Đề Xuất 3/2023 # Cách Đọc Bảng Số Đếm Tiếng Trung Dễ Hiểu, Dễ Nhớ # Top 5 Like | Maytinhlongthanh.com

Đề Xuất 3/2023 # Cách Đọc Bảng Số Đếm Tiếng Trung Dễ Hiểu, Dễ Nhớ # Top 5 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Cách Đọc Bảng Số Đếm Tiếng Trung Dễ Hiểu, Dễ Nhớ mới nhất trên website Maytinhlongthanh.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

4.4

/

5

(

44

votes

)

Học số đếm tiếng Trung không chỉ giúp bạn biết cách đọc số mà còn có thể thành thạo trong trao đổi mua bán, giao dịch với người Trung Quốc. Bài viết này, ngoài Số đếm THANHMAIHSK chia sẻ đến bạn đọc tổng hợp cách đọc ngày tháng năm; số nhà; số điện thoại hi vọng sẽ giúp bạn tự học tiếng Trung dễ dàng hơn

Bảng số đếm tiếng Trung cơ bản

1. Số đếm từ 0 – 10

11 số đếm đầu tiên này yêu cầu bạn phải nhớ kĩ thì mới có thể đọc các số lớn hơn và phức tạp hơn. Có thể nói, 11 số đếm này là bảng số đếm cơ bản trong tiếng Trung.

Số

Tiếng Trung

Phiên âm

0

Líng

1

2

Èr

3

Sān

4

5

6

Liù

7

8

9

Jiǔ

10

Shí

Học số đếm tiếng Trung bằng tay

Học đếm số từ 1 – 10 qua video

2. Số đếm từ 11 đến 99

Quy tắc: Ghép lần lượt các số ở cột dọc + số ở hàng ngang

Ví dụ:

Hàng dọc là số 十 (10), hàng ngang là số 一(1) chúng ta sẽ ghép lại thành 十一, cũng chính là số 11

Hàng dọc là số 十 (10), hàng ngang là số 六 (6) chúng ta có 十六, cũng tức là số 16

一 二 三 四 五 六 七 八 九

十一

十二

十六

十九

二十

二十一

二十四

二十七

三十

三十一

三十三

四十

四十一

四十六

五十

五十一

五十一

六十

六十一

六十五

七十

七十一

七十七

八十

八十一

八十三

八十八

九十

九十一

九十九

Khi đọc các số đếm từ 11 đến 19, bạn chỉ cần tuân thủ theo công thức 十 + số lẻ phía sau. 

Ví dụ: 

11: 10 + 1 = 十一

12: 10 + 2 = 十二

19: 10 + 9 = 十九

Đối với các số từ 20 đến 99 thì sẽ đọc từng số từ hàng chục đến hàng đơn vị tương tự như trong tiếng Việt: Hai mươi 二十; Hai mươi hai 二十二, Ba mươi ba 三十三, Bốn mươi lăm 四十五

Số

Tiếng Trung

Phiên âm

11

十一

Shíyī

12

十二

Shí’èr

13

十三

Shísān

14

十四

Shísì

15

十五

Shíwǔ

16

十六

Shíliù

17

十七

Shíqī

18

十八

Shíbā

19

十九

Shíjiǔ

20

二十

Èrshí

21

二十一

Èrshíyī

25

二十五

Èrshíwǔ

28

二十八

Èrshíbā

30

三十

Sānshí

40

四十

Sìshí

50

五十

Wǔshí

60

六十

Liùshí

70

七十

Qīshí

80

八十

Bāshí

90

九十

Jiǔshí

99

九十九

Jiǔshíjiǔ

3. Số đếm từ 100 – 999

Đối với các số đếm từ 100 trở lên, hàng trăm sẽ dùng 百/Bǎi.

