Cập nhật nội dung chi tiết về Cách Đọc Ngày Tháng Trong Tiếng Anh mới nhất trên website Maytinhlongthanh.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Hướng dẫn cách đọc và viết ngày tháng trong tiếng anh theo văn phong anh – anh, anh – mỹ chuẩn nhất cùng các quy tắc chung về cách đọc các thứ, ngày, tháng, năm trong tiếng anh.
Cách đọc và viết ngày tháng trong tiếng anh
Quy tắc chung khi đọc và viết ngày tháng bằng tiếng anh
Cách đọc: Thứ + tháng + ngày (số thứ tự) + năm hoặc Thứ + ngày (số thứ tự) + of + tháng + năm.
Ex: Wednesday, December 3rd, 2008: Wednesday, December the third, two thousand and eight. hoặc Wednesday, the third of December, two thousand and eight.
Cách viết: Thứ, tháng + ngày (số thứ tự), năm (A.E)
Ex: Wednesday, December 3rd, 2008 Thứ, ngày (số thứ tự) + tháng, năm (B.E) Ex: Wednesday, 3rd December, 2008
Đôi lúc chúng ta thấy người Anh, Mỹ viết ngày tháng như sau: Wednesday, December 3, 2008 (A.E) Wednesday, 3 December,
2008 (B.E)
– Ngày luôn viết trước tháng và bạn có thể thêm số thứ tự vào phía sau (ví dụ: st, th…), đồng thời bỏ đi giới từ of ở vị trí trước tháng (month). Dấu phẩy có thể được sử dụng trước năm (year), tuy nhiên cách dùng này không phổ biến.
Ví dụ: o 6(th) (of) January(,) 2009 (Ngày mùng 6 tháng 1 năm 2009)
1(st) (of) June(,) 2007 (Ngày mùng 1 tháng 5 năm 2007)
– Khi đọc ngày tháng theo văn phong Anh – Anh, bạn sử dụng mạo từ xác định trước ngày
Ví dụ: March 2, 2009 – March the second, two thousand and nine
Cách đọc và viết theo Anh-Mỹ
– Nếu như viết ngày tháng theo văn phong Anh-Mỹ, tháng luôn viết trước ngày và có mạo từ đằng trước nó. Dấu phẩy thường được sử dụng trước năm
Ví dụ: o August (the) 9(th), 2007 (Ngày mùng 9 tháng 8 năm 2007)
– Bạn cũng có thể viết ngày, tháng, năm bằng các con số và đây cũng là cách thông dụng nhất.
Ví dụ: o 9/8/07 hoặc 9-8-07
Tuy nhiên nếu bạn sử dụng cách viết như trong ví dụ trên, sẽ rất dễ xảy ra nhầm lẫn bởi nếu hiểu theo văn phong Anh-Anh sẽ là ngày mồng 9 tháng 8 năm 2007 nhưng sẽ là mồng 8 tháng 9 năm 2007 theo văn phong Anh-Mỹ.
Như vậy bạn nên viết rõ ràng ngày tháng bằng chữ (October thay vì chỉ viết số 10) hoặc sử dụng cách viết tắt (Aug, Sept, Dec…) để tránh sự nhầm lẫn đáng tiếc xảy ra
– Khi đọc ngày tháng theo văn phong Anh – Mỹ, bạn có thể bỏ mạo từ xác định:
Ví dụ: o March 2, 2009 – March second, two thousand and nine.
Lưu ý: Nếu bạn đọc ngày trước tháng thì bạn phải sử dụng mạo từ xác định trước ngày và giới từ of trước tháng.
