Cập nhật nội dung chi tiết về Cách Đọc Số Tiền Hàng Đơn Vị Đến Hàng Tỷ Trong Tiếng Nhật mới nhất trên website Maytinhlongthanh.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
I. Cách đọc số tiền trong tiếng Nhật như thế nào?
1. Nếu là hàng đơn vị
Hàng đơn vị bao gồm các số từ 1-10 như tiếng Việt, nhưng chữ viết và cách đọc lại khác nhau. Theo đó:
Hàng đơn vị không dùng để tính tiền trong tiếng Nhật. Nó cũng như tiếng Việt, dùng để hỗ trợ tính tiền theo các đơn vị khác. Ngoài ra, một lưu ý nho nhỏ bạn cần ghi nhớ là, tiếng Nhật khi đếm số “0” sẽ là ゼ. Từ này được mượn từ chữ “zero” trong tiếng Anh. Do đó, khi gõ máy tính, sẽ viết là zero để xuất hiện chữ 〇. Ví dụ: Hai mươi: ni-juu (二 〇)
Cách tính hàng chục sẽ áp dụng cho các con số bắt đầu từ 11-99. Người ta chia công thức thành các mốc khác nhau để dễ đọc hơn:
– Các số 20,30, 40, 50, 60, 70, 80, 90:
Công thức tính như sau: [ni, san, yon, go, roku, nana, hachi, kyuu] + juu (十)
Ví dụ: số 50 đọc là go juu, viết là: 五十
– Từ 11-19, 21-29, 31-39, 41-49, 51-59, 61-69, 71-79, 81-89, 91-99 a. Từ 11-19 cách đọc sẽ theo công thức sau: juu (十 ) + [ichi, ni, san, yon, go, roku, nana, hachi, kyuu/ku]
– Cách đọc cụ thể như sau:
b. Từ 21-29 cách đọc sẽ theo công thức sau:
Tương tự các hàng chục khác 41-49, 51-59, 61-69,71-79, 81-89, 91-99 cũng có cách đọc và viết như trên.
– Hàng trăm bắt đầu từ con số 100 và đến số 999 là kết thúc. Trong tiếng Nhật, cách đọc số tiền theo hàng trăm như sau:
[ni, yon, go, nana, kyuu] + hyaku (百)
– Để tiện theo dõi, cùng tham khảo bảng đọc, viết các số 100, 200..900 sau đây:
Nếu để ý, bạn sẽ thấy rằng, các số 300, 600, 800 có cách đọc. Lý do là do:
+ Với số 300 (三百 ), đọc theo bảng chữ cái hiragana là さんびゃく. Như vậy, chữ さん (san) kết thúc bằng đuôi n. Do đó, nó sẽ có sự biến đổi âm đang từ chữ “h” sang “b”
+ Với số 600 ( 六百 ), đọc theo bảng chữ cái hiragana làろっぴゃ. Như vậy, chữ roku có đuôi kết là ku nên biến đổi thành đuôi lặp cho dễ đọc, nghĩa là roppyaku
+ Với số 800 ( 八百), đọc theo bảng chữ cái hiragana là はっぴゃく. Như vậy, từ hachi chứa từ chi chính là từ đuôi khi đọc con số này. Vì sẽ biến đổi sang âm lặp để đọc cho dễ hơn, thành happyaku
– Với các số thường có chứa hàng trăm, các bạn cần lưu ý cách đếm trong tiếng Nhật sẽ ngược hoàn toàn với tiếng Việt. Hãy đếm hàng trăm trước, sau đó mới tới hàng chục, sau cùng là hàng đơn vị.
Ví dụ: 525 sẽ viết là go-hyaku nijuu-go
Tiếng “ngàn” trong tiếng Nhật được viết là 千, đọc là sen. Điểm đặc biệt ở hàng này nằm ở chỗ, 1000 không đọc là i chi sen mà chỉ có từ sen ( 千) mà thôi.