Ví dụ:

100: 一百 Yībǎi

200: 两百 Liǎng bǎi

300: 三百 Sānbǎi

400: 四百 Sìbǎi

500: 五百 Wǔbǎi

Đối với các số lẻ 0 thì sẽ đọc hàng trăm + lẻ 0 + hàng đơn vị:

Ví dụ:

102: 一百零二 Yībǎi líng èr

505: 五百零五 Wǔbǎi líng wǔ

Đối với các số tròn chục sẽ đọc hàng trăm + hàng chục:

Ví dụ:

110: 一百一十 Yībǎi yīshí

210: 两百一十 Liǎng bǎi yīshí

810: 八百一十 Bābǎi yīshí

Đối với các số có đủ cả hàng trăm hàng chục và hàng đơn vị thì đọc lần lượt từng số:

Ví dụ:

555: 五百五十五 Wǔbǎi wǔ shí wǔ

888: 八百八十八 Bā bǎi bāshíbā

999:九百九十九 Jiǔbǎi jiǔshíjiǔ

4. Số đếm từ 1000 trở lên

Từ vựng:

Nghìn: qiān (千)

Vạn: wàn (万)

Trăm triệu: yì (亿)

Nếu ở giữa số đó có số 0 thì ta chỉ cần đọc vế sau, và thêm chữ líng (lẻ). 

Ví dụ 1: 1000 đọc là yìqiān 

Ví dụ 2: 1010 = 1000 lẻ 10, đọc là yìqiān língshí 

Chú ý: Ở đây ta phải đọc hết các số vì không có số 0 ở giữa.

Ví dụ 3: 9999 = 9000 + 900 + 90 + 9 đọc là jiǔqiān jiǔbǎi jiǔshíjiǔ

Ví dụ 4: 10 000 = 1 0000 đọc là yíwàn (1 vạn chính là 10 nghìn)

Ví dụ 5: 17 707 = 10000 + 7000 + 700 + 7 đọc là yíwàn qīqiān qībǎi língqī

✅Chú ý: Phải nhớ tách vạn ra trước

Ví dụ 6: 1.000.000 = 100 / 0000 đọc là yìbǎiwàn (một trăm vạn = 1 triệu)

✅Chú ý: 亿 yì (trăm triệu/ tỉ). Vì có trăm triệu nên ta tách trăm triệu ra trước. Sau đó mới tách vạn.

Quy luật đọc số từ trên 1.000 trong tiếng Trung

Số Cách viết Cách đọc Quy luật

1.000

一千

yīqiān

1×1.000

1.002

一千零二

yīqiānlíngèr

1×1.000 + (lẻ) 2

1.010

一千零一十

yīqiānlíngshí

1×1.000 + (lẻ) 10

1.300

一千三百

yīqiān sānbǎi

1×1.000 + 3×100

9.999

九千九百九十九

jiǔqiānjiǔbǎijiǔshíjiǔ

9×1.000 + 9×100 + 9×10 + 9

10.000

一万

yīwàn

1×10.000

1.000.000

一百万

yībǎiwàn

1×1.000.000

1.065.000

一百零六万五

yībǎi líng liù wàn wǔ

(1×100) (lẻ) 6×10.000 + 5

1.555.000

一百五十五万五

yībǎiwǔshíwǔwànwǔ

(1×100) (5×10 + 5) × 10.000 + 5

15.500.000

一千五百五十万

yīqiānwǔbǎiwǔshíwàn

(1×1.000) (5×100 + 5×10) × 10.0000

170.000.000

一亿七千万

yīyìqīqiānwàn

1×100.000.000 + (7×1.000)×10.000

1.000.000.000

十亿

shíyì

10×100.000.000

✅Chú ý: Trong tiếng Trung số 2 có hai từ biểu thị là 两 (liǎng) và 二 (èr). 两 dùng trong các trường hợp:

Có lượng từ ở giữa.

Ví dụ: 2 người = Liǎng gèrén (两个人)

Trong số đếm, đứng trước bǎi, qiān, wàn, yì.

Ví dụ:

222 = đọc là liǎngbǎi èrshí èr (两百 二十 二); Có thể dùng èr, nhưng thường dùng liǎng.

2000 đọc là 两千 (liǎng qiān)

20000 đọc là 两万 (liǎng wàn)

Cách đọc các phép toán cơ bản trong tiếng Trung

Cách đọc số thập phân

Công thức: A/B = B fēn zhī A (B 分之 A); Chú ý đọc mẫu số trước.