Ví dụ: o 2 March 2009 – the second of March, two thousand and nine o 4 September 2001 – the fourth of September, two thousand and one
Các quy tắc chung về cách đọc thứ, ngày, tháng, năm trong tiếng anh
Các ngày trong tuần bằng tiếng anh
Monday = thứ hai , viết tắt = Mon
Tuesday = thứ ba, viết tắt = Tue
Wednesday = thứ tư, viết tắt = Wed
Thursday = thứ năm, viết tắt = Thu
Friday = thứ sáu, viết tắt = Fri
Saturday = thứ bảy, viết tắt = Sat
Sunday = Chủ nhật, viết tắt = Sun
* Khi nói, vào thứ mấy, phải dùng giới từ ON đằng trước thứ. VD: On Sunday, I stay at home. (Vào ngày chủ nhật. tôi ở nhà)
Các ngày trong tháng
* Khi nói ngày trong tháng, chỉ cần dùng số thứ tự tương ứng với ngày muốn nói, nhưng phải thêm THE trước nó.
VD: September the second = ngày 2 tháng 9. Khi viết, có thể viết September 2nd
* Nếu muốn nói ngày âm lịch, chỉ cần thêm cụm từ ON THE LUNAR CALENDAR đằng sau.
VD: August 15th on the Lunar Calendar is the Middle-Autumn Festival. (15 tháng 8 âm lịch là ngày tết Trung Thu)
* Khi nói vào ngày nào trong tháng, phải dùng giới từ ON trước ngày.
VD: On the 4th of July, Americans celebrate their Independence Day. (Vào ngày 4 tháng 7, người Mỹ ăn mừng ngày Quốc Khánh của họ).
Tháng trong năm (months of a year)
January: tháng 1
February: tháng 2
March: tháng 3
April: tháng 4
May: tháng 5
June: tháng 6
July: tháng 7
August: tháng 8
September: tháng 9
October: tháng 10
November: tháng 11
December: tháng 12
Tu khoa:
đọc và viết ngày tháng tiếng anh
cách đọc ngày tháng năm sinh trong tiếng anh
cách đọc tiếng anh chuẩn
cách đọc giờ trong tiếng anh
cách viết ngày tháng trong tiếng anh
cách đọc ngày tháng trong tiếng anh
cách đọc số trong tiếng anh
cách đọc tiếng anh trong từ điển
cách đọc tiếng anh cơ bản
Cách Viết Ngày Tháng Trong Tiếng Anh.
A. Cách viết ngày tháng trong tiếng Anh
Cách viết ngày trong tuần
Monday : Thứ Hai
Tuesday : Thứ Ba
Wednesday : Thứ Tư
Thursday : Thứ Năm
Friday : Thứ Sáu
Saturday : Thứ Bảy
Sunday : Chủ Nhật
Người ta thường viết tắt bằng cách viết ba chữ đầu tiên của các từ này. Ví dụ: Mon. = Monday, Tue. = Tuesday,…
Chúng ta sử dụng giới từ on với các ngày trong tuần. Ví dụ:
on Monday
on Tuesday
…
Cách viết tên tháng
Trong tiếng Anh, các tháng bao gồm:
January : Tháng Giêng
February : Tháng Hai
March : Tháng Ba
April : Tháng Tư
May : Tháng Năm
June : Tháng Sáu
July : Tháng Bảy
August : Tháng Tám
September : Tháng Chín
October : Tháng Mười
November : Tháng Mười Một
December : Tháng Mười Hai
Ngoại trừ ba tháng May, June, July là không viết tắt, các tháng còn lại có thể được viết tắt bởi 3 chữ cái đầu tiên. Ví dụ: January (Jan), March (Mar), …
Chúng ta sử dụng giới từ in trước các tên tháng. Nếu có cả ngày và tháng thì sử dụng giới từ on. Ví dụ:
in January
in November
…
on September 4 th
…
Trong ví dụ trên, và là các cách viết ngày trong tháng. Mời bạn tiếp tục theo dõi phần dưới.
Cách viết ngày trong tháng
Với các ngày trong tháng, chúng ta sử dụng cách viết tương tự như viết số thứ tự trong tiếng Anh. Bạn có thể tham khảo Số thứ tự trong tiếng Anh.