Công thức đếm hàng ngàn như sau:
[ni, yon, go, roku, nana, kyuu] + sen (千)
Lưu ý: Với 2 số ba ngàn và tám ngàn, cách đọc lại có sự biến âm:
+ 3 ngàn: ( sanzen): âm s trong từ sen biến âm thành z vì nó đứng sau chữ “n” trong từ san
+ 8 ngàn: (hassen ): âm chi trong từ hachi đứng trước chữ s nên cách đọc sẽ là lặp lại thành hassen
2350 viết là 二千三百五十. Cách đọc là: ni sen sanbyaku go juu
Công thức để tính hàng vạn là: Ghép hàng đơn vị + man (万)
Lưu ý, với hàng vạn, người Nhật sẽ đếm là 4 số 0 thay vì chỉ 3 số 0 như trong tiếng Việt. Ví dụ: Tiếng Nhật có số 10 vạn, trong khi ở nước ta đếm đúng phải là 100 ngàn
Ví dụ: 47651 viết là: 四万七千六百五十一. Cách đọc như sau: yon man nana sen roppyaku go-juu ichi.
II. Cách đọc tiền Việt chuyển sang tiếng Nhật ra sao?
Cách đọc tiền Việt chuyển sang tiếng Nhật ra sao?
Do tiếng Nhật và tiếng Việt rất khác nhau về cách quy ước đơn vị, cách đếm. Do vậy, chúng tôi xin chuyển cách đọc tiền Việt chuyển sang tiếng Nhật như sau:
III. Video chia sẻ cách đếm giá tiền từ hàng trăm đến nghìn tỷ
https://www.youtube.com/watch?v=LVu9eDsAwnk
IV. Cách hỏi, trả giá và cảm nhận giá bằng tiếng Nhật thế nào?
Cách hỏi, trả giá và cảm nhận giá bằng tiếng Nhật thế nào? – Cách hỏi giá bằng tiếng Nhật
Để hỏi giá bằng tiếng Nhật, bạn có thể áp dụng một trong những mẫu câu sau:
a. いくらですか?(Ikura desu ka?)
Dịch nghĩa: Bao nhiêu tiền vậy?
b. これはいくらですか?(Kore wa ikura desu ka?)
Dịch nghĩa: Cái này giá bao nhiêu?
– Cách trả lời giá bằng tiếng Nhật
a. Số tiền + desu (…です。)
Ví dụ: 5000 yên (御所念です。/5000 ¥)
c. Có thể giảm giá chút ít được không?
も尾少し安くしてくれませんか?(Moo sukoshi yasukushite kuremasen ka?)
d. Có thể giảm giá giá cho tôi một chút được chứ?
お値段はも尾少し安くしてもらえると思いますが (Onedan wa moosukoshi yasukushite moraeru to omoimasu ga)
e. Bạn có thể bớt cho tôi bao nhiêu?
どれぐらい割り引いてくれますか?( Dore gurai waribiite kuremasu ka?)
– Những câu cảm nhận về giá bằng tiếng Nhật
f. Nó quá đắt đối với tôi
私にとってわ堯すぎます (Watashi ni totte wa taka sugimasu)
g. Rẻ hơn chút thì tốt quá
安いって、言うことわなかなかちょおしがいいですね。(Yasuitte, iu koto wa nakanaka chooshi ga ii desu ne)
h. Cái này giá cao hơn tôi tưởng
これは私のよそ押したより高い。(Kore wa watashi no yosooshita yori takai)
V. Mẫu hội thoại khi mua hàng bằng tiếng Nhật
Nhằm giúp bạn tham khảo và hiểu hơn về cách mặc cả tiền, đếm tiền tại Nhật, bài viết xin chia sẻ đoạn hội thoại ví dụ về chuyện mua hàng ở quốc gia này. Mời bạn cùng theo dõi:
– Người mua: すみません、ちょっとお願いできます
Xin lỗi chị giúp tôi một chút có được không?
– Người bán: おはよう。何 か手伝いしましょうか。
Xin chào. Tôi có thể giúp gì được bạn?
– Người bán: どんなシャツが好きですか
Chị thích áo như thế nào?
– Người mua: スタイルが好きですが、いくらですか
Tôi thích kiểu này. Cái này bao nhiêu thế?
– Người mua: Ok. じゃあ、これをください。
Được rồi. Lấy cho tôi cái này.