Ví dụ: 2/5 đọc là wǔ fēn zhī èr

Cách đọc phần trăm

Công thức: C% = bǎi fēn zhī C (百分之 C); Chú ý đọc phần trăm trước.

Ví dụ: 10% = bǎi fēn zhī shí; 50% = Bǎi fēn zhī wǔshí

Cách đọc phép tính cộng

Công thức: A 加 B 等于 C

Ví dụ: 1 + 2 = 3  đọc là  一加二等于三 (Yī jiā èr děngyú sān)

Cách đọc phép tính trừ

Công thức: A 减 B 等于 C

Ví dụ: 10 – 2 = 8  đọc là  十减二等于八 (Shí jiǎn èr děngyú bā)

Cách đọc phép tính nhân 

Công thức: A 乘以 B 等于 C

Ví dụ: 5 x 5 = 25  đọc là  五乘以五等于二十五 (Wǔ chéng yǐ wǔ děngyú èrshíwǔ)

Cách đọc phép tính chia

Công thức: A 除以B 等于 C

Ví dụ: 5/5 = 1  đọc là  五除以五等于一 (Wǔ chú yǐ wǔ děngyú yī)

Cách đọc tỉ lệ

Công thức: A:B = A 比 B

Ví dụ: 10:2 đọc là 十比二 (Shí bǐ èr)

Cách đọc ngày, tháng, năm

Thứ trong tuần

Trong tiếng Trung, tuần có thể dùng 星期 Xīngqī hoặc 周Zhōu. Ngoài ra, tại Đài Loan thường sử dụng 礼拜 Lǐbài cho tuần.

Tuần

星期

Xīngqī 

Thứ 2

星期一

Xīngqī yī

Thứ 3

星期二

Xīngqī èr

Thứ 4

星期三

Xīngqī sān

Thứ 5

星期四

Xīngqī sì

Thứ 6

星期五

Xīngqī wǔ

Thứ 7

星期六

Xīngqī liù

Chủ nhật

星期日/星期天

Xīngqī rì/tiān

Ngày trong tháng

Khi đọc ngày trong tháng, bạn chỉ tuân thủ theo công thức: Ngày = số đếm + 号/日(Hào/rì)

Trong đó 号 là dành cho văn nói, 日là dành cho văn viết.

Ví dụ: Ngày 28 sẽ đọc là 二十八号 (Èrshíbā hào), viết là  二十八日 (Èrshíbā rì)

Tháng trong năm 

Khi đọc tháng trong năm bạn cần tuân thủ quy tắc: Tháng = Số đếm + 月 (Yuè)

Tháng

Yuè

Tháng 1

一月

Yī yuè

Tháng 2

二月

Èr yuè

Tháng 3

三月

Sān yuè

Tháng 4

四月

Sì yuè

Tháng 5

五月

Wǔ yuè

Tháng 6

六月

Liù yuè

Tháng 7

七月

Qī yuè

Tháng 8

八月

Bā yuè

Tháng 9

九月

Jiǔ yuè

Tháng 10

十月

Shí yuè

Tháng 11

十一月

Shíyī yuè

Tháng 12

十二月

Shí’èr yuè

Cách đọc năm

Khi đọc năm, ta đọc lần lượt từng số sau đó thêm từ năm 年 vào cuối.

Ví dụ: 

1990: 一九九零年 (Yījiǔjiǔ líng nián)

1998: 一九九八年 (Yījiǔjiǔbā nián)

2000: 两千年 (Liǎng qiānnián)

Trong tiếng Trung, khi muốn đọc thời gian cần đọc theo thứ tự năm, tháng, ngày, thứ. Ví dụ: 

今天是2020 年 9 月 24日,星期四。

Jīntiān shì 2020 nián 9 yuè 24 rì, xīngqísì.

Hôm nay là thứ 5, ngày 24 tháng 9 năm 2020.

