Đề Xuất 3/2023 # Cách Đọc Số Tiền, Hỏi Giá, Mặc Cả Trong Tiếng Nhật # Top 5 Like | Maytinhlongthanh.com

Đề Xuất 3/2023 # Cách Đọc Số Tiền, Hỏi Giá, Mặc Cả Trong Tiếng Nhật # Top 5 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Cách Đọc Số Tiền, Hỏi Giá, Mặc Cả Trong Tiếng Nhật mới nhất trên website Maytinhlongthanh.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Cách đọc số tiền, hỏi giá, mặc cả trong tiếng Nhật

Share !

Đặt chân lên đất nước Nhật Bản thì biết cách đọc số tiền, trả giá của đất nước này rất quan trọng đối với các bạn du học sinh bởi vì chi phí sinh hoạt nới đây khá đắt đỏ.

Đừng nghĩ những con số nhìn dễ nhận biết nhưng khi đọc lên không hề đơn giản.

I. Cách đọc số tiền trong tiếng Nhật

Công thức: Mệnh giá tiền + 円 (en= Yên)

1. Đếm hàng đơn vị

Từ 1 đến 10

一 [いち] ichi: 1 

二 [に] ni: 2 

三 [さん]: 3 

四 [よん/し]: yon,shi: 4

五 [ご] go: 5 

六 [ろく] roku: 6 

七 [なな/しち] nana/shichi: 7

八 [はち] hachi: 8

九 [く/きゅう] ku/kyū: 9

十 [じゅう] juū:10

Số 0

Trong tiếng Nhật, khi đếm số 0 thường được mượn từ tiếng Anh là “Zero” thành ゼロ

Khi viết thành văn tự, số 0 sẽ viết là 〇 (để viết số không này thì bạn gõ “zero”), ví dụ:

Ba mươi = 三〇 (san-juu)

2. Đếm hàng chục

Công thức đếm từ 11 tới 19: 

Công thức: juu (十 ) + [ichi, ni, san, yon, go, roku, nana, hachi, kyuu/ku]

Ví dụ, “mười chín” sẽ là “juukyuu” hay “juuku”, viết là “19” hoặc “十九”. “十九” là cách viết giống như viết bằng chữ “mười chín” trong tiếng Việt vậy.

Công thức đếm 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90:

Công thức: [ni, san, yon, go, roku, nana, hachi, kyuu] +  juu (十)

Ví dụ: 九十 kyuujuu = chín mươi

Công thức: nijuu (二十) + [ichi, ni, san, yon, go, roku, nana, hachi, kyuu/ku]

Ví dụ 25 (二十五) = nijuu-go

Đếm hàng 30, 40, …. cũng không khác.

3. Đếm hàng trăm

– Một trăm: 百 hyaku (kanji: bách) – Hai trăm, bốn trăm, năm trăm, bảy trăm, chín trăm:

Công thức: [ni, yon, go, nana, kyuu] + hyaku (百)

– Ba trăm: 三百 = さんびゃく = sanbyaku, vì “san” kết thúc bằng “n” nên có biến âm từ “h” thành “b”. – Sáu trăm: 六百 = ろっぴゃく = roppyaku, vì “roku” kết thúc là “ku” nên biến thành lặp cho dễ đọc. – Tám trăm: 八百 = はっぴゃく = happyaku, vì “hachi” kết thúc là “tsu/chi” nên biến thành lặp cho dễ đọc. – Đếm con số có hàng trăm: Cứ đếm hàng trăm trước rồi hàng chục rồi hàng đơn vị.

4. Đếm hàng ngàn

– Hai ngàn, bốn ngàn, năm ngàn, sáu ngàn, bảy ngàn, chín ngàn:

Công thức: [ni, yon, go, roku, nana, kyuu] + sen (千)

– Tám ngàn: 八千 hassen (biến âm thành lặp do “chi” đi trước “s”) – Đếm số hàng ngàn: Cứ đếm từng hàng một

5. Đếm hàng vạn

Công thức: [1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10] + man (万)

Chú ý là “một vạn” đếm là “ichi man” chứ không phải là “man” không như trường hợp đếm một ngàn (sen). Ngoài ra, tiếng Nhật sẽ đếm theo cơ bản là “vạn” (bốn số 0) chứ không phải hàng ngàn (ba số 0) như Việt Nam nên có số “mười vạn (juuman)”, trong khi tiếng Việt phải đếm là “một trăm ngàn”.