Cách Đọc Số Tiền Trong Tiếng Anh Đơn Giản Nhất
Một số từ vựng và đơn vị tiền tệ phổ biến trên thế giới
Trước khi tìm hiểu cách đọc số tiền trong tiếng Anh, bạn cần phải nằm lòng một số đơn vị tiền tệ cơ bản sau đây:
{{ sentences[sIndex].text }}.
Your level :
{{level}}
{{ completedSteps }}%
{{ sentences[sIndex].text }}.
Your level :
{{level}}
{{ completedSteps }}%
A Hundred /ˈhʌndrəd/: một trăm
A Thousand /ˈθaʊz(ə)nd/: một ngàn
A Million /ˈmɪljən/: một triệu
A Billion /ˈbɪljən/: một tỷ
Cách đọc số tiền trong tiếng Anh
Sử dụng dấu phẩy ngăn cách hàng trăm, hàng nghìn, hàng tỷ khi giá trị tiền tệ từ hàng nghìn trở lên.
Bạn nên đọc “A” thay cho “one”.
Phải sử dụng “and” trước con số cuối cùng.
Đối với những con số từ 21 – 99 cần được thêm dấu gạch nối ngang. Đây là các số ghép – được cấu tạo thành từ hai từ nên cần sử dụng dấu gạch ngang để nối hai từ. Ví dụ như: Forty-four (44), Twenty-two (22)…
Khi nhận biết số tiền lớn hơn, bạn cần phải thêm “s” sau đơn vị tiền tệ.
Cách đọc số tiền đối với từ “only” mang nghĩa là chẵn.
Ví dụ:
5,000,000: Five million Vietnam dongs (only): hai triệu đồng chẵn.
7,269,000: Seven million two hundred and sixty-nine thousand Vietnam dongs.: bảy triệu, hai trăm, sáu mươi chín nghìn đồng
48$: Forty-eight dollars: bốn mươi tám đô la
169€: A hundred and sixty-nine euros: một trăm sáu mươi chín đô la
Cách đọc số tiền lẻ trong tiếng Anh
Có thể thấy rằng tiền tệ Việt Nam không có tiền lẻ. Tuy nhiên, đối với các quốc gia khác thì vẫn tồn tại. Vì thế, ngoài việc nắm rõ các quy tắc về cách đọc số tiền, bạn cũng cần lưu ý thêm một số trường hợp. Cụ thế:
Theo quy định, USD được xem là đơn vị tiền tệ của Mỹ. Đọc là đô -la (dollar). Để bạn học tiếng Anh có thể đọc được số tiền USD một cách dễ dàng. Ví dụ bên dưới là một điển hình.
2,000,000.00 USD: Two million US dollars (only).
598 USD: Five hundred and ninety-eight dollars.
Cách đọc số tiền Việt Nam trong tiếng Anh
Đối với cách đọc tiền Việt Nam trong tiếng Anh, bạn cũng có thể đọc tương tự như khi đọc đồng USD vậy. Ví dụ:
7,000,000.00 VND: đọc là Seven million Vietnam dongs (only).
684,000 VND đọc là Six hundred and eighty-four Vietnam dongs.
Cách nói vắn tắt tiền tệ với “thousands of + dollar” và “millions of + currency”
Ngoài ra, một số cách đọc số tiền mà bạn học tiếng Anh giao tiếp phải hết sức lưu ý như:
“thousands of + dollar”: hàng nghìn…(đô – la), chỉ dùng với những trường hợp ước lượng hàng nghìn USD và không có con số cụ thể.
Ví dụ:
She won thousands of dollars in the lottery: cô ấy thắng xổ số lên đến hàng nghìn đô – la.
He bought thousands of dollars for shopping: anh ấy đã dành hàng nghìn đô – la cho việc mua sắm.
“millions of + currency”: hàng triệu + tiền tệ: chỉ dùng với những trường hợp ước lượng hàng triệu USD và không có con số cụ thể.
