Đề Xuất 6/2023 # Cách Đọc Thứ Ngày Tháng Năm Trong Tiếng Anh Chuẩn # Top 12 Like | Maytinhlongthanh.com

Đề Xuất 6/2023 # Cách Đọc Thứ Ngày Tháng Năm Trong Tiếng Anh Chuẩn # Top 12 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Cách Đọc Thứ Ngày Tháng Năm Trong Tiếng Anh Chuẩn mới nhất trên website Maytinhlongthanh.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

CÁCH ĐỌC THỨ NGÀY THÁNG NĂM TRONG TIẾNG ANH CHUẨN

Để nói về thứ trong tiếng Anh thì đơn giản rồi đúng không. Một tuần có 7 ngày:

Các số kết thúc bằng đuôi chẵn chục như 20 hay 30, đổi “y “thành “i” rồi thêm “eth”.

VD: 20th – twentieth: thứ hai mươi 30th – thirtieth: thứ ba mươi

III. CÁCH ĐỌC NĂM:

1. QUY TẮC ĐỌC NĂM TRONG TIẾNG ANH

A. Khi năm trong tiếng Anh là một số có bốn chữ số

Ta đọc hai chữ số đầu tiên là một số nguyên, tiếp đó hai chữ số thứ hai là một số nguyên.

Ví dụ năm 1995 thì ta sẽ chia ra làm 2 phần để đọc là 19 và 95

Với những năm mà đầu tiên của 1 thế kỷ, ví dụ như là năm 1608 thì ta sẽ thêm chữ O vào trước số cuối cùng trong năm.

B. Cách đọc năm sau năm 2000

Cho năm 2000 thì chúng ta đọc là two thousand

Cho các năm từ 2001 đến 2010, cách đọc phổ biến nhất là: two thousand and + number.

Cho những năm sau năm 2010 trở đi thì có 2 cách đọc phổ biến:

C. Năm trong tiếng Anh mà chỉ có ba chữ số

Chúng ta có 2 cách đọc với năm có 3 chữ số. Cách 1 là ta có đọc như một số có ba chữ số. Cách 2 là là một số có một chữ số tiếp theo là một số có hai chữ số.

546 = five hundred forty-six hoặc five forty-six

D. Năm trong tiếng Anh mà là một số có hai chữ số

Ta có thể đọc như một số nguyên

E. Năm trong tiếng Anh trước công nguyên

Được theo sau bởi BC, phát âm như hai chữ cái của bảng chữ cái.

2000 BC = two thousand BC

F. Khi đề cập đến 1 thế kỷ

Chúng ta sẽ thêm “s” vào sau số của thế kỷ đó.

2. VÍ DỤ CÁCH ĐỌC NĂM TRONG TIẾNG ANH

Bạn đã nắm được quy tắc đọc năm trong tiếng Anh ở phần I, tiếp theo chúng ta sẽ thực hành với một vài ví dụ:

IV. CÁCH ĐỌC VÀ VIẾT NGÀY THÁNG NĂM:

Công thức: ngày + tháng + năm

Ngày luôn viết trước tháng và bạn có thể thêm số thứ tự vào phía sau (ví dụ: st, th…), đồng thời bỏ đi giới từ of ở vị trí trước tháng (month). Dấu phẩy có thể được sử dụng trước năm (year), tuy nhiên cách dùng này không phổ biến.

Khi đọc ngày tháng theo văn phong Anh – Anh, bạn sử dụng mạo từ xác định “the” trước ngày

August 2, 2005 – August the second, two thousand and five

Công thức: tháng + ngày + năm

Nếu như viết ngày tháng năm trong tiếng Anh theo văn phong Anh-Mỹ, tháng luôn viết trước ngày, lưu ý có mạo từ đằng trước nó. Dấu phẩy thường được sử dụng trước năm.

August (the) 9(th), 2007 (Ngày mùng 9 tháng 8 năm 2007)

Cách thông dụng nhất mà bạn có thể viết ngày, tháng, năm trong tiếng Anh bằng các con số:

1/10/06 hoặc 1-10-06

Hãy chú ý nếu bạn sử dụng cách viết như trong ví dụ trên, sẽ rất xảy ra nhầm lẫn vì nếu hiểu theo văn phong Anh-Anh sẽ là ngày mồng 1 tháng 10 năm 2006 nhưng sẽ là mồng 10 tháng 1 năm 2006 theo văn phong Anh-Mỹ.