6. Tiếng Nhật đếm hàng 4 con số còn tiếng Việt đếm hàng 3 con số

Các bạn cần chú ý là tiếng Nhật đếm hàng 4 con số, còn tiếng Việt đếm hàng 3 con số. Tiếng Việt sẽ dùng đơn vị đếm là “ngàn, triệu, tỷ, ngàn tỷ, triệu tỷ, tỷ tỷ”. Tất nhiên là số từ hàng trăm trở xuống hay các số lẻ xen kẽ thì đếm là “trăm, mươi, [đơn vị]”. Còn người Nhật sẽ đếm theo hàng các hàng sau:

– 万 man = vạn, 10^4 (chục ngàn)

– 億 oku = ức, 10^8 (trăm triệu)

– 兆 chou = triệu, 10^12 (triệu triệu)

Tổng kết cách đếm các số lớn từ tiếng Việt sang tương ứng tiếng Nhật:

Ngàn: 千 sen

Mươi ngàn (chục ngàn, 10^4): 万 man

Trăm ngàn (10^5): 十万 juu-man

Triệu (10^6): 百万 hyaku-man

Mươi triệu (chục triệu): 千万 sen-man

Trăm triệu (10^8): 億 oku

Tỷ: 十億 juu-oku

Mươi tỷ (chục tỷ): 百億 hyaku-oku

Trăm tỷ: 千億 sen-oku

Ngàn tỷ (10^12): 兆 chou

Mươi ngàn tỷ: 十兆 juu-chou

Trăm ngàn tỷ: 百兆 hyaku-chou

Triệu tỷ: 千兆 sen-chou

Mười triệu tỷ sẽ là 10^16, là 一京 (ikkei, nhất kinh)

II. Cách hỏi giá cả, giá tiền bằng tiếng Nhật

1. Ikura desu ka? Bao nhiêu tiền vậy?

2. Ringo wa ikura desu ka? Táo bao nhiêu tiền vậy?

3. Kore wa ikura desu ka? Cái này giá bao nhiêu?

III. Một số câu tiếng Nhật dùng trong giá cả

1. Moo sukoshi yasukushite kuremasen ka? Có thể giảm giá một chút được không?

2. Kakene wa gosenen da ga, yosenhappyakuen made makete kureru kamoshirenai Giá thực là 5000 yên, nhưng có thể bớt còn 4800 yên.

3. Takai desu ne Đắt quá nhỉ.

4. Onedan wa moosukoshi yasukushite moraeru to omoimasu ga Có thể giảm giá cho tôi một chút được chứ?

5. Kore wa watashi no yosooshita yori takai Cái này giá cao hơn tôi nghĩ.

6. Dore gurai waribiite kuremasu ka? Có thể bớt giá cho tôi khoảng bao nhiêu?

7. Gowari biki ni shimasu Bớt khoảng 5%.

8. Ichiwari no nebiki desashi agemashoo Anh có thể giảm giá cho tôi không?

9. Otsuri desu. Doozo Tiền thối lại đây. Xin nhận lấy.

10. Watashi ni totte wa taka sugimasu Nó đắt quá đối với tôi.

11. Gosenen desu 5000 yên.

12. Chotto takai desu Hơi đắt một chút.

13. Ikura gurai harau koto ni narimasu ka? Bạn trả bao nhiêu?

14. Kono nedan wo moo chotto waribikishite kuremasen ka? Có thể giảm giá cho tôi một chút được chứ?

15. Niwari biki ni shiteage mashoo Tôi sẽ giảm bớt cho bạn 20%.

16. Yasuitte, iu koto wa nakanaka chooshi ga ii desu ne Nếu giá rẻ hơn một chút thì tốt quá nhỉ.

17. を)見せて ください Hãy cho tôi xem

18.(を)ください Tôi lấy.