Cách viết và đọc ngày tháng trong tiếng Anh
1. Cách viết:
Để viết ngày người Anh viết theo dạng:
Thứ + , + Tháng + Ngày trong tháng (Số thứ tự) + , + Năm
Ví dụ:
– Monday, November 21 st, 1992
(Thứ Hai ngày 21 tháng Mười Một năm 1992)
Đôi khi người Anh cũng viết ngày tháng như sau:
Monday, November 21, 1992
Để viết ngày người Mỹ viết theo dạng:
Thứ + , + Ngày trong tháng (Số thứ tự) + Tháng + , + Năm
Ví dụ:
– Monday, 21 st November, 1992
Thứ Hai ngày 21 tháng Mười Một năm 1992
Đôi khi người Mỹ cũng viết ngày tháng như sau:
Monday, 21 November, 1992
2. Cách đọc:
Bạn đọc ngày tháng theo thứ tự sau:
Thứ + Tháng + Ngày trong tháng (Số thứ tự) + Năm
hoặc Thứ + Ngày trong tháng (Số thứ tự) + of + Tháng + Năm
Ví dụ:
Friday, September 3rd, 2008
đọc là:
Friday, September the third, two thousand and eight.
hoặc
Friday, the third of September, two thousand and eight.
Cách nói ngày trong tháng, ngày âm lịch
Khi nói ngày trong tháng, bạn chỉ cần sử dụng số thứ tự tương ứng với ngày muốn nói, nhưng phải thêm mạo từ the ở trước.
Ví dụ:
– September the first : ngày 1 tháng 9.
(Khi viết, bạn có thể viết September 1) st
Nếu muốn nói ngày âm lịch, bạn cần thêm cụm từ on the lunar Calendar ở sau.
Ví dụ:
– August 15th on the Lunar Calendar is the Middle-Autumn Festival.
(15 tháng 8 âm lịch là ngày tết Trung Thu.)
Cách đọc tên năm trong tiếng Anh
Để đọc số ghi năm, bạn không đọc theo cách đọc số bình thường mà chia đôi 4 số thành 2 cặp và đọc từng cặp số này.
Ví dụ:
1992 = 19 và 92 = nineteen ninety two
1880 = 18 và 80 = eighteen eighty
Một số từ nói về ngày tháng khác
day : ngày
week : tuần
month : tháng
day of week : ngày trong tuần, thứ
year : năm
yesterday : hôm qua
today : hôm nay
tomorrow : ngày mai
Để hỏi về ngày tháng ta dùng câu hỏi:
– What’s date today?
Hôm nay ngày mấy?
Ghi chú: Nhắc lại về cách sử dụng giới từ với ngày tháng trong tiếng Anh.
Khi nói về ngày trong tuần ta dùng giới từ on
Khi nói về tháng, năm ta dùng giới từ in.
Các loạt bài khác:
Cách Viết Ngày Tháng Năm , Thứ Ngày Tháng Trong Tiếng Anh Chuẩn 100% .
Biết được cấu trúc ngữ pháp trong tiếng anh giúp các bạn dễ dàng hơn trong việc đọc , viết và dịch nó chuẩn nhất . Vậy cách viết ngày tháng năm trong tiếng anh như thế nào ? Mời các bạn cùng xem bài viết sau đây để có cách viết thứ ngày tháng trong tiếng anh chuẩn 100% .
Trong tiếng anh người ta chia ra làm 2 loại đó là anh – anh và anh – mỹ để nắm rõ được hết kiến thức này các bạn phải xem hết cách viết ngày tháng trong tiếng anh đã có ở bài viết ngày hôm trước vì vậy các em lên ôn tập bài ngày hôm trước ở đây .
Bảng chữ cái tiếng anh Các thứ trong tiếng anh
Cách viết ngày tháng tiếng anh bắng cấu trúc ” Anh – Anh “
Cách viết ngày tháng năm bằng tiếng anh – anh thì ngày luôn viết trước tháng và bạn có thể thêm số thứ tự vào phía sau (ví dụ: st, th…), đồng thời bỏ đi giới từ of ở vị trí trước tháng (month). Dấu phẩy có thể được sử dụng trước năm (year), tuy nhiên cách dùng này không phổ biến.
