh hướng

87. to intend to +inf = to have intention of + V_ing: dự định

88. to desire to = have a desire to: khao khát, mong muốn

89 . to wish = to have a wish / to express a wish: ao ước

90. to visit Sb = to pay a visit to Sb / to pay Sb a visit: thăm viếng

92. to decide to = to make a decision to: quyết định

93. to talk to = to have a talk with: nói chuyện

94. to explain Sth = to give an explanation for: giải thích

95. to call Sb = to give Sb a call : gọi điện cho…

96. to be interested in = to have interest in : thích

97. to drink = to have a drink : uống

98. to photograph = to have a photograph of : chụp hình

99. to cry = to give a cry : khóc kêu

100. to laugh at = to give a laugh at : cười nhạo

V. Đề thi THPT Quốc Gia 2021 các môn được tải nhiều

Bộ đề thi thử THPT Quốc gia 2020 môn Toán

Bộ đề thi thử THPT Quốc Gia 2020 môn Văn

Bộ đề thi thử THPT Quốc Gia 2020 môn Anh

Bộ đề thi thử THPT Quốc Gia 2020 môn Lý

Bộ đề thi thử THPT Quốc Gia 2020 môn Hóa

Bộ đề thi thử THPT Quốc Gia 2020 môn Sinh

Bộ đề thi thử THPT Quốc Gia 2020 môn Sử

Bộ đề thi thử THPT Quốc Gia 2020 môn Địa

Bộ đề thi thử THPT Quốc Gia 2020 môn GDCD

60 Cấu Trúc Ngữ Pháp Tiếng Nhật N5 (Phần 1)

GIỚI THIỆU TỔNG QUAN NGỮ PHÁP TIẾNG NHẬT

1. Đặc tính cơ bản của ngữ pháp tiếng Nhật

_Động từ (動詞 – Dōshi) không chia theo danh xưng (không chia theo ngôi) _Tiếng Nhật không có mạo từ _Hầu hết danh từ tiếng Nhật không có số nhiều _Trợ từ thường sẽ được đặt ở cuối chữ hay cuối câu để biểu thị sự quan hệ giữa các chữ trong câu hoặc bổ sung thêm nhiều nghĩa cho từ chính _Chủ từ và túc từ thường được giản lược (bỏ bớt đi) nếu như đã hiểu chúng là gì trong câu. Mục tiêu chính của việc giản lược này là để rút gọn câu ngắn hơn. Có hai thể loại văn trong tiếng Nhật là thể thông thường “ふつうけい” và thể lịch sự “てねいけい ” tùy ngữ cảnh giao tiếp mà người nói sử dụng đúng thể văn cho phù hợp.

2. Văn tự trong tiếng Nhật

Ví dụ về một đoạn văn tiếng Nhật: はじめまして (初めまして) Hajime mashite。 Rất hân hạnh được gặp anh/chị

Cách học tiếng Nhật cho người mới bắt đầu

3. Các nguyên tắc phát âm trong tiếng Nhật

Nguyên âm (母音 – boin)

Trường âm

Trương âm là những nguyên âm kéo dài, thương có độ dài gấp hai lần nguyên âm. Cách ghi trường âm bằng Katakana: với trương hợp này trường âm của bất cứ âm nào cũng sẽ được biểu thị bởi ký hiệu [- ]

Nguyên âm  ( 短母音 – mijikaboin):  あ   い   う   え   お

Trường âm (長母音 – Nagaboin) ああ   いい   うう   ええ   おおVí dụ: 雪 – Yuki – Tuyết Trường âm: 勇気 – Yuuki ( Yūki ) – Lòng can đảm 叔父さん – Ojisan – Chú, Cậu Trường âm: お祖父さん – Ojiisan – Ông 部屋 – Heya – Căn phòng Trường âm: 平野 – Heija – Cánh đồng CÁC CẤU TRÚC NGỮ PHÁP SƠ CẤP N5 (HỒI 1)

3.1 ~ は ~ : thì, là, ở (Trợ từ)