CÔNG TY CP DU HỌC THANH GIANG 

Adr : Lô 18 đường Nguyễn Phục- P. Quảng Thắng – TP. Thanh Hóa – T. Thanh Hóa

HOTLINE  : 02373 851 936

TRỌNG NAM : 0967 069 487

LÊ TUYẾT : 034 626 5789

NGUYỄN HỒNG : 0985 136 418

Hỗ trợ tư vấn 24/7 qua: Call, Message, Zalo, SMS

Bình Luận

Cách Đọc Số Tiền Trong Tiếng Trung

Đã bao giờ bạn tò mò về đơn vị tiền tệ Trung Quốc? Làm thế nào để đọc số tiền trong tiếng Trung? Hoặc đơn giản là bạn đang có ý định sang Trung Quốc du lịch hay học tập và bạn muốn tìm hiểu về tiền tệ Trung Quốc để phục vụ cho bản thân. Vậy thì hay tìm hiểu về những vấn đề này trong bài viết hôm nay cùng Tiếng Trung Ánh Dương nào!

Trước tiên, chúng ta cần nắm vững cách đọc các số cơ bản từ 1 đến 10, vì đây là cơ sở để bạn có thể đọc được những số ở đơn vị cao hơn.

Đối với những số lớn hơn, bạn cần sử dụng các từ chỉ hàng chục, trăm, ngàn,…

Phân đơn vị trong tiếng Trung:

– Khi đọc các số tiếng Trung, ta tách số đó thành từng lớp, hàng. – Đối với các số từ 4 chữ số trở xuống, đọc từ đơn vị lớn nhất theo thứ từ trái sang phải. VD: 1987: 一千九百八十七 (yī qiān jiǔbǎi bāshíqī)

– Các số từ 4 chữ số trở lên, thì ta tách 4 số làm một mốc, sau đó đọc từ trái sang phải theo biểu đồ phân đơn vị đọc phía trên. VD: 38.4375.9001 三十八亿四千三百七十五万九千零一 (sānshíbā yì sìqiān sānbǎi qīshíwǔ wàn jiǔqiān líng yī)

– Chú ý: đơn vị TỶ (Ức) trong tiếng Trung không giống trong tiếng Việt. 一亿 (yī yì) bằng với 100.000.000 trong tiếng Việt

– Khi một số kết thúc bằng một hoặc nhiều số 0 thì chúng ta không đọc các số 0 này VD: 18.4000 十八万四千 (shíbā wàn sìqiān)

– Đối với các lớp và hàng chữa 1 hay nhiều số 0 ở giữa thì ta cũng chỉ đọc 1 lần số 0 là 零 líng 22.0038 二十二万零三十八 (Èrshí’èr wàn líng sānshíbā)

Một số ví dụ về cách đọc số trong tiếng Trung:

a. Đơn vị tiền tệ Trung Quốc

– 30: 三十 (sānshí) – 23: 二十三 (èrshísān) – 99: 九十九 (jiǔshíjiǔ) – 301: 三百零一 (sānbǎi líng yī) – 456: 四百五十六 (sìbǎi wǔshíliù) – 1000: 一千 (yīqiān) – 1001: 一千零一 (yīqiān líng yī) – 2007: 两千零七 (liǎng qiān líng qī) – 9999: 九千九百九十九 (jiǔqiān jiǔbǎi jiǔshíjiǔ) – 184000: 十八万四千 (shíbā wàn sìqiān) – 210038: 二十一万零三十八 (èrshíyī wàn líng sānshíbā) – 10056024: 一千零五万二十四 (yīqiān líng wǔ wàn èrshísì) – 1000000000: 十亿 (shí yì) (mười ức)

2. Đơn vị tiền tệ Trung Quốc và cách đọc

Đơn vị tiền tệ chính thức của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa là nhân dân tệ (人民币 – Rénmínbì), viết tắt RMB.

Nhân dân tệ chia làm đồng (元 – yuán), hào (角 – jiǎo) và xu (分 – fēn). Trong đó 1元 = 10 角;1角 = 10 分.

b. Các đọc số tiền trong tiếng Trung

Đơn vị được sử dụng phổ biến là đồng (元).

Loại tiền đang dùng hiện này ở Trung Quốc là thế hệ thứ tư, được phát hành năm 1999. Có 9 loại mệnh giá tiền tệ hiện nay ở Trung Quốc, đó là 1 hào (1角), 2 hào (2角) và 5 hào (5角); 1 đồng (1元), 2 đồng (2元), 5 đồng (5元), 10 đồng (10元), 50 đồng (50元), 100 đồng (100元). Trong đó các mệnh giá 1 hào, 5 hào và 1 đồng có hai loại là tiền giấy và tiền xu.