Thay vì cách viết dễ gây hiểu nhầm, bạn nên viết rõ ràng tháng bằng chữ (October thay vì số 10 hoặc viết tắt ngắn gọn ( Oct, Aug, Sept, Dec…) để tránh sự nhầm lẫn.

Khi đọc năm trong tiếng Anh có kèm ngày tháng theo văn phong Anh – Mỹ, bạn có thể bỏ mạo từ xác định:

August 2, 2020 – August second, two thousand and twenty

Nếu bạn đọc ngày trước tháng trong tiếng Anh thì phải sử dụng mạo từ xác định trước ngày và giới từ of trước tháng.

V. CÁCH ĐỌC VIẾT NĂM TRONG TIẾNG ANH KÈM THỨ NGÀY THÁNG CƠ BẢN

Có 2 cách để đọc như sau:

1. Thứ, tháng + ngày (số thứ tự), năm (theo Anh – Mỹ)

Ví dụ: Tuesday, December 3rd, 2004

2. Thứ, ngày (số thứ tự) + tháng, năm (theo Anh – Anh)

Ví dụ: Tuesday, 3rd December, 2004

Đôi lúc, bạn sẽ thấy trong một số trường hợp, người Anh, Mỹ viết ngày tháng như sau:

Đọc: Tuesday, December the third, two thousand and four.

Hoặc: Tuesday, the third of December, two thousand and four.

Học tiếng Anh với những từ vựng về nghề nghiệp

Học ngữ pháp: Câu điều kiện trong tiếng Anh

Hướng Dẫn Đọc Và Viết Thứ, Ngày, Tháng, Năm Trong Tiếng Anh

1. Cách đọc thứ trong tiếng Anh

– Dùng giới từ on trước các ngày trong tuần

– Nếu nói về nhiều ngày thứ hai, thứ ba…thì thêm s sau các danh từ chỉ ngày.

I start my new job on Monday.

We’ll see you next Monday.

The baby was born on a Monday.

On Mondays I go to my French lesson.

We’ll meet at eight on Tuesday.

The work has to be finished by next Tuesday.

Where were you last Tuesday?

The 29th is a Tuesday, isn’t it?

Did you say the meeting is on Wednesday?

The restaurant is always closed on Wednesdays.

I didn’t go to school last Wednesday.

I’m getting my hair cut after work on Thursday.

Bye! See you next Thursday!

Do you remember that book we were talking about last Thursday?

He’ll be here on Thursday.

Shall we go to the theatre on Friday?

I haven’t spoken to him since last Friday.

Our next meeting is on the 5th, which is a Friday.

Most football matches are played on Saturdays.

We went out for a meal last Saturday.

Saturday is my favourite day of the week.

We’re going to visit my aunt and uncle on Sunday.

I haven’t done any exercise since last Sunday.

What shall we have for Sunday lunch?

2. Cách đọc và viết ngày, tháng

– Sử dụng giới từ “in” trước các tháng

– Nếu kể về số nhiều thì thêm s phía sau tháng

The sports centre always gets a lot of new members in January.

We moved house in January.

Construction is expected to start in February.

He was born in February.

We’re going skiing in February.

We came back in April.

I haven’t seen her since last April.

There is still snow on the ground here in April.

My mother’s birthday is in May.

We’re supposed to be moving into new offices next May.

We went to Crete last May.

A lot of people get married in June.

Last June we had a lot of rain.

You can’t rely on the weather in June.

They usually go to their holiday home in August.

August is a summer month in the UK.

There are 31 days in August, aren’t there?

School starts on September.

Claudia is starting school next September.

She starts her new school in September.

We have a meeting in October that you are welcome to attend.

I have to wait until October to see the specialist.

We went to Paris last October.

He’s starting his new job in November.

The factory opened last November.

November isn’t the best time to go to Iceland.

My parents got married in December.

Their baby was born last December.

