Đề Xuất 4/2023 # Cách Đọc Bảng Phiên Âm Tiếng Anh Ipa Đơn Giản 2022 # Top 4 Like | Maytinhlongthanh.com

Đề Xuất 4/2023 # Cách Đọc Bảng Phiên Âm Tiếng Anh Ipa Đơn Giản 2022 # Top 4 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Cách Đọc Bảng Phiên Âm Tiếng Anh Ipa Đơn Giản 2022 mới nhất trên website Maytinhlongthanh.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Phát âm là kỹ năng quan trọng khi bạn học tiếng Anh giao tiếp. Nhưng làm sao để phát âm chuẩn? Bạn cần phải biết cách đọc phiên âm tiếng Anh quốc tế. TOPICA Native gửi tới bạn cách đọc 44 phiên âm IPA đơn giản, dễ nhớ và dễ ứng dụng.

Download Trọn bộ Ebook ngữ pháp dành cho người mới bắt đầu

Tổng hợp ứng dụng luyện phát âm tiếng anh hiệu quả không thể bỏ qua 2020

Chúng ta có tất cả 20 nguyên âm: /ɪ/; /i:/; /ʊ /; /u:/; /e /; /ə /; /ɜ:/; /ɒ /; /ɔ:/; /æ/; /ʌ /; /ɑ:/; /ɪə/; /ʊə/; /eə/; /eɪ/; /ɔɪ/; /aɪ/; /əʊ/; /aʊ/.

Khi phát âm các nguyên âm tiếng Anh này, dây thanh quản rung.

Từ âm /ɪə / – /aʊ/: Phải phát âm đủ cả 2 thành tố của âm, chuyển âm từ trái sang phải, âm đứng trước phát âm dài hơn âm đứng sau một chút.

Chúng ta có 24 phụ âm: / p /; / b /; / t /; /d /; /t∫/; /dʒ/; /k /; / g /; / f /; / v /; / ð /; / θ /; / s /; / z /; /∫ /; / ʒ /; /m/; /n/; / η /; / l /; /r /; /w/; / j /

Lưu ý:

-Đối với lưỡi:

-Đối với dây thanh:

Rung (hữu thanh): các nguyên âm, /b/, /d/, /g/, /v/, /z/, /m/, /n/, /w/, /j/, /dʒ/, /ð/, /ʒ/

Không rung (vô thanh): /p/, /t/, /k/, /f/, /s/, /h/, /∫/, /θ/, /t∫/

Đọc đúng phiên âm tiếng Anh chuẩn không chỉ góp phần giúp bạn phát âm tốt mà còn giúp bạn viết chính tả chính xác hơn. Thậm chí kể cả đối với những từ chưa biết, một khi bạn nắm chắc kỹ năng này thì lúc nghe được người bản xứ phát âm, bạn cũng có thể viết khá chính xác từ ấy.

Để giúp ban luyện tập dễ dàng hơn, TOPICA Native xin gửi tặng bạn VIDEO hướng dẫn luyện tập 44 âm IPA:

Bạn mới bắt đầu học tiếng Anh?

Bạn không biết bắt đầu từ đâu?

Bạn muốn nói tiếng Anh thành thạo chỉ sau 3-6 tháng?

TOPICA Native cung cấp giải pháp học tiếng Anh trực tuyến tương tác 2 chiều với giáo viên bản ngữ hàng đầu Đông Nam Á. Tích hợp công nghệ AI hỗ trợ đào tạo, phần mềm luyện phát âm chuẩn mỹ Native Talk, giúp bạn nói tiếng Anh thành thạo chỉ sau 6 tháng từ con số 0.

Hướng Dẫn Cách Đọc Phiên Âm Tiếng Anh Đơn Giản Nhất

Dựa vào bảng phiên âm tiếng Anh, bạn sẽ biết cách đọc từ mới nhanh và chính xác hơn. Hoặc khi tra bất kỳ từ nào đó trong từ điển, bạn sẽ thấy cách thức phát âm của từng từ.