– Để đọc số tiền trong tiếng Trung, bạn dựa vào quy tắc đọc số như đã đề cập ở phần trước, lấy vạn làm cơ sở (4 số 0 làm 1 mốc), sau đó thêm đồng, hào hay xu ở cuối. VD: 108765元: 十万八千七百六十五元 (shí wàn bāqiān qībǎi liùshíwǔ yuán) 100000元: 十万 (shí wàn) 125角: 一百二十五角 (Yībǎi èrshíwǔ jiǎo) 420分: 四百二十分 (Sìbǎi èrshí fēn)

– Đối với những số tiền lẻ, bạn đọc phần nguyên trước, sau đó đọc phần lẻ sau: VD: 1814097.50: 一百八十一万四千零九十七元五角零分 (Yībǎi bāshíyī wàn sìqiān líng jiǔshíqī yuán wǔjiǎo líng fēn)

Cách Đọc Số Tiền Trong Tiếng Trung Cực Đơn Giản

Đơn vị tiền tệ Trung Quốc

Tiền tệ chính thức ở Trung Quốc là 人民币 (Rén Mín Bì) – nhân dân tệ, viết tắt tiếng Anh là RMB. Trong giao dịch quốc tế theo mã ISO thì dùng ¥ – Yuan. Tuy nhiên, yuan cũng là cách gọi đơn vị tiền yen của Nhật Bản nên thế giới ghi nhận tiền Trung Quốc là China Yuan (CNY). Trước hết chúng ta cần biết học cách đọc đơn vị tiền tệ trong tiếng Trung. Đơn vị tiền tệ Trung Quốc bao gồm Đồng/Tệ (元) , Hào (角),  Xu (分), trong đó 1元 = 10 角 = 100 分

Yuán

Đồng

trong khẩu ngữ dùng

/kuài/

Jiǎo

Hào

trong khẩu ngữ dùng

/Máo/

Fēn

Xu

Số đếm tiếng Trung Quốc

Trước hết để biết cách đọc số tiền Tiếng Trung Quốc, các bạn phải biết đếm số bằng tiếng Trung trước.

* Table có 3 cột, kéo màn hình sang phải để xem đầy đủ bảng table

líng

0

1

èr

2

sān

3

4

5

liù

6

7

8

jiǔ

9

shí

10

十一

shí yī

11

十二

shí èr

12

十三

shí sān

13

十四

shí sì

14

十五

shí wǔ

15

十六

shí liù

16

十七

shí qī

17

十八

shí bā

18

shí jiǔ

19

二十

èrshí

20

二十一

èrshíyī

21

三十

sān shí

30

四十

sì shí

40

五十

wǔ shí

50

六十

liù shí

60

七十

qī shí

70

八十

bā shí

80

九十

jiǔ shí

90

一百

yībăi

100

Quy tắc 

cách đọc số tiền trong tiếng Trung Quốc

● Số đếm trong tiếng Việt dùng đơn vị là Nghìn và Triệu, còn Tiếng Trung là Vạn và Trăm Triệu . Vì vậy phải lấy 万 (vạn),亿 (Trăm Triệu) làm cơ sở. 

一万 = 10,000

一亿 = 100,000,000

● Cách đọc số tiền tiếng Trung Quốc giống hệt cách đọc số chỉ cần thêm đơn vị tiền tệ ở cuối câu

●  Đối với những số tiền lẻ, bạn đọc phần nguyên trước, sau đó đọc phần lẻ sau:

¥25.5 : 二十五块五 /Èrshíwǔ kuài wǔ/

¥1.8 : 一块八 /Yīkuài bā/

¥0.8 :   八毛 / Bā máo/

Luyện tập 

cách đọc số tiền trong tiếng Trung

¥38.6

三十八元六角

sānshíbā yuán liùjiǎo

Ba mươi tám tệ sáu hào

¥

191.79

一百九十一元七角九分

Yībǎi jiǔshíyī yuán qī jiǎo jiǔ fēn Một trăm chính mươi mốt tệ bảy hào chín xu

¥205

两百零五元

Liǎng bǎi líng wǔ yuán Hai trăm lẻ năm tệ

¥1000

一千元

yīqiān yuán  một ngàn tệ

¥100000

十万元

shí wàn yuán mười vạn tệ

¥108768

十万八千七百六十八元

shí wàn bāqiān qībǎi liùshíbā yuán Mộ̣t trăm lẻ̉ tám ngàn bảy trăm sáu mươi tám tệ

¥100000000

一亿元

yī yì yuán một trăm triệu tệ

¥20000000000

两百亿元

liǎng bǎi yì yuán Hai mươi tỷ tệ

Từ vựng và câu dùng để hỏi giá, trả giá và thanh toán

多少钱

Duōshǎo qián

bao nhiêu tiền?