Ví dụ:
8(th) (of) January(,) 2010 (Ngày mùng 8 tháng 1 năm 2010)
5(st) (of) June(,) 2005 (Ngày mùng 5 tháng 5 năm 2005)
Khi đọc ngày tháng theo văn phong Anh – Anh, bạn sử dụng mạo từ xác định trước ngày .
Cách viết thứ ngày tháng bằng tiếng anh theo cấu trúc ” Anh – Mỹ “
Cách viết ngày tháng tiếng anh theo văn phong Anh-Mỹ, tháng luôn viết trước ngày và có mạo từ đằng trước nó. Dấu phẩy thường được sử dụng trước năm
Ví dụ 1:
August (the) 10(th), 20010 (Ngày mùng 10 tháng 8 năm 2010)
Hoặc các em cũng có thể viết ngày, tháng, năm bằng các con số và đây cũng là cách thông dụng nhất.
Ví dụ 2:
10/8/10 hoặc 10-8-10
Khi đọc ngày tháng theo văn phong Anh – Mỹ, bạn có thể bỏ mạo từ xác định:
Ví dụ 3:
March 2, 2009 – March second, two thousand and nine.
Cách viết và đọc ngày tháng cơ bản
Cách viết:
– Thứ, tháng + ngày (số thứ tự), năm (A.E)
Ex: Wednesday, December 4rd, 2009
– Thứ, ngày (số thứ tự) + tháng, năm (B.E)
Ex: Wednesday, 4rd December, 2009
Đôi lúc trong quá trình học tiếng Anh, bạn sẽ thấy trong một số trường hợp, người Anh, Mỹ viết ngày tháng như sau:
Wednesday, December 4, 2009 (A.E)
Wednesday, 4 December, 2009 (B.E)
Cách đọc: Thứ + tháng + ngày (số thứ tự) + năm hoặc Thứ + ngày (số thứ tự) + of + tháng + năm.
Ex: Wednesday, December 3rd, 2008: Wednesday, December the third, two thousand and eight. hoặc Wednesday, the third of December, two thousand and eight.
Cách Viết Ngày Tháng Năm Trong Tiếng Anh
Một trong những điểm quan trọng, phổ biến và cơ bản nhất trong tiếng Anh mà chúng ta được học đầu tiên và được sử dụng thường xuyên là cách viết ngày tháng năm trong tiếng Anh. Tuy nhiên có nhiều trường hợp khác nhau và cũng có đôi chút khác biệt giữ tiếng Anh – Anh và tiếng Anh – Mỹ nên việc sử dụng còn khá mơ hồ. Nếu bạn vẫn còn nằm trong trường hợp mơ hồ thì qua bài viết này cùng một số bài tập giúp bạn luyện tập thì bạn đã có thể sử dụng thành thạo.
Ôn lại từ vựng về ngày tháng năm trong tiếng Anh
Lưu ý:
1. Nếu người nói sử dụng: Mondays: thì bạn hiểu rằng hành động, sự việc diễn ra điều vào mỗi thứ 2.
2. Cách dùng weekend
Trước weekend, người Anh dùng “at”, người Mỹ dùng “on”.
Trước weekend bạn dùng the khi cuối tuần này xác định, còn weekends là để chỉ nhiều cuối tuần.
E.g:
She visited the her old friend at the weekend (last weekend) – Cuối tuần (trước) tôi đã đến thăm người bạn cũ của tôi.
I love going to coffee shop at every weekend. (Tôi thích đi cà phê vào cuối tuần).
Các tháng trong năm
Các ngày trong tháng: sử dụng thứ tự trong tiếng Anh
*Lưu ý: Giới từ đi với ngày tháng
Ngày trong tuần dùng: on
Ngày trong tháng: on
Tháng: in
Năm: in
Ngày + tháng: on
Ngày + tháng + năm: on
E.g:
I was born in 1993. (Tôi sinh năm 1993)
Barack Hussein Obama II was born on August 4. (Barack Hussein Obama II sinh vào 4/8)
On 3rd July 1991, a legend in football was born in Brazil. (Một huyền thoại bóng đá được sinh ra ở Brazil vào ngày 3/7/1991).