3.2 ~も~ : cũng, đến mức, đến cả

Cách dùng: Dùng miêu tả sự vật / tính chất / hành động tương tự với một sự vật / tính chất / hành động đã nêu trước đó. (nhằm tránh lập lại trợ từ は/ động từ nhiều lần) Thể hiện sự ngạc nhiên, bất ngờ về mức độ số lượng khá nhiều, lặp đi lặp lại của một sự vật, hành động,…nào đó. Thể hiện mức độ không giống như bình thường. (cao hơn hoặc thấp hơn)Ví dụ: 山田さんは本を読むことが好きです。 私も同じです Anh yamada thích đọc sách. Tôi cũng vậy あなたの家には犬が9もいるんですか? Nhà bạn có tới 9 con chó luôn à! 昨日忙しくて寝る時間もありませんですた。 Ngày hôm qua bận quá, không có cả thời gian để ngủ.Chú ý: “も” cũng có chức năng tương tự như “は”, “が” không đứng liền kề với “は”, “が”khi dùng cho một chủ từ. は/が も ~ Cả tôi và Mai đều muốn đi du lịch Nhật Bản năm nay わたしはもマイさんはも今年日本に旅 行したい。 “も” cũng có thể đứng sau các trợ từ khác giống như “は” で/ と/ へ/ など も~ 休日ですが、どこへもい行けません。 Ngày nghỉ thế mà cũng chẳng đi đâu được.

3.3 ~ で~ : tại, ở, vì, bằng, với ( khoảng thời gian)

Cách dùng:

_Diễn tả nơi xảy ra hành động.

_Diễn tả nơi xảy ra sự kiện.Ví dụ: Tôi mua báo ở nhà ga 駅で新聞を買います。

_Diễn tả phương pháp, phương thức, phương tiện.

_Diễn tả sự vật được làm bằng chất liệu / vật liệu gìVí dụ: Tôi ăn bằng đũa はしで食べます。 Tôi viết báo cáo bằng tiếng Nhật 日本でレポートを書きます。 _Diễn tả một khoảng thời gian giới hạn.Ví dụ: Công việc này sáng mai xong được không? この仕事は明日で終りますか?

Nên mua sách học tiếng Nhật ở đâu?

3.4. ~ に/ へ ~ : chỉ hướng, địa điểm, thời điểm

Công dụng: _Dùng để chỉ thời điểmVí dụ: Ngày mai tôi sẽ đi du lịch 明日、旅行に/ へ行きます。 6h chiều tôi sẽ về 午後6時に帰ります。 _Dùng để chỉ địa điểm _Dùng để chỉ hướng đến aiVí dụ: Xin hãy trao món quà này tới chị Yumi このプレゼントをゆみさんに/ へ

Chú ý:

Khi muốn nói về một thời điểm mà hành động xảy ra, có thể thêm trợ từ [に] vào sau danh từ chỉ thời gian. Dùng 「に」với những hành động diễn ra trong thời gian ngắn. [に] chỉ được dùng khi danh từ chỉ thời gian có con số đi kèm và không được dùng trong trường hợp không có con số đi kèm. Tuy nhiên trong trường hợp của thứ nằm trong tuần thì có thể dùng hoặc không dùng [に] Ví dụ: Chủ nhật tôi sẽ đi Nhật 日曜日「に」日本へ行きます。 Khi động từ chỉ sự di chuyển thì trợ từ [へ] được dùng sau danh từ chỉ phương hướng hoặc địa điểm. Trợ từ [ へ] khi phát âm kéo dài là [え」

3.5. ~ に ~ : vào, vào lúc

Chú ý: Khi muốn nói về một thời điểm mà hành động xảy ra, có thể thêm trợ từ [に] vào sau danh từ chỉ thời gian. Dùng 「に」với những hành động diễn ra trong thời gian ngắn. [に] chỉ được dùng khi danh từ chỉ thời gian có con số đi kèm và không được dùng trong trường hợp không có con số đi kèm. Tuy nhiên trong trường hợp của thứ nằm trong tuần thì có thể dùng hoặc không dùng [に] Ví dụ: Chủ nhật tôi sẽ đi Nhật 日曜日「に」日本へ行きます。 Khi động từ chỉ sự di chuyển thì trợ từ [へ] được dùng sau danh từ chỉ phương hướng hoặc địa điểm. Trợ từ [ へ] khi phát âm kéo dài là [え」