多少钱一斤?

duōshǎo qián yī jīn?

bao nhiêu tiền 1 cân? (1 cân = ½ kg)

一共多少钱?

Yīgòng duōshǎo qián?

Tổng cộng bao nhiêu tiền?

找钱

Zhǎoqián

Thối tiền

找你三十四块

zhǎo nǐ sānshísì kuài

Thối lại bạn 34 tệ

付款

Fùkuǎn

Tính tiền, thanh toán

Cách Đọc Số Tiền Trong Tiếng Anh Cực Đơn Giản

Trước khi đi vào bài học, Jaxtina sẽ hướng dẫn các bạn một số từng vựng cân thiết, cũng như những đơn vị tiền tệ phổ biến, cùng với số đếm trong tiếng Anh mà bạn đã nắm thì bạn đã có đủ từ vựng để nói được tất cả các giá cả, số tiền mình muốn rồi đấy.

Một số đơn vị tiền tệ phổ biến trên thế giới

Cách đọc số tiền trong tiếng Anh

Để đọc số tiền trong tiếng Anh rất đơn giản, bạn cứ áp dụng như trong tiếng Việt rồi thêm đơn vị tiền tệ vào nhưng cần lưu ý một số điểm chính như sau:

Khi từ nghìn, triệu và tỷ trở lên thì dùng dấu “phẩy” để ngăn cách hàng trăm, hàng nghìn, triệu và tỷ không chứ không phải dùng dấu “chấm” như trong tiếng Việt.

“A” có thể thay cho “one” và dùng “and” trước số cuối cùng.

Bạn cần thêm dấu gạch nối ngang cho những con số từ 21 – 99.

Thêm “s” sau đơn vị tiền tệ khi số tiền lớn hơn 1.

“Only” nghĩa là chẵn.

1,000,000: One million Vietnam dongs (only). (Một trăm nghìn chẵn).

8,969,000: Eight million nine hundred and sixty-nine thousand Vietnam dongs.

55$ – Fifty-five dollars

125€ – A hundred and twenty-five euros.

Cách đọc số tiền lẻ trong tiếng Anh

Với tiền tệ Việt Nam thì không có số lẻ nhưng tiền tệ của các nước khác thì có, chính vì thế bạn cũng cần lưu ý trường hợp này. Bạn có thể dùng từ “point” để tách số chẵn và số lẻ hoặc bạn cũng có thể chia nhỏ số tiền theo đơn vị nhỏ hơn để đọc.

Ex:

Fourty-one dolars and ninety-nine cents.

Trường hợp ngoại lệ

– 0.01$ = one cent = a penny.

– 0.05$ = five cents = a nickel.

– 0.1$ = ten cents = a dime.

– 0.25$ = twenty-five cents = a quarter.

– 0.5$ = fifty cents = half dollar (not so common a coin).

Kinh nghiệm khi mới học đọc các tiền tệ lẻ như thế thì bạn cần thực hiện theo 3 bước.

Các bước luyện tập đọc tiền lẻ trong tiếng Anh

Bước 1: làm tròn số trước khi đọc. Nguyên tắc là ta chỉ giữ 2 chữ số ở phần lẻ. Còn nguyên tắc làm tròn giống quy tắc làm tròn số lẻ tiếng Việt.

Bước 2: tách phần nguyên và phần lẻ ra riêng để đọc.

Bước 3: cuối cùng kết hợp lại để đọc.

Ex: 643.686$

Làm tròn thành: 643.69$

Đọc tách ra: 643 – Six hundred fourty-three dolars và 69 – Sixty-nine cents.

69$ Six hundred fourty-three dolars sixty-nine cents.

Bài tập vận dụng

Đáp án

Các bạn thấy cách đọc số tiền trong tiếng Anh khá giống tiếng Việt đúng không! Tuy nhiên để sử dụng thuần thục, bạn cần luyện tập thật nhiều.

Bạn đang đọc nội dung bài viết Cách Đọc Số Tiền, Hỏi Giá, Mặc Cả Trong Tiếng Nhật trên website Maytinhlongthanh.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!