Để nói ngày trong tháng thì bạn chỉ cần dùng số thứ tự ứng với ngày và thêm The phía trước để xác định.

Hoặc nói sử dụng of: ví dụ the first of May – ngày đầu tiên của tháng 8

Trong trường hợp nói ngày âm lịch thì thêm cụm ON THE LUNAR CALENDAR đằng sau.

VD: August 15th on the Lunar Calendar is the Middle-Autumn Festival. (15 tháng 8 âm lịch là ngày tết Trung Thu)

VD: On the 4th of July, Americans celebrate their Independence Day. (Vào ngày 4 tháng 7, người Mỹ ăn mừng ngày Quốc Khánh của họ). Lưu ý thêm về mùa:

Chúng ta có 4 mùa trong năm:

Spring= Mùa xuân

Summer= Mùa hè

Autumn/Fall = Mùa thu

Winter = Mùa đông

VD: It has always snows in winter here = Ở đây luôn có tuyết rơi vào mùa đông.

Cách viết năm trong tiếng Anh như thông thường với các chữ số. Riêng khi đọc những năm, ví dụ những năm 90/những năm 1990 người ta viết thành 1990s.

Cách đọc năm thì phức tạp hơn. Người ta đọc theo số thứ tự nghìn, trăm nghìn, chục số. 0 đọc là Oh

Một ví dụ như thế này để bạn hiểu rõ hơn:

1409 – one, four, oh, nine.

1298 – one, two, nine, eight

1390 – one thoundsand, three hundred, ninity.

1678 – one thoundsand, six hundred, seventyeight.

Không phổ biến lắm là cách đọc năm trong quy tắc số 2 theo quy tắc của số 3 và số 4.

1054 – “ten hundred and fifty-four”

1054 – “ten fifty-four”

4. Cách nói viết ngày tháng năm trong tiếng Anh

Quy tắc của người Anh là ngày được viết trước tháng và có thể thêm thứ tự phía sau, bỏ giới từ of trước tháng. Dấu phẩy có thể dùng cho trước năm nhưng người ta ít dùng.

6(th) (of) April (,) 2007 (Ngày mùng 6 tháng 4 năm 2007)

1(st) (of) May (,) 2009 (Ngày mùng 1 tháng 5 năm 2009)

May 2, 2006 – May the second, two thousand and six

Cách đọc và viết theo Anh-Mỹ

– Nếu như viết ngày tháng theo văn phong Anh-Mỹ, tháng luôn viết trước ngày và có mạo từ đằng trước nó. Dấu phẩy thường được sử dụng trước năm nhưng không phổ biến.

February (the) 9(th), 2007 (Ngày mùng 9 tháng 2 năm 2007)

9/2/07 hoặc 9-8-07

Khi đọc ngày tháng theo văn phong Anh – Mỹ, bạn có thể bỏ mạo từ xác định.

March 2, 2009 – March second, two thousand and nine.

– Cách đọc: Thứ + tháng + ngày (số thứ tự) + năm

Hoặc Thứ + ngày (số thứ tự) + of + tháng + năm.

Ex: Wednesday, December 3rd, 2008: Wednesday, December the third, two thousand and eight. hoặc Wednesday, the third of December, two thousand and eight.

Cách Đọc, Viết Ngày Tháng Tiếng Anh Chuẩn Nhất

Ngày trong tuần bằng tiếng Anh

Monday: Thứ 2. Viết tắt = MON

Tuesday: Thứ 3. Viết tắt = TUE

Wednesday: Thứ 4. Viết tắt = WED

Thursday: Thứ 5. Viết tắt = THU

Friday: Thứ 6. Viết tắt = FRI

Saturday: Thứ 7. Viết tắt = SAT

Sunday: Chủ nhật. Viết tắt = SUN

Giới từ “On” là giới từ được sử dụng trước ngày trong tuần: On Sunday, On Monday,… (vào chủ nhật. Vào thứ 2…)