3.6. ~ を ~ :chỉ đối tượng của hành động

Cách dùng: Trợ từ 「を」được dùng biểu thị bổ ngữ trực tiếp của ngoại động từVí dụ: Tôi uống nước 水を飲みます。 Tôi học tiếng Nhật 日本語を勉強します。 Tôi nghe nhạc 音楽を聞きます.Chú ý: Phát âm của 「を」giống 「お」. Chữ「を」chỉ có thể được dùng làm trợ từ.

3.7. ~ と ~ : với

Công dụng: Trợ từ 「と」được dùng để biểu thị một đối tượng bất kỳ ( người hoặc động vật) đang cùng thực hiện một hành động nào đó.Ví dụ: Tôi đi dạo với người bạn 公園に友達と散歩します。 Tôi đi công tác ở Mỹ cùng đồng nghiệp 同僚 とアメリカへ出張 します。Lưu ý: Trong trường hợp thực hiện hành động một mình thì dùng 「ひとりで」. Trường hợp này không dùng trợ từ 「と」

Tôi đi siêu thị một mình ひとりでスーパーへ行きます。

3.8.~ に ~ : có 2 nghĩa cho ~, từ ~

Cách dùng: Những động từ như 「あげます」、「かします」、「おしえます」cần người làm đối tượng cho (để cho, cho mượn, dạy). Chúng ta đặt trợ từ [に] sau danh từ chỉ đối tượng này

Các động từ như「もらいます」、「かします」、「ならいます」 biểu thị hành động từ người tiếp nhận. Khi dùng những động từ này trong câu mà chủ ngữ là người tiếp nhận thì chúng ta thêm trợ từ [に] vào sau danh từ chỉ đối tác. Trong các mẫu câu sử dụng những động từ này, ta có thể dùng trợ từ 「から」thay cho trợ từ [に].

Đặc biệt khi đối tác không phải là một người mà là một tổ chức nào đó (ví dụ: công ty hoặc trường học) thì không dùng [に] mà dùng「から」Ví dụ: 山田さんは木村さんに花をあげました。 Anh Yamada tặng hoc cho chị Kimura マイさんに本を貸しました。 Tôi cho Mai mượn sách みみちゃんに英語を教えます。 Tôi dạy bé Mimi tiếng Anh 会社に電話をかけます。 Tôi gọi điện thoại đến công ty 木村さんは山田さんに花をもらいました。 Chị Kimura nhận hoa từ anh Yamada. マイさんにざっしを借りました。 Tôi mượn cuốn tạp chí từ Mai. チンさんに中国語を習います。 Tôi học tiếng Trung Quốc từ anh Chin 木村さんは山田さんから花をもらいました。

3.9. ~と~ : và

Giải thích: Khi nối 2 danh từ với nhau thì dùng trợ từ「と」Ví dụ: 野菜と肉を食べます。 Tôi ăn rau và thịt Ngày nghĩ là ngày thứ bảy và chủ nhật 休みは日土曜日と日曜日です。

3.10. ~ が~ : nhưng

3.11.~ から ~ : từ ~ đến ~

Giải thích: 「から」biểu thị điểm bắt đầu của thời gian tại 1 địa điểm, còn 「まで」biểu thị điểm kết thúc và thời gian tại 1 địa điểm. 「から」và 「まで」không nhất thiết đi kèm với nhau, mà còn có thể được dùng riêng biệt. Có thể dùng [です」với 「から」、「まで」và 「~から~まで」Ví dụ: Tôi làm việc từ 8h đến 5h chiều. 9時から午後5時まで働きます。 Đi từ Tokyo đến Osaka mất 3 tiếng. 大阪から東京まで3 時間かかります。 Tôi làm việc từ 8h 8時から働きます。 Ngân hàng mở cửa từ 7h30 đến 4h30 chiều 銀行は7時30から4時30までです。 Giờ nghỉ trưa bắt đầu từ 11h30 昼休みは11時30からです。

12. ~あまり~ない ~ : không ~ lắm

Cách dùng: 「あまり」là phó từ biểu thị mức độ. Khi làm chức năng bổ nghĩa cho tính từ thì 「あまり」 được đặt trước tính từ. 「あまり」là phó từ biểu thị mức độ. Khi làm chức năng bổ nghĩa cho động từ thì 「あまり」 được đặt trước động từVí dụ:

3.13. ~ 全然~ません ~: hoàn toàn ~ không.