Hướng dẫn cách đọc phiên âm tiếng anh

Cách đọc phiên âm nguyên âm – Vowels

– ɪ: đọc i như trong tiếng Việt

Ex: kit /kɪt/, bid bɪd/

– e: đọc e như trong tiếng Việt

Ex: dress /dres/, test /test/

– æ – e: (kéo dài, âm hơi pha A)

Ex: bad /bæd/, have /hæv/

– ɒ: đọc o như trong tiếng Việt

Ex: lot /lɒt/, hot /hɒt/

– ʌ: đọc như chữ ă trong tiếng Việt

Ex: love /lʌv/, bus /bʌs/

– ʊ: đọc như u (tròn môi – kéo dài) trong tiếng Việt

Ex: good /ɡʊd/, put /pʊt/

– iː – đọc i (kéo dài) như trong tiếng Việt

Ex: key /kiː/, please /pliːz/

– eɪ: đọc như vần ây trong tiếng Việt

Ex: make /meɪk/ hate /heɪt/

– aɪ: đọc như âm ai trong tiếng Việt

Ex: high /haɪ/, try /traɪ/

– ɔɪ: đọc như âm oi trong tiếng Việt

Ex: choice /tʃɔɪs/, boy /bɔɪ/

– uː – đọc như u (kéo dài) trong tiếng Việt

Ex: blue/bluː/, two /tuː/

– əʊ: đọc như âm âu trong tiếng Việt

Ex: show /ʃəʊ/, no /noʊ/

– aʊ: đọc như âm ao trong tiếng Việt

Ex: mouth/maʊθ/, now /naʊ/

– ɪə – đọc như âm ia trong tiếng Việt

Ex: near /nɪə(r)/, here /hɪər/

– eə: đọc như âm ue trong tiếng Việt

Ex: square /skweə(r)/, fair /feər/

– ɑː – đọc như a (kéo dài) trong tiếng Việt

Ex: star /stɑːr/, car /kɑːr/

– ɔː – đọc như âm o trong tiếng Việt

Ex: thought /θɔːt/, law /lɔː/

– ʊə: đọc như âm ua trong tiếng Việt

Ex: poor /pʊə(r), jury /ˈdʒʊə.ri/

ɜː – đọc như ơ (kéo dài) trong tiếng Việt

Ex: nurse /nɜːs/, sir /sɜːr/

– i: đọc như âm i trong tiếng Việt

Ex: happy/’hæpi/, we /wiː/

– ə: đọc như ơ trong tiếng Việt

Ex: about /ə’baʊt/, butter /ˈbʌt.ər/

– u: đọc như u trong tiếng Việt

Ex: flu /fluː/ coop /kuːp/

– ʌl: đọc như âm âu trong tiếng Việt

Ex: result /ri’zʌlt/ culture /ˈkʌl.tʃər/

Cách đọc phụ âm trong tiếng Anh – Consonants

– p: đọc như chữ p của tiếng Việt

Ex: pen /pen/, copy /ˈkɒp.i/

– b: đọc như chữ b của tiếng Việt

Ex: book /bʊk/, back /bæk/

– t: đọc như chữ t của tiếng Việt

Ex: tea /tiː/, set /set/

– d: đọc như chữ d của tiếng Việt

Ex: date /deɪt/, old /əʊld/

– k: đọc như chữ c của tiếng Việt

Ex: keep /kiːp/, school /sku:l/

– g: đọc như chữ g của tiếng Việt

Ex: get /ɡet/, go /ɡəʊ/

– ʧ: đọc như chữ ch của tiếng Việt

Ex: church /ʧɜːʧ/, match /mætʃ/

– ʤ: phát thành âm jơ (uốn lưỡi)