Ký hiệu các ngày trong tháng bằng tiếng Anh

Các tháng trong năm bằng tiếng Anh

January: Tháng 1. Viết tắt = Jan

February: Tháng 2. Viết tắt = Feb

March: Tháng 3. Viết tắt = Mar

April: Tháng 4. Viết tắt = Apr

May: Tháng 5. Không có từ viết tắt

June: Tháng 6. Không có từ viết tắt

July: Tháng 7. Không có từ viết tắt

August: Tháng 8. Viết tắt = Aug

September: Tháng 9. Viết tắt = Sept

October: Tháng 10. Viết tắt = Oct

November: Tháng 11. Viết tắt = Nov

December: Tháng 12. Viết tắt = Dec

Với các tháng, ta dùng giới từ “In”. Ví dụ: In May, In October,…

Trong trường hợp có cả ngày và tháng, ta dùng giới từ “On”: On November 2nd.

Cách viết và đọc ngày tháng bằng tiếng Anh

Cách đọc và viết ngày tháng theo Anh – Anh

– Viết theo thứ tự: (Thứ) + Ngày + Tháng + Năm

Ví dụ: 7th April 2020 (7/4/2020)

– Khi đọc, ta thêm mạo từ “the” và giới từ “of”.

Ví dụ: 6th January = the sixth of January

– Viết theo thứ tự: (Thứ) + Tháng + Ngày + Năm

Ví dụ: April 7th 2020 (7/4/2020).

– Khi đọc, ta chỉ cần thêm mạo từ “the” vào trước ngày.

Ví dụ: January 6th = January the sixth.

– Bạn cũng có thể viết ngày, tháng, năm bằng các con số và đây cũng là cách thông dụng nhất.

Ví dụ: 9/8/07 hoặc 9-8-07

– Cách viết: Thứ, tháng + ngày (số thứ tự), năm (Anh – Mỹ).

Ex: Wednesday, December 3rd, 2010.

– Cách viết: Thứ, ngày (số thứ tự) + tháng, năm (Anh – Anh).

Ex: Wednesday, 3rd December, 2010.

– Cách đọc: Thứ + tháng + ngày (số thứ tự) + năm.

Hoặc Thứ + ngày (số thứ tự) + of + tháng + năm.

Ex: Wednesday, December 3rd, 2010.

= Wednesday, December the third, two thousand and ten.

= Wednesday, the third of December, two thousand and ten.

Bây giờ thì bạn đã nắm rõ được rồi đúng không nào? rất đơn giản và dễ học.

Cách Viết Ngày Tháng Năm Trong Tiếng Anh

Một trong những điểm quan trọng, phổ biến và cơ bản nhất trong tiếng Anh mà chúng ta được học đầu tiên và được sử dụng thường xuyên là cách viết ngày tháng năm trong tiếng Anh. Tuy nhiên có nhiều trường hợp khác nhau và cũng có đôi chút khác biệt giữ tiếng Anh – Anh và tiếng Anh – Mỹ nên việc sử dụng còn khá mơ hồ. Nếu bạn vẫn còn nằm trong trường hợp mơ hồ thì qua bài viết này cùng một số bài tập giúp bạn luyện tập thì bạn đã có thể sử dụng thành thạo.

Ôn lại từ vựng về ngày tháng năm trong tiếng Anh

Lưu ý:

1. Nếu người nói sử dụng: Mondays: thì bạn hiểu rằng hành động, sự việc diễn ra điều vào mỗi thứ 2.

2. Cách dùng weekend

Trước weekend, người Anh dùng “at”, người Mỹ dùng “on”.

Trước weekend bạn dùng the khi cuối tuần này xác định, còn weekends là để chỉ nhiều cuối tuần.

E.g:

She visited the her old friend at the weekend (last weekend) – Cuối tuần (trước) tôi đã đến thăm người bạn cũ của tôi.

I love going to coffee shop at every weekend. (Tôi thích đi cà phê vào cuối tuần).

Các tháng trong năm

Các ngày trong tháng: sử dụng thứ tự trong tiếng Anh

*Lưu ý: Giới từ đi với ngày tháng

Ngày trong tuần dùng: on

Ngày trong tháng: on

Tháng: in

Năm: in

Ngày + tháng: on

Ngày + tháng + năm: on

E.g:

I was born in 1993. (Tôi sinh năm 1993)

Barack Hussein Obama II was born on August 4. (Barack Hussein Obama II sinh vào 4/8)

On 3rd July 1991, a legend in football was born in Brazil. (Một huyền thoại bóng đá được sinh ra ở Brazil vào ngày 3/7/1991).