Hướng dẫn đọc số nhà, số điện thoại

Khi học số đếm tiếng Trung bạn còn cần học cách đọc số nhà, số điện thoại và số thứ tự để sử dụng hàng ngày: 

Cách đọc số nhà

Khi đọc số nhà cần đọc riêng từng số và số 1 đọc là yāo.

Ví dụ:

402: 四零二 Sì líng èr

108: 一零八 Yāo líng bā

Cách đọc số điện thoại

Đọc số điện thoại cũng cần đọc riêng từng số và số 1 cũng đọc là  yāo.

Ví dụ: 

1234567890: 一二三四五六七八九零 Yāo’èrsānsìwǔliùqībājiǔ líng

Cách đọc số thứ tự

Khi đọc các số thứ tự, chỉ cần thêm 第 dì (thứ) vào trước số đếm là được.

Ví dụ: 第一, 第二,第三,。。。

           Dì yī, dì èr, dì sān

XEM THÊM:

Học tiếng Trung ở đâu chất lượng, dễ hiểu, dễ học? Hệ thống giáo dục Hán ngữ toàn diện nhất Việt Nam THANHMAIHSK là địa chỉ học tiếng Trung uy tín nhất với lộ trình học tinh gọn, giảng viên cam kết 100% thạc sĩ, tiến sĩ, phương pháp giảng dạy chuyên biệt nhất.

THANHMAIHSK đào tạo tiếng Trung từ cơ bản đến nâng cao với các lớp học trực tuyến mùa dịch:

Lớp luyện thi HSK5, HSK6

Lớp luyện thi HSKK trung, cao cấp

Để lại thông tin ngay bên dưới để được tư vấn lớp học phú hợp với trình độ của bạn!

ĐĂNG KÝ HỌC TẠI ĐÂY

Đại từ nghi vấn trong tiếng Trung sử dụng như thế nào?Phân biệt cách sử dụng 一点儿 và 有点儿

8 Quyển Sách Học Tiếng Trung Hay Dễ Hiểu Dễ Ghi Nhớ

8 quyển sách học tiếng Trung hay tổng hợp các kiến thức quan trọng cơ bản nhất có thể tranh thủ học mọi lúc mọi nơi, là bước đệm quan trọng để người học tự tin đào sâu nghiên cứu thứ ngôn ngữ thú vị này.

Tự Học Tiếng Trung Cho Người Mới Bắt Đầu

Cuốn sách hướng dẫn bạn học về các nguyên âm, phụ âm trong tiếng Trung. Các nguyên âm và phụ âm được trình bày khoa học và giải thích dễ hiểu dễ ghi nhớ. Bên cạnh đó là hướng dẫn cách viết phiên âm la tinh để người học có thể dễ dàng đọc nói khi cần và hướng dẫn chi tiết thanh điệu và cách biến điệu trong chữ Hán.

Ngoài ra, cuốn sách có sơ đồ các cơ quan phát âm hữu ích cho việc tự luyện phát âm.

Giáo Trình Hán Ngữ Boya Sơ Cấp

Tiếng Trung là một ngôn ngữ rất phổ biến trên thế giới, số lượng người học tiếng Trung tại Việt Nam cũng rất đông đảo, với nhu cầu một cuốn giáo trình hiện đại và chất lượng. “Giáo trình Hán ngữ Boya” do các tác giả nổi tiếng người Trung Quốc là Lý Hiểu Kỳ, Từ Lập và Tiền Húc Tinh biên soạn.

– Giải thích giản yếu

– Câu ví dụ và Bài tập, mỗi điểm ngôn ngữ yêu cầu học sinh căn cứ vào câu ví dụ tổng kết quy luật kết cấu rồi điền vào chỗ trống sau các câu ví dụ.

Tập Viết Chữ Hán Theo Giáo Trình Hán Ngữ Phiên Bản Mới

Cuốn sách này được biên soạn với nội dung bám sát giáo trình Hán ngữ sơ cấp phiên bản mới. Các chữ Hán được soạn ra từ hệ thống từ mới của từng bài, đi kèm phiên âm, nghĩa Hán Việt và nghĩa gốc của từng từ. Phần tập viết phiên âm và tập viết các chữ Hán theo thứ tự từng nét một sẽ giúp các bạn học và nhớ chữ Hán lâu hơn.