Ex: judge /dʒʌdʒ/, age /eiʤ/, soldier /ˈsəʊl.dʒər/

– f: đọc như chữ f của tiếng Việt

Ex: fat /fæt/, rough/rʌf/

– v: đọc như chữ v của tiếng Việt

Ex: van /væn/, heavy /ˈhev.i/

– θ: đọc như chữ th của tiếng Việt

Ex: thing /θɪn/, author /ˈɔː.θər/

– ð: đọc như chữ d của tiếng Việt

Ex: that /ðæt/, smooth /smuːð/

– s: đọc như chữ s của tiếng Việt

Ex: son /sʌn/, cease, sister

– z: đọc như chữ zờ của tiếng Việt

Ex: zoo /zuː/, roses /rəʊz/

– ʃ: đọc như s (uốn lưỡi) của tiếng Việt

Ex: ship /ʃɪp/, sure /ʃɔː(r)/

– ʒ: đọc như d (uốn lưỡi để bật âm) của tiếng Việt

Ex: pleasure /’pleʒə(r), vision /ˈvɪʒ.ən/

– h: đọc như h của tiếng Việt

Ex: hot /hɒt/, whole /həʊl/

– m: đọc như m của tiếng Việt

– Ex: more /mɔːr/, mine /maɪn/

– n: đọc như n của tiếng Việt

Ex: nine /naɪn/, sun /sʌn/

– ŋ: Vai trò như vần ng của tiếng Việt (chỉ đứng cuối từ)

Ex: ring /riŋ/, long /lɒŋ/

– l: đọc như chữ L của tiếng Việt

Ex: live /lɪv/, like /laɪk/

– r: đọc như chữ r của tiếng Việt

Ex: rich /rɪtʃ/, rose /rəʊz/

– j: đọc như chữ z (nhấn mạnh) – hoặc kết hợpvới chữ u → ju – đọc iu

Ex: yet /jes/, use /ju:z/

– w: đọc như chữ g trong tiếng Việt, one /wʌn/, queen /kwiːn/

Để học phát âm từng chữ cái trong bảng phiên âm, bạn có thể tham khảo các video dạy phát âm trên BBC hoặc English4u. Đặc biệt trên trang English4u với video bài giảng kết hợp với phần luyện tập sẽ giúp bạn luyện phát âm tiếng Anh tốt hơn đó.

Kể từ ngày 01/01/2019, cộng đồng chia sẻ ngữ pháp và từ vựng tiếng Anh 247 phát triển thêm lĩnh vực đào tạo có tính phí. Chúng tôi xây dựng các lớp đào tạo tiếng Anh online 1 kèm 1 với đội ngũ hơn 200+ giáo viên. Chương trình đào tạo tập trung vào: Tiếng Anh giao tiếp cho người lớn và trẻ em, Tiếng Anh thương mại chuyên ngành, Tiếng Anh để đi phỏng vấn xin việc, Luyện Thi IELTS, TOEIC, TOEFL,..

Quy Tắc Phát Âm Chuẩn Theo Bảng Phiên Âm Tiếng Anh Ipa

Phát âm tiếng Anh chuẩn không những giúp bạn truyền tải chính xác nhất ý kiến của mình mà còn khiến người nghe đánh giá cao tiếng Anh của bạn dù bạn chỉ sử dụng từ vựng hay cấu trúc ngữ pháp đơn giản – nhất là trong trường hợp tự học tiếng anh ở nhà. Cùng ELSA Speak tìm hiểu một số quy tắc giúp phát âm chuẩn quốc tế theo bảng phiên âm tiếng Anh IPA và cách phát âm chuẩn từ cơ bản đến nâng cao ngay nào.

Một số lưu ý khi luyện phát âm 44 âm theo bảng phiên âm quốc tế

Cách luyện phát âm 44 âm trong tiếng Anh chuẩn quốc tế cho người mới bắt đầu

Bảng phiên âm tiếng Anh IPA (International Phonetic Alphabet) là bảng ký hiệu ngữ âm quốc tế. Bảng IPA gồm 44 âm cơ bản trong đó có 20 nguyên âm và 24 phụ âm. Phiên âm tiếng Anh là các ký tự Latin được ghép lại tạo thành cách đọc cho một từ. Đây là hệ thống các ký hiệu ngữ âm được các nhà ngôn ngữ học tạo ra và sử dụng nhằm thể hiện các âm tiết trong tiếng Anh (bao gồm cả phụ âm và nguyên âm trong tiếng Anh) một cách chuẩn xác và riêng biệt.

{{ sentences[sIndex].text }}.

Your level :

{{level}}

{{ completedSteps }}%

{{ sentences[sIndex].text }}.

Your level :

{{level}}

{{ completedSteps }}%

Cách luyện phát âm 44 âm trong tiếng Anh chuẩn quốc tế cho người mới bắt đầu

Hầu hết người học tiếng Anh đều nhận thấy: có quá nhiều điều cần phải thành thạo nếu muốn phát âm tiếng Anh chuẩn.