Ví dụ:
Cách Đọc Số Tiền Trong Tiếng Trung
Đã bao giờ bạn tò mò về đơn vị tiền tệ Trung Quốc? Làm thế nào để đọc số tiền trong tiếng Trung? Hoặc đơn giản là bạn đang có ý định sang Trung Quốc du lịch hay học tập và bạn muốn tìm hiểu về tiền tệ Trung Quốc để phục vụ cho bản thân. Vậy thì hay tìm hiểu về những vấn đề này trong bài viết hôm nay cùng Tiếng Trung Ánh Dương nào!
Trước tiên, chúng ta cần nắm vững cách đọc các số cơ bản từ 1 đến 10, vì đây là cơ sở để bạn có thể đọc được những số ở đơn vị cao hơn.
Đối với những số lớn hơn, bạn cần sử dụng các từ chỉ hàng chục, trăm, ngàn,…
Phân đơn vị trong tiếng Trung:
– Khi đọc các số tiếng Trung, ta tách số đó thành từng lớp, hàng. – Đối với các số từ 4 chữ số trở xuống, đọc từ đơn vị lớn nhất theo thứ từ trái sang phải. VD: 1987: 一千九百八十七 (yī qiān jiǔbǎi bāshíqī)
– Các số từ 4 chữ số trở lên, thì ta tách 4 số làm một mốc, sau đó đọc từ trái sang phải theo biểu đồ phân đơn vị đọc phía trên. VD: 38.4375.9001 三十八亿四千三百七十五万九千零一 (sānshíbā yì sìqiān sānbǎi qīshíwǔ wàn jiǔqiān líng yī)
– Chú ý: đơn vị TỶ (Ức) trong tiếng Trung không giống trong tiếng Việt. 一亿 (yī yì) bằng với 100.000.000 trong tiếng Việt
– Khi một số kết thúc bằng một hoặc nhiều số 0 thì chúng ta không đọc các số 0 này VD: 18.4000 十八万四千 (shíbā wàn sìqiān)
– Đối với các lớp và hàng chữa 1 hay nhiều số 0 ở giữa thì ta cũng chỉ đọc 1 lần số 0 là 零 líng 22.0038 二十二万零三十八 (Èrshí’èr wàn líng sānshíbā)
Một số ví dụ về cách đọc số trong tiếng Trung:
a. Đơn vị tiền tệ Trung Quốc
– 30: 三十 (sānshí) – 23: 二十三 (èrshísān) – 99: 九十九 (jiǔshíjiǔ) – 301: 三百零一 (sānbǎi líng yī) – 456: 四百五十六 (sìbǎi wǔshíliù) – 1000: 一千 (yīqiān) – 1001: 一千零一 (yīqiān líng yī) – 2007: 两千零七 (liǎng qiān líng qī) – 9999: 九千九百九十九 (jiǔqiān jiǔbǎi jiǔshíjiǔ) – 184000: 十八万四千 (shíbā wàn sìqiān) – 210038: 二十一万零三十八 (èrshíyī wàn líng sānshíbā) – 10056024: 一千零五万二十四 (yīqiān líng wǔ wàn èrshísì) – 1000000000: 十亿 (shí yì) (mười ức)
2. Đơn vị tiền tệ Trung Quốc và cách đọc
Đơn vị tiền tệ chính thức của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa là nhân dân tệ (人民币 – Rénmínbì), viết tắt RMB.
Nhân dân tệ chia làm đồng (元 – yuán), hào (角 – jiǎo) và xu (分 – fēn). Trong đó 1元 = 10 角;1角 = 10 分.
b. Các đọc số tiền trong tiếng Trung
Đơn vị được sử dụng phổ biến là đồng (元).
Loại tiền đang dùng hiện này ở Trung Quốc là thế hệ thứ tư, được phát hành năm 1999. Có 9 loại mệnh giá tiền tệ hiện nay ở Trung Quốc, đó là 1 hào (1角), 2 hào (2角) và 5 hào (5角); 1 đồng (1元), 2 đồng (2元), 5 đồng (5元), 10 đồng (10元), 50 đồng (50元), 100 đồng (100元). Trong đó các mệnh giá 1 hào, 5 hào và 1 đồng có hai loại là tiền giấy và tiền xu.