301 Câu Đàm Thoại Tiếng Hoa

Giáo trình “”301 câu đàm thoại tiếng Hoa”” được biên dịch và bổ sung dựa trên cơ sở cuốn sách giáo khoa “” Hán ngữ hội thoại 301″” do các chuyên gia Hán ngữ của học viện ngôn ngữ Bắc kinh biên soạn.

Giáo trình gồm 48 bài trong đó có 8 bài ôn tập, bao quát trên 800 từ thường dùng. Nội dung các bài tập gồm các phần “”Mẫu câu””, “”Đàm thoại””, “”Từ mới””, “”Chú ý từ ngữ””, “”Ngữ pháp””, “”bài tập””…

Giáo trình biên soạn theo hướng “”mẫu câu”” để đi vào thực hành giao tiếp, nhưng cũng giới thiếu khái quát cấu trúc ngữ pháp của tiếng Hán hiện đại.

Tự Học Từ Vựng Tiếng Trung Theo Chủ Đề

Có phải bạn mất khá nhiều thời gian suy nghĩ, dịch từ tiếng Việt sang tiếng Trung mỗi khi nói?

Bạn hay nói vấp, mắc lỗi ngữ pháp và phát âm sai?

Bạn luyện nghe nhiều nhưng vẫn chưa hiểu hết khi xem các bộ phim Trung Quốc hay chương trình truyền hình thực tế?

Luyện Nói Tiếng Trung Quốc Cấp Tốc Cho Người Mới Bắt Đầu

Luyện Nói Tiếng Trung Quốc Cấp Tốc Cho Người Bắt Đầu là bộ giáo trình được biên soạn riêng cho sinh viên nước ngoài đến du học ngắn hạn tại Trung Quốc với mục đích giúp sinh viên bồi dưỡng kỹ năng giao tiếp. Toàn bộ giáo trình gồm 5 quyển, được chia làm 3 cấp (sơ cấp, trung cấp và nâng cao), trong đó mỗi quyển tương ứng với một trình độ của sinh viên nước ngoài có nhu cầu học cấp tốc.

Giáo trình này được biên soạn tập trung vào các điểm chủ yếu sau:

– Chi tiết hoá nội dung giảng dạy, phân chia trình độ của giáo trình rất cụ thể, đồng thời làm cho bộ giáo trình trở thành một sự kết hợp hữu cơ: có hệ thống chặt chẽ theo chiều dọc, có giai đoạn trình độ theo chiều ngang để bộ giáo trình trở nên thích hợp hơn, thực dụng hơn.

– Nắm vững một cách hệ thống kiến thức ngôn ngữ và nhất là chú trọng vào việc rèn luyện kỹ năng giao tiếp: nghe và nói.

– Giáo trình thể hiện một số phương pháp hay, kinh nghiệm quý báu của các giáo viên trong quá trình giảng dạy.

Tự Học Nhanh Tiếng Phổ Thông Trung Hoa

Cuốn sách Tự học nhanh tiếng phổ thông Trung Hoa sẽ cung cấp cho các bạn kiến thức đầy đủ về mọi mặt trong cuộc sống hàng ngày, giúp các bạn tự tin giao tiếp với người bản xứ.

Tự Học Tiếng Trung Dành Cho Người Việt

Với các kỹ năng trong tiếng trung, qua những bài học từ cuốn “Tự học tiếng trung cho người mới bắt đầu” thì ngay từ lúc học ngữ âm, phụ âm hay từ vựng bạn hãy chú ý đến cách và ngữ điệu khi phát âm. Đồng thời tận dụng cả thời gian thư giãn như xem phim, nghe nhạc, xem tin tức, truyền hình,… Hãy nghe bất cứ nơi đâu, nghe bất cứ lúc nào, nhưng không nên nghe bất cứ cái gì bằng tiếng Trung để luyện nghe cũng như nâng cao khả năng tư duy và phản xạ. Tuy khi mới bắt đầu sẽ gặp những khó khăn, tuy nhiên nếu kiên trì nó sẽ mang đến cho bạn những tiến bộ rõ rệt. Học ngoại ngữ quan trọng ở chỗ rèn luyện liên tục, luyện nghe không chỉ làm tăng khả năng nghe, mà còn gián tiếp nâng cao khả năng nói và phản xạ.