Từ 44 âm cơ bản trong bảng phiên âm quốc tế IPA đến hàng trăm, hàng nghìn cụm âm phát âm khó khác, các hiện tượng ngữ âm từ cơ bản đến nâng cao: trọng âm, nuốt âm, nối âm,…

Điều này làm cho rất nhiều người ngán ngẩm và bỏ cuộc ngay khi vừa mới bắt đầu, vì vậy hãy chọn những cách học có thể tạo động lực cho bản thân. 

Cách học phát âm tiếng Anh 1: Luyện tập cơ miệng

Như các bạn đã biết, cách đọc các âm tiết trong tiếng Anh không giống với tiếng Việt. Vì vậy, lần đầu tiếp xúc với các âm tiếng Anh, bạn sẽ không biết làm sao phát âm cho chính xác. Đó là lý do nhiều người bị hụt hơi, cứng miệng và khiến người đối diện khó nghe hiểu.

Cách luyện phát âm tiếng Anh 2: Học quy tắc ngữ âm cơ bản – bảng phiên âm tiếng Anh IPA

Bảng phiên âm quốc tế IPA được chia thành 2 phần chính rõ rệt.

Phần phía trên chính là nguyên âm gồm 2 phần nhỏ hơn: nguyên âm đơn và nguyên âm đôi. Khi học, bạn cần học cả cách đọc và cách viết phiên âm tiếng Anh. Phần bên dưới là Phụ âm (consonants). Nhiều người có suy nghĩ, học tiếng Anh giao tiếp cơ bản thì không cần thiết phải học cách đọc và viết phiên âm tiếng Anh. Đây là quan điểm sai lầm khiến bạn học tiếng Anh mãi không tiến bộ.

Nguyên âm (vowel sounds)

Nguyên âm là những dao động của thanh quản hay những âm khi ta phát ra âm không bị cản trở bởi luồng khí đi từ thanh quản lên môi . Nguyên âm có thể tự đứng riêng biệt hoặc đứng trước hoặc sau các phụ âm.

Nguyên âm bao gồm 12 nguyên âm đơn và 8 nguyên âm đôi.

Nguyên âm đơn (Monophthongs)

Bao gồm 12 nguyên âm đơn tất cả, chia thành 3 hàng và 4 cột. Với các nguyên âm đơn, bạn nên học theo từng hàng.

Nguyên âm đôi (Diphthongs)

Hai nguyên âm đơn khác nhau sẽ ghép thành nguyên âm đôi. Với các nguyên âm đôi, bạn nên học theo các cột.

Phụ âm (consonants)

Phụ âm là âm phát từ thanh quản qua miệng hay những âm khi phát ra thì luồng khí từ thanh quản lên môi bị cản trở, bị tắc ví dụ như lưỡi va chạm với môi, răng, 2 môi va chạm… trong quá trình phát âm. Chỉ khi được phối hợp với nguyên âm, phụ âm mới phát ra thành tiếng trong lời nói.

Lưu ý:

Sau khi học bảng IPA tiếng Anh, bạn buộc phải nắm thật vững 8 âm cốt lõi trong tiếng Anh: /iː/, /ɜː/, /ɑː/, /eɪ/, /dʒ/, /j/, /θ/, /l/. 8 âm này có tần số xuất hiện cao trong các từ tiếng Anh.

Đây cũng là những âm khó nhất đối với người Việt đang học tiếng Anh vì khẩu hình không giống với bất kỳ âm nào trong tiếng Việt cả.

Để học các âm này một cách hiệu quả, bạn nên đưa vào sự so sánh giữa chúng để nhận ra sự khác biệt. Điều quan trọng là hãy kiên trì luyện tập đều đặn mỗi ngày và thực hành thật nhiều.

Nếu bạn cảm thấy khó khăn hoặc chán nản, bạn có thể đa dạng hóa các hình thức học mỗi ngày. Chẳng hạn như: luyện tập theo video các video hướng dẫn phát âm, ghi âm lại giọng của mình và so sánh, học cùng bạn bè, kết hợp phương pháp học phát âm tiếng Anh cùng ELSA Speak,…

Ngoài ra, còn có một điều vô cùng quan trọng: đừng bao giờ Việt hóa âm tiếng Anh.