Cách viết theo Anh – Anh

Quy tắc viết

Viết ngày trước tháng

Những yếu tố có thể có hoặc không: số thứ tự phía sau ngày, giới từ of trước tháng, dấu “,” trước năm.

E.g:

3 (rd) (of) October (,) 2019 (Ngày 3 tháng 10 năm 2019)

5 (th) (of) August (,) 2019 (Ngày 5 tháng 8 năm 2019)

Quy tắc đọc

Còn khi đọc thì bạn nhớ thêm mạo từ “the” trước ngày

Ex: 2 (nd) June, 2019 – June the second, two thousand and nineteen.

Cách viết theo Anh – Mỹ

Quy tắc viết

Tháng trước ngày, mạo từ trước ngày và dấu “,” trước năm.

o August (the) 9(th), 2007 (Ngày mùng 9 tháng 8 năm 2007)

Viết ngắn gọn: tháng/ngày/năm hoặc tháng-ngày-năm

Ex: o 7/8/19 hoặc 7-8-19. (Tháng 7, ngày 8, năm 2019)

Dễ gây nhằm lẫn vì người Anh sẽ hiểu là: Ngày 7, tháng 8, năm 2019.

Quy tắc đọc

Có thể bỏ mạo từ xác định.

Nếu đọc ngày trước tháng thì phải có “of”.

Ex: 12 January 2018 – the ten second of January, two thousand and eighteen.

*Lưu ý:

Nếu muốn nói ngày âm lịch thì “cụm từ” + “on the lunar calendar”.

Trước mùa (Spring – mùa xuân, Summer – mùa hè, Autumn – mùa thu, Winter – mùa đông) dùng in.

Cách viết và đọc thông dụng nhất

Cách viết 1: Thứ, tháng + ngày (số thứ tự), năm Cách viết 2: Thứ, ngày (số thứ tự) + tháng, năm Cách đọc các ví dụ trên:

Monday, May the third, two thousand and nineteenth.

Monday, the third of May, two thousand and nineteenth

Phần củng cố và luyện tập

Bảng tổng hợp cách viết ngày tháng năm giữa người Anh và Mỹ

Bài tập ứng dụng tổng hợp

Điền giới từ vào chỗ trống

…………… summer, I love swimming in the pool next to my department

He has got an appointment with an important client …………… Tuesday morning.

We’re going away …………… holiday …………… May 2019.

The weather is very wet here …………… October.

I visit my grandparents …………… Saturdays.

I are going to travel to Nha Trang …………… August 18th.

Would you like to play tennis with me …………… this weekend?

My son was born …………… September 14th, 1994.

Cách đọc cụm từ về ngày – tháng – năm được in đậm

She’s flying back home on Friday, April 10th.

My father’s birthday is on December 1st.

They’re having a party on 22nd November.

Their Wedding is on April 23th in the biggest restaurant in Ho Chi Minh city.

New Year’s Day is on 1st January.

Đáp án

Điền giới từ vào chỗ trống

In summer, I love swimming in the pool next to my department

He has got an appointment with an important client on Tuesday morning.

We’re going away on holiday in May 2019.

The weather is very wet here in October.

I visit my grandparents on Saturdays.

I are going to travel to Nha Trang on August 18th.

Would you like to play tennis with me at/on this weekend?

My son was born on September 14th, 1994.

Phát âm từ in đậm

She’s flying back home on Friday, April 10th. (Phát âm ‘on Friday, April the tenth’)

My father’s birthday is on December 1st. (Phát âm ‘on December the first’)

They’re having a party on 22nd November. (Phát âm: on the twenty second of November.)

Their Wedding is on April 23th in the biggest restaurant in Ho Chi Minh city. (Phát âm ‘on April the twenty third’.)

New Year’s Day is on 1st January. (Phát âm ‘on the first of January’)

Bạn đang đọc nội dung bài viết Cách Đọc Thứ Ngày Tháng Năm Trong Tiếng Anh Chuẩn trên website Maytinhlongthanh.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!