Với kỹ năng nói, kỹ năng thời gian đầu luyện nói tiếng Trung, các bạn có thể tập nín thở trong khi nói, việc này làm giảm dần sự phụ thuộc vào âm mũi, và dần tăng độ tự nhiên cho âm vòm họng của bạn. Bên cạnh đó, bạn có thể tập thở 4 nhịp hoặc thở ngược để đạt được âm điệu hoàn chỉnh nhất. Hãy luyện tập thật nhiều bằng cách nghe cách phát âm và nhắc lại thật nhiều lần kết hợp cả việc luyện ngữ điệu theo đúng cách của người bản địa.

“Tự học tiếng trung cho người việt” được thiết kế dành cho người Việt học tiếng Trung ở trình độ sơ cấp phù hợp với các bạn học.

Vnwriter

Cách Học Tiếng Trung Dễ Nhớ Và Nhớ Lâu

1. Học tiếng Trung dựa vào hình ảnh:

Tiếng Trung là ngôn ngữ tượng hình

2. Học lặp đi lặp lại:

Có rất nhiều nghiên cứu chỉ ra rằng: chúng ta quên 80% thông tin học được chỉ trong vài ngày. Do đó việc lặp đi lặp lại nội dung thông tin đó là điều rất cần thiết. Bạn không nhất thiết phải học quá kỹ từ vựng tiếng Trung một lần. Bạn cần lặp lại nó một cách thường xuyên mỗi lần một thời gian ngắn. Điều đó giúp não bộ của chúng ta hằn nếp ghi nhớ từ mới sâu hơn. Lấy ví dụ, ngày hôm nay bạn học 10 từ mới, ngày hôm sau bạn ôn lại 10 từ này và tiếp tục học 10 từ mới khác. Với phương pháp học này sẽ giúp bạn ôn lại từ vựng liên tục và ghi nhớ được lâu hơn.

Thường xuyên lặp đi lặp lại khi có thời gian

3. Tập trung cao độ:

Con người chúng ta thường muốn tiết kiệm thời gian bằng cách làm nhiều việc một lúc. Tuy nhiên làm như vậy, sẽ khiến chúng ta bị xao nhãng, không tập trung tốt, đối với việc học thì dễ dẫn tới quên trước quên sau. Vì vậy, chia khoảng thời gian ra cho mỗi việc hơn là làm nhiều việc cùng một lúc. Khi bạn ghi nhớ từ vựng tiếng Trung, bạn cần loại bỏ hết các công việc khác ra khỏi đầu. Tập trung cao độ vào những gì mình học, để đạt được hiệu quả tốt nhất.

Tập trung cao độ trong lúc học tiếng Trung

4. Học tiếng Trung bằng Flashcard:

Đây là một trong những cách học ngoại ngữ khá là phổ biến. Chủ yếu dành cho các bạn mới làm quen với tiếng Trung để nhớ mặt chữ tốt hơn. Bạn có thể tự tạo flashcard bằng cách ghi từ mới chữ Trung, phiên âm cùng nghĩa của từ lên giấy nhớ rồi mang tập giấy nhớ đó theo bên mình. Những lúc rảnh rỗi, bạn lấy những flashcard đó ra xem lại để kiểm tra và ôn tập từ mới tiếng Trung.

Học tiếng Trung bằng Flashcard

5. Viết, viết liên tục:

Việc gõ chữ trên máy tính đang khiến cho chúng ta thụ động và quên đi mặt chữ trong tiếng Trung. Thay vì học bằng cách gõ trên máy tính, bạn có thể tự viết tay thật nhiều lần. Mỗi lần đưa nét chữ lại ghi nhớ thêm nhiều hơn. Vừa giúp chúng ta nhớ chữ lâu, vừa rèn luyện chữ viết tay và rèn luyện tính cẩn thận của mình.