Cố gắng tìm ra cách đọc tương đương trong tiếng Việt là phương pháp hoàn toàn sai, hãy luyện nghe các âm thật chuẩn, nhận diện, định vị khẩu hình miệng và bắt trước cho đến khi giống y hệt người bản xứ.

Cách học phát âm tiếng Anh 3: Học quy tắc trọng âm

Teacher /ˈtiː.tʃɚ/ trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

Arrive /əˈraɪv/ trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

Pioneer /ˌpaɪəˈnɪr/ có hai trọng âm: trọng âm chính rơi vào âm tiết thứ ba /nir/. Và trọng âm phụ rơi vào âm tiết thứ nhất /paɪ/

“Trọng âm của từ đóng vai trò quan trọng trong phát âm tiếng Anh vì nó giúp chúng ta phân biệt từ này với từ khác khi chúng ta nghe và nói tiếng Anh”

Ví dụ:

Record có hai cách nhấn trọng âm.

Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất /ˈrek.ɚd/ là danh từ, nghĩa là kỷ lục.

Khi nhấn trọng âm ở âm tiết thứ hai /rɪˈkɔːrd/ thì đó là động từ, nghĩa là ghi chép, thu (âm).

Bạn sẽ dễ dàng nhận thấy có một số từ được viết giống nhau nhưng lại nhấn trọng âm ở vị trí khác nhau tùy theo loại từ. Vì vậy, bạn cần nắm được trọng âm mới có thể phân biệt được các từ trong giao tiếp.

Cách học phát âm tiếng Anh 4: Nắm rõ quy tắc và cải thiện phát âm đuôi s, es và ed

Bên cạnh 44 phiên âm tiếng Anh chuẩn quốc tế trên, cách phát âm đuôi ed, phát âm s, es là những âm thường xuyên xuất hiện trong giao tiếp hàng ngày. Do đó bạn cần luyện tập thêm về 3 âm này.

Những người mới bắt đầu học hoặc các bé lớp 1 sẽ được làm quen với bảng chữ cái tiếng Anh. Tiếng Anh bao gồm 26 chữ cái.

Về phần thanh quản

– Rung (hữu thanh): các nguyên âm, /b/, /d/, /g/, /v/, /z/, /m/, /n/, /w/, /j/, /dʒ/, /ð/, /ʒ/

– Không rung (vô thanh): /p/, /t/, /k/, /f/, /s/, /h/, /∫/, /θ/, /t∫/

Về phần lưỡi

– Lưỡi chạm răng: /f/, /v/

– Cong đầu lưỡi chạm nướu: / t /, / d /, / t∫ /, / dʒ /, / η /, / l /.

– Cong đầu lưỡi chạm ngạc cứng: / ɜ: /, / r /.

– Nâng cuống lưỡi: / ɔ: /, / ɑ: /, / u: /, / ʊ /, / k /, / g /, / η /

– Răng lưỡi: /ð/, /θ/.

Về phần môi

– Chu môi: /∫/, /ʒ/, /dʒ/, /t∫/

– Môi mở vừa phải: / ɪ /, / ʊ /, / æ /

– Môi tròn thay đổi: /u:/, / əʊ /

Ngoài ra, để phát âm 44 âm tiếng Anh chuẩn quốc tế, bạn nên lưu ý thêm một số quy tắc khác khi phát âm nguyên âm và phụ âm trong tiếng Anh như phụ âm G, phụ âm C, phụ âm R…

1. Bảng phiên âm IPA là gì?

Bảng phiên âm tiếng Anh IPA (viết tắt của International Phonetic Alphabet) là bảng ký hiệu ngữ âm quốc tế. Bảng IPA gồm 44 phiên âm trong đó có 20 nguyên âm và 24 phụ âm.

2. Cách học phát âm tiếng Anh chuẩn như người bản xứ theo bảng IPA?

1. Luyện tập cơ miệng – 2. Học quy tắc phát âm theo bảng IPA – 3. Học cách nhấn trọng âm – 4. Nắm rõ quy tắc và cải thiện phát âm đuôi s, es, ed

Cách Học , Đọc , Phiên Âm , Phát Âm Bảng Chữ Cái Tiếng Anh.