Cách viết theo Anh – Anh
Quy tắc viết
Viết ngày trước tháng
Những yếu tố có thể có hoặc không: số thứ tự phía sau ngày, giới từ of trước tháng, dấu “,” trước năm.
E.g:
3 (rd) (of) October (,) 2019 (Ngày 3 tháng 10 năm 2019)
5 (th) (of) August (,) 2019 (Ngày 5 tháng 8 năm 2019)
Quy tắc đọc
Còn khi đọc thì bạn nhớ thêm mạo từ “the” trước ngày
Ex: 2 (nd) June, 2019 – June the second, two thousand and nineteen.
Cách viết theo Anh – Mỹ
Quy tắc viết
Tháng trước ngày, mạo từ trước ngày và dấu “,” trước năm.
o August (the) 9(th), 2007 (Ngày mùng 9 tháng 8 năm 2007)
Viết ngắn gọn: tháng/ngày/năm hoặc tháng-ngày-năm
Ex: o 7/8/19 hoặc 7-8-19. (Tháng 7, ngày 8, năm 2019)
Dễ gây nhằm lẫn vì người Anh sẽ hiểu là: Ngày 7, tháng 8, năm 2019.
Quy tắc đọc
Có thể bỏ mạo từ xác định.
Nếu đọc ngày trước tháng thì phải có “of”.
Ex: 12 January 2018 – the ten second of January, two thousand and eighteen.
*Lưu ý:
Nếu muốn nói ngày âm lịch thì “cụm từ” + “on the lunar calendar”.
Trước mùa (Spring – mùa xuân, Summer – mùa hè, Autumn – mùa thu, Winter – mùa đông) dùng in.
Cách viết và đọc thông dụng nhất
Cách viết 1: Thứ, tháng + ngày (số thứ tự), năm Cách viết 2: Thứ, ngày (số thứ tự) + tháng, năm Cách đọc các ví dụ trên:
Monday, May the third, two thousand and nineteenth.
Monday, the third of May, two thousand and nineteenth
Phần củng cố và luyện tập
Bảng tổng hợp cách viết ngày tháng năm giữa người Anh và Mỹ
Bài tập ứng dụng tổng hợp
Điền giới từ vào chỗ trống
…………… summer, I love swimming in the pool next to my department
He has got an appointment with an important client …………… Tuesday morning.
We’re going away …………… holiday …………… May 2019.
The weather is very wet here …………… October.
I visit my grandparents …………… Saturdays.
I are going to travel to Nha Trang …………… August 18th.
Would you like to play tennis with me …………… this weekend?
My son was born …………… September 14th, 1994.
Cách đọc cụm từ về ngày – tháng – năm được in đậm
She’s flying back home on Friday, April 10th.
My father’s birthday is on December 1st.
They’re having a party on 22nd November.
Their Wedding is on April 23th in the biggest restaurant in Ho Chi Minh city.
New Year’s Day is on 1st January.
Đáp án
Điền giới từ vào chỗ trống
In summer, I love swimming in the pool next to my department
He has got an appointment with an important client on Tuesday morning.
We’re going away on holiday in May 2019.
The weather is very wet here in October.
I visit my grandparents on Saturdays.
I are going to travel to Nha Trang on August 18th.
Would you like to play tennis with me at/on this weekend?
My son was born on September 14th, 1994.
Phát âm từ in đậm
She’s flying back home on Friday, April 10th. (Phát âm ‘on Friday, April the tenth’)
My father’s birthday is on December 1st. (Phát âm ‘on December the first’)
They’re having a party on 22nd November. (Phát âm: on the twenty second of November.)
Their Wedding is on April 23th in the biggest restaurant in Ho Chi Minh city. (Phát âm ‘on April the twenty third’.)
New Year’s Day is on 1st January. (Phát âm ‘on the first of January’)
Bạn đang đọc nội dung bài viết Cách Đọc Ngày Tháng Trong Tiếng Anh trên website Maytinhlongthanh.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!