Luyện viết Hán tự liên tục

6. Học tiếng Trung thông qua phim ảnh, âm nhạc:

Con người thường có xu hướng ghi nhớ hình ảnh tốt hơn, vì vậy, khi học tiếng Hán qua phim ảnh và âm nhạc, bộ não chúng ta sẽ ghi nhớ từ ngữ đó một cách sinh động hơn, và ghi nhớ lâu hơn. Vì vậy khi xem phim hay nghe nhạc, bạn hãy nhanh tay note những từ mới lại và học chúng.

Học tiếng Trung thông qua phim ảnh, âm nhạc

7. Lặp đi lặp lại bằng lời nói

Lặp lại bằng cách nói lớn là cách học đơn giản mà hiệu quả khi bạn học ngoại ngữ. Bạn không nói ra mà chỉ học không thì chỉ là những kiến thức trên sách vở. Chỉ có khi bạn phát âm ra bằng chính miệng mình không những giúp bạn kiểm tra phát âm mà còn giúp bạn nhớ lâu hơn. Đọc to rõ ràng các từ vựng, các bài hội thoại còn giúp bạn rèn luyện phản xạ tiếng Trung trong giao tiếp.

Luyện nói tiếng Trung thường xuyên 

Tạo khoảng ngắn thời gian nghỉ xen lẫn việc học

Thời gian nghỉ giữa các buổi học khoảng 10 phút cũng đủ để giúp duy trì ghi nhớ  20% lượng thông tin. Đây là con số do các nhà tâm lý của trường đại học Edinburgh tìm ra. Điều này rất đúng với cách nhớ từ vựng tiếng Trung hay bất kỳ ngôn ngữ nào. Học được 30~45 phút thì lại nghỉ 5~10 phút, cho bộ não chúng ta nghỉ ngơi và tiếp thu bài học một cách tối ưu hơn.

Thư giản giữa buổi trong lúc học tiếng Trung

7 lí do khiến bạn thất bại trong việc học tiếng Trung

Sợ nói tiếng Trung – cách khắc phục hiệu quả

Lỗi sai “chết người” khi học tiếng Trung

Hướng Dẫn Học Bảng Chữ Cái Tiếng Hàn Dễ Hiểu Và Ghi Nhớ Nhanh

Hangeul (한글) chính là bảng chữ cái trong tiếng Hàn do vị vua vĩ đại đời thứ 4 thuộc triều đại Joseon – Sejong sáng tạo vào năm 1443. Ban đầu, bảng chữ cái dùng để huấn dân chính âm ( những âm đúng để dạy cho dân). Từ đó giúp người dân dễ dàng tự học chữ cái hơn.

Khi mới ra đời, bảng chữ cái Hàn Quốc gồm 11 nguyên âm và 17 phụ âm cơ bản. Tuy nhiên cho đến hiện nay bảng chữ cái được cải tiến và cắt bớt nguyên âm và phụ âm. Chỉ còn 10 nguyên âm và 14 phụ âm song song với các nguyên âm đôi và phụ âm đôi.

Năm 1997, UNESCO đã công nhận giá trị văn hóa đồng thời vinh danh bảng Hangeul trở thành di sản tư liệu thế giới.

Trong bảng chữ cái tiếng Hàn bao gồm 10 nguyên âm cơ bản:ㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ, ㅗ, ㅛ, ㅜ, ㅠ, ㅡ, ㅣ. Các nguyên âm sẽ được xây dựng theo một trật tự được sắp xếp sẵn. Cách viết chữ cái trong tiếng Hàn, bạn cần nắm rõ quy tắc viết theo chiều từ trên xuống dưới sau đó từ trái qua phải.