Để học tốt tiếng anh thì ngay từ đầu tiên các bạn cần chú ý đến đó là .Việc học bảng chữ cái tiếng anh cực kỳ đơn giản nếu chúng ta có phương pháp học đúng . Cách đọc bảng chữ cái tiếng anh cũng tương tự như vậy tuyệt nhiên nó rất quan trọng để phát âm chính xác .

Bảng chữ cái tiếng anh .

Tiếng anh cổ : Tiếng Anh được viết lần đầu bằng Bảng chữ cái rune Anglo-Saxon – được dùng từ thế kỷ V. Bảng mẫu tự này do dân Anglo-Saxon mang theo đến nơi mà ngày nay là Anh Cách Lan. Hiện còn lưu giữ được rất ít ví dụ về cách viết tiếng Anh cổ này, chủ yếu số còn sót lại chỉ là những câu khắc hay những đoạn rời rạc.

Tiếng anh hiện đại : Trong tiếng Anh hiện đại, Ƿ, Þ, Ð, Æ và œ bị xem là những chữ cái đã lỗi thời. þ và ð cùng bị thay bằng th, mặc dù þ tiếp tục tồn tại một thời gian nữa; dạng viết thường của þ cũng dần trở nên hòa lẫn vào cách viết chữ Y thường (y). þ và ð hiện vẫn còn hiện diện trong tiếng Iceland và tiếng Faroe. ƿ biến mất khỏi tiếng Anh khoảng từ thế kỷ XIV khi nó bị uu (tức w ngày nay) thay thế. ȝ biến mất từ khoảng thế kỷ XV và bị gh thay thế. Các mẫu tự U và J – khác biệt với V và I – được bổ sung vào thế kỷ XVI.

Ta có bảng chữ cái tiếng anh ngày nay như sau :

5 nguyên âm: a, e, o, i, u 21 phụ âm: b, c, d, f, g, h, j, k, l, m, n, p, q, r, s, t, v, w, x, y, z.

Cách học đọc , phát âm bảng chữ cái tiếng anh .

Để học tốt tiếng anh ngoài học thuộc viết được , nhớ được chúng ta còn phải phát âm chính xác , cách nhấn nhả nó rất đơn giản như sau .

Cách phát âm chữ cái tiếng anh

Kỹ năng đọc tiếng Anh là một kỹ năng quan trọng được dùng để giải mã hoặc nghe các từ. Nếu không có kỹ năng này thì bạn (nhất là trẻ em hoặc người mới làm quen với tiếng Anh gần như là không thể học đọc từ mới được.

học bảng chữ cái tiếng anh qua các đồ vật xung quanh

A: Apple (quả táo), Apartment (căn hộ)

B: Balloon (quả bóng), Boy (con trai)

C: Cap (mũ), Cave (hang động)

D: Dog (con chó), Day (ngày), Dance (nhảy)

E: Email (thư điện tử), Elephant (con voi)

F: Finger (ngón tay), Four (số 4)

G: Game (trò chơi), Girl (con gái)

H: Horse (con ngựa), Hand (bàn tay)

I: Ice (đá), Idea (ý tưởng)

J: Joke (lời nói đùa), Jump (nhảy)

K: Kid (trẻ con), Koala (gấu túi)

L: Lion (sư tử), Language (ngôn ngữ)

M: Mom (mẹ), Map (bản đồ)

N: Nail (móng), North (phía bắc)

O: Octopus (con bạch tuộc), Ocean (đại dương)

P: Pink (màu hồng), Pearl (ngọc trai)

Q: Queen (nữ hoàng), Quote (lời trích dẫn)

R: Rabbit (con thỏ), Red (màu đỏ)

S: Soft (mềm), Supper (siêu)

T: Turtle (con rùa), Teacher (cô giáo)

U: Unversity (trường đại học), Unicorn (ngựa)

V: Vase (bát), Violin (đàn vi ô lin)

W: Water (nước), Wall (tường)

X: Exit (lối thoát), Extra (vai phụ)

Y: Yellow (màu trắng), You (bạn), Yard (sân)

Z: Zebra (ngựa vằn), Zipper (khóa kéo)

Viết ra giấy nhớ cho các bé .

Tải hình ảnh vui nhộn có bảng chữ cái tiếng anh .

Bạn đang đọc nội dung bài viết Cách Đọc Bảng Phiên Âm Tiếng Anh Ipa Đơn Giản 2022 trên website Maytinhlongthanh.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!