Một số từ điển tiếng Nhật thông dụng

3.14. ~なかなか~ない: mãi mà, mãi rồi

Giải thích: ~なかなか~ない là phó từ biểu thị mức độ, khi làm chức năng biểu thị nghĩa cho động từ thì sẽ được đặt trước động từ. Diễn tả ý để thực hiện một điều gì đó khá mất thời gian, sức lực và rất khó thực hiệnVí dụ: Mãi mà không ngủ được. なかなか寝ません。 Vấn đề này không thể giải quyết ngay được. この問題はなかなか解けない。

3.15. ~ ませんか~ :Anh/ chị ….cùng với tôi( làm hộ tôi) được không?

Cách dùng: Mẫu câu dạng này dùng để mời hoặc đề nghị người nghe cùng với mình làm một việc gì đó.Ví dụ: Anh/ chị đi ăn cùng tôi không? いっしょに食べませんか? Anh/ chị đi du lịch cùng tôi không? いっしょに旅行へ行きませんか? Anh/ chị lấy muối dùm tôi được không? 塩を作ってくれませんか? Chúng ta cùng đi hát karaoke nha いっしょにカラオケへ行きませんか

3.16. ~があります~: Có

Cách dùng: Mẫu câu này dùng để nói về nơi ở, sự hiện hữu của đồ vật. Những vật ở đây sẽ làm chủ ngữ trong câu, và được biểu thị bằng trợ từ「が」 「があります」dùng cho đối tượng cố định, không chuyển động được như đồ đạc, cây cốiVí dụ: Có cái máy vi tính trên bàn テーブルの上にコンピュータがあります Đi khoảng 1km thì sẽ có siêu thị 1キロくらい行くと、スーパーがあります。 Có tiền お金があります。 Có sự khác nhau giữa ý kiến của bạn và cô ấy không? あなたと彼女の意見には違いがありますか?

3.17. ~がいます~:Có

Công dụng: Mẫu câu này dùng để nói về nơi ở, sự hiện hữu của người, động vật. Người, động vật ở đây sẽ làm chủ ngữ trong câu, và được biểu thị bằng trợ từ「が」 「がいます」Được dùng cho đối tượng có thể chuyển động được như người, động vậtVí dụ: Có cô gái 女の子がいます。 Có 5 con chó 五匹犬がいます。 Có người muốn gặp bạn あなたに会いたいという人がいます。 Lớp học này có 25 người このクラスには25人がいます。 Ở Việt Nam có động vật quý hiếm ベトナムには珍しい動物がいます。

3.18. ~ 動詞+ 数量 ~ : Tương ứng với động từ chỉ số lượng

Công dụng: Thông thường thì ~ 動詞+ 数量 ~ được đặt trước động từ mà nó bổ nghĩa, trừ trường hợp của lượng từ chỉ thời gian.Ví dụ: Tôi ( đã)mua 4 quả cam みかんを4つ買いました。 Có 2 nhân viên nước ngoài 外国人の社員がいます。 Tôi đã ăn hết 2 quả táo りんごを4つ食べました。

3.19. ~に~回: Làm ~ lần trong khoảng thời gian nhất định.

Công dụng: Diễn tả tuần suất làm việc gì đó trong một khoảng thời gianVí dụ: Tôi xem phim 2 lần 1 tháng 私は 一月に2回映画を見ます。 Tôi học tiếng nhật 4 ngày 1 tuần 私は 一週間に4回日本語を勉強します

8 điều cần biết về kỳ thi năng lực tiếng Nhật JLPT

Bạn đang đọc nội dung bài viết Cách Viết Câu Đúng Cấu Trúc (Phần 1) trên website Maytinhlongthanh.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!