– Để đọc số tiền trong tiếng Trung, bạn dựa vào quy tắc đọc số như đã đề cập ở phần trước, lấy vạn làm cơ sở (4 số 0 làm 1 mốc), sau đó thêm đồng, hào hay xu ở cuối. VD: 108765元: 十万八千七百六十五元 (shí wàn bāqiān qībǎi liùshíwǔ yuán) 100000元: 十万 (shí wàn) 125角: 一百二十五角 (Yībǎi èrshíwǔ jiǎo) 420分: 四百二十分 (Sìbǎi èrshí fēn)
– Đối với những số tiền lẻ, bạn đọc phần nguyên trước, sau đó đọc phần lẻ sau: VD: 1814097.50: 一百八十一万四千零九十七元五角零分 (Yībǎi bāshíyī wàn sìqiān líng jiǔshíqī yuán wǔjiǎo líng fēn)
Cách Đọc Số Tiền Trong Tiếng Anh Chính Xác Nhất
Với mỗi quốc gia sẽ có một đơn vị tiền tệ được sử dụng riêng biệt để làm phương tiện thanh toán, sử dụng dịch vụ, trao đổi hàng hóa… Vì thế trước việc nắm rõ về giá trị tiền tệ và nằm lòng cách đọc viết số tiền, giúp cho hoạt động mua bán hàng hóa, giao dịch với người bản xứ diễn ra dễ dàng hơn.
Tuy nhiên nhiều bạn vẫn chưa nắm rõ về cách đọc số tiền trong tiếng Anh. Trong bài viết này, KISS English sẽ giúp bạn giải quyết vấn đề này một cách đơn giản nhất.
Cách Đọc Số Tiền Trong Tiếng Anh
Trước khi đi vào tìm hiểu cách đọc số tiền bằng tiếng Anh, bạn cần phải nằm lòng một số đơn vị tiền tệ cơ bản sau đây:
Dùng dấu phẩy để ngăn cách hàng trăm, hàng nghìn, hàng tỷ khi giá trị tiền tệ từ nghìn trở lên.
Đọc “A” thay cho “one” và sử dụng “and” trước con số cuối.
Ví dụ minh họa giúp bạn hiểu rõ hơn về quy tắc đọc số tiền cũng như giúp bạn ghi nhớ lâu hơn:
Ngoài ra, bạn có thể tham khảo khóa học tiếng Anh giao tiếp tại KISS ENGLISH để biết cách đọc và viết số đếm trong tiếng Anh một cách chuẩn xác và nhuần nhuyễn. Hoặc bạn download miễn phí tài liệu tiếng Anh của trung tâm để tự học tại nhà.
Cách Đọc Số Tiền Lẻ Trong Tiếng Anh
Tiền tệ Việt Nam không có tiền lẻ nhưng với các quốc gia khác thì vẫn có. Vậy nên ngoài nắm rõ các quy tắc về cách đọc tiền bạn cần lưu ý thêm trường hợp này để không phải bỡ ngỡ trong giao tiếp và sinh hoạt. Để tách số tiền chẵn và lẻ bạn dùng từ “point” hoặc chia nhỏ số tiền dựa vào đơn vị nhỏ hơn. Chẳng hạn:
Cách Đọc Số Tiền USD Trong Tiếng Anh
Cách Đọc Số Tiền Việt Nam Trong Tiếng Anh
Cách đọc tiền Việt Nam trong tiếng Anh cũng tương tự như đọc đồng USD. Lấy ví dụ ở trên bạn sẽ có cách đọc như sau:
Tiếng Anh là phổ biến hiện nay và trở thành ngôn ngữ thông dụng trong giao tiếp giữa các quốc gia trên thế giới. Việc trau dồi ngôn ngữ bằng tiếng Anh là vô cùng quan trọng, hỗ trợ bạn tiếp cận được nền tri thức nhân loại và tạo nền móng cho sự phát triển vững chắc trong tương lai.
Bạn đang đọc nội dung bài viết Cách Đọc Số Tiền Hàng Đơn Vị Đến Hàng Tỷ Trong Tiếng Nhật trên website Maytinhlongthanh.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!