– Chữ a “ㅏ” phát âm “a” ở tất cả các trường hợp – Chữ ơ/o: “ㅓ” phát âm “ơ” hoặc “o” theo tiếng vùng miền. Thường phía Bắc Hàn Quốc sẽ phát âm chữ “o”. Nếu một từ được kết thúc bằng nguyên âm “ㅓ” sẽ đọc là “o” hoặc “ơ”. Ngoài ra nếu một từ được kết thúc bằng một phụ âm cũng sẽ đọc “o” hoặc “ơ”. Tuy nhiên có nhiều vùng sẽ đọc nghe hơi giống chữ “â” của tiếng Việt.

Ví dụ : 안녕 = an nyơng hoặc an nyâng

– Chữ ô: “ㅗ” phát âm “ô” song trong trường hợp chữ “k” hoặc “ng” đứng sau “ô” phát âm sẽ dài hơn chút.

Ví dụ : 항공 = hang kông

-Chữ u: “ㅜ” phát âm “u”, song trong trường hợp chữ “k” hoặc “ng” đứng sau chữ “u” cũng đọc dài hơi hơn.

Ví dụ : 한국 = han kuk.

– Chữ ư: “ㅡ” phát âm “ư”

– i: “ㅣ” phát âm “i”

– ê:ㅔ phát âm “ê” , miệng mở rộng hơn

– e:ㅐ phát âm “e” và mở rộng miệng.

Các nguyên âm ghép bao gồm: 애, 얘, 에, 예, 와, 왜, 외, 워, 웨, 위, 의

– Nếu ghép cùng chữ “i” :

– Nếu ghép cùng chữ “u/ô”:

– Nếu ghép cùng chữ “i” :

– ㅢ : ưi . Trong trường hợp, “ưi” là một từ độc lập hoặc đứng đầu câu sẽ đọc “ưi”. Nếu nó đứng giữa câu đọc thành “ê” và nếu nó đứng cuối câu hay cuối từ độc lập sẽ đọc thành “i” . – ㅚ : uê được đọc là “uê” và viết thành “oi”. – Các nguyên âm luôn đi kèm một phụ âm câm “ㅇ” đứng trước

không viết ㅣ mà viết 이 : hai , số hai không viết ㅗ mà viết 오 : số năm không viết ㅗ ㅣmà viết 오 이 : dưa chuột

– Phụ âm cuối (Patchim 받침) là các phụ âm ở vị trí cuối cùng.

Ví dụ: 학 sẽ có phụ âm cuối làㄱ

– Phụ âm cuối nằm ở tất cả các phụ âm, tuy nhiên chỉ có 7 âm sẽ được đọc ra ở cuối âm tiết.

Chú ý: Trong trường hợp từ 감사합니다! hoặc 입니다. Thì phụ âm ㅂ được đọc là “m” thay vì là “p,b”.

Một âm tiết được được kết hợp giữa một nguyên âm và một phụ âm. Các nguyên âm sẽ chia thành nguyên âm dọc và ngang. Điều này quyết định đến việc đặt vị trí nguyên âm trong âm tiết.

Ví dụ: – Các nguyên âm dọc:ㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ, ㅣ . Bắt đầu viết từ bên phải phụ âm đầu tiên trong âm tiết. ㄴ + ㅏ = 나 (đọc là: na) ㅈ + ㅓ = 저 (đọc là: chơ)

– Nguyên âm ngang ㅗ, ㅛ, ㅜ, ㅠ, ㅡ. Bắt đầu viết ngay bên dưới phụ âm đầu tiên của một âm tiết. ㅅ + ㅗ = 소 (đọc là: sô) ㅂ + ㅜ = 부 (đọc là: bu)

– Lưu ý trong trường hợp không có âm phụ nào được tạo bởi vị trí đầu tiên bạn viết thêm vào phụ âmㅇ. Lúc này, ㅇ đóng vai trò âm câm và như một ký tự làm đầy. Vậy nên khi phát âm 이 tương đương giống ㅣ, còn 으 phát âm như ㅡ.

– Phụ âm – Nguyên âm – Phụ âm – Nguyên âm -Phụ âm

Và được viết theo chiều ngang hoặc chiều dọc.

Bạn đang đọc nội dung bài viết Cách Đọc Bảng Số Đếm Tiếng Trung Dễ Hiểu, Dễ Nhớ trên website Maytinhlongthanh.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!