Cập nhật nội dung chi tiết về Các Môn Học Trong Thời Khóa Biểu Viết Bằng Tiếng Anh mới nhất trên website Maytinhlongthanh.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
1. Các môn khoa học tự nhiên: Theo bạn những môn học nào là khoa học tự nhiên? Có lẽ mình sẽ hỏi bạn một số câu hỏi vì khẩu hiệu của mình là: “Học (và) hỏi”. Vậy sau đây là bốn môn học khoa học tự nhiên mà mình sẽ gặp trong chương trình lớp 6: 1. Toán (Maths); 2. Lý (Physics); 3. Sinh (Biology); 4. Địa (Geography). 2. Các môn khoa học xã hội: Chắc tất cả chúng ta đều yêu Đất nước và con người Việt Nam. Nếu vậy, chúng ta phải quan tâm đến môn Lịch Sử (History). Kế đến một môn học mà sẽ cho ta một cách ăn nói, suy nghĩ và biến cách ăn nói suy nghĩ đó thành các từ ngữ dể đi vào lòng người. Theo bạn đó la` môn gì? Đó là Văn học, đúng không các bạn? (Literature). Dù mình không có năng khiếu môn này nhưng biết nó quan trọng nên ngày nào mình cũng học Văn đấy. Còn lúc rảnh rỗi bạn thường làm gì? Riêng mình thì mình rất thích vẽ (Drawing) , nhưng cũng chỉ các hình ảnh về ĐỔRÊMON mà thôi. Còn một môn học dạy chúng ta làm một công dân tốt trong tương lai là môn Giáo Dục Công Dân (Civics). 3. Các môn học cho ta các kỹ năng trong cuộc sống. 1. Công nghệ (Home Economics) dành cho nữ; (Industrial Arts) dành cho nam. 2. Thể Dục (Physical Education hoặc P.E).
SÁNG THỨ 2, NGÀY 19, THÁNG 9, 2011 Kí tên Nguyên Bảo Nguyên ^_^
Share this:
Like this:
Số lượt thích
Đang tải…
Thời Khóa Biểu Tiếng Anh: Định Nghĩa, Cách Viết Và Mẫu
4.3
(85.06%)
87
votes
1. Sơ lược về thời khóa biểu tiếng Anh
1.1. Định nghĩa
“Thời khóa biểu tiếng Anh” có nghĩa là “timetable”, Là một danh từ trong tiếng Anh. Trong một số trường hợp, chúng ta có sử dụng từ “schedule” cũng có nghĩa là thời khóa biểu.
Một số ví dụ với thời khóa biểu tiếng Anh?
I suggest changing the
timetable
more appropriately.
(Tôi đề nghị thay đổi thời gian biểu phù hợp hơn.)
My
schedule
for this week is full.
(Thời khóa biểu tuần này của tôi dày đặc.)
1.2. Lợi ích của thời khóa biểu bằng tiếng Anh
Việc lập thời khóa biểu tiếng Anh đem lại cho chúng ta những lợi ích như sau:
Ghi nhớ lịch trình, lịch học một cách chính xác;
Giúp chúng ta có cảm giác an toàn và thoải mái khi tuân thủ lịch trình: Khi sử dụng thời khóa biểu tiếng Anh, bạn không phải cảm thấy lo sợ, ví dụ như “Liệu mình có nhớ sai hay không? Hôm nay có phải học môn Toán không nhỉ?”;
Duy trì lịch trình là yếu tố giúp bản thân phát triển;
Tạo tính độc lập sớm: Đối với các bạn học sinh nhỏ tuổi, thói học tập đều đặn và khoa học là một vô cùng tốt. Sau dần các bạn sẽ có thể tự giác học tập đều đặn mà không cần sự giám sát từ bố mẹ;
Học tiếng Anh: ngày nào cũng tiếp xúc với thời khóa biểu tiếng Anh, bạn sẽ có thể “nằm lòng” từ vựng về
các thứ trong tiếng Anh
cũng như
từ vựng về các môn học
.
[FREE]
Download Ebook Hack Não Phương Pháp –
Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.
TẢI NGAY
2. Cấu trúc và cách viết thời khóa biểu tiếng Anh
Thời khóa biểu tiếng Anh nhiều lợi ích như vậy, tuy nhiên chúng ta phải sắp xếp hợp lý theo cấu trúc thì chúng mới huy được tối ưu tác dụng
2.1. Cấu trúc của thời khóa biểu tiếng Anh
Thời khóa biểu tiếng Anh thông thường sẽ gồm 3 phần chính:
Thời gian trong ngày: tùy theo từng cấp học sinh và mục đích mà thời gian được chia khác nhau. Tuy nhiên, thời gian thông thường được chia như sau: theo buổi sáng – chiều – tối, theo giờ (ví dụ như: từ 8-10 giờ, 10-12 giờ).
Các thứ trong tuần: Thời khóa biểu của học sinh, sinh viên thường kéo dài từ thứ 2 cho đến chủ nhật.
Các môn học: Đây là yếu tố cần phải có của một thời khóa biểu. Các môn học sẽ được xếp theo các ngày một cách hợp lý, phù hợp với chương trình học.
2.2. Cách viết thời khóa biểu bằng tiếng Anh
Có 3 cách để viết thời khóa biểu tiếng Anh thông dụng:
Cách 1: Viết tay
Đây là cách thông dụng, phổ biến nhất, đặc biệt là đối với các bạn học sinh cấp 1 và cấp hai. Bạn chỉ cần một tờ giấy trắng, cây bút và thước kẻ là có thể dễ dàng viết một thời khóa biểu tiếng Anh hoàn chỉnh.
Tuy nhiên do cách này là viết bằng tay nên không phải ai cũng có thể viết được thời khóa biểu hình thức đẹp.
Cách 2: Tạo bằng Excel
Cách này thường dùng cho các bạn sinh viên do các bạn sinh viên thường có máy tính riêng. Các bước để tạo thời khóa biểu bằng Excel:
Bước 1: Tạo hàng thứ
Ở hàng ngang, bạn hãy tạo các ô từ thứ Hai đến chủ nhật. Để nhanh chóng hơn, bạn có thể tạo thứ Hai, sau đó kích chuột vào ô góc dưới bên phải của thứ Hai và kéo, Excel tự sinh ra các thứ tiếp theo.
Bước 2: Tạo cột thời gian
Bước 3: Thêm môn học vào ô
Đến bước này bạn chỉ cần gõ tên các môn học theo đúng lịch trình vào bảng thôi.
Một số tips để thời khóa biểu khoa trên excel khoa học, dễ nhìn hơn:
Cách 3: Sử dụng mẫu có sẵn
Hiện nay, trên công cụ tìm kiếm Google có rất nhiều mẫu thời khóa biểu có sẵn. Chúng được thiết kế rất khoa học và bắt mắt. Bạn chỉ cần chọn mẫu và in ra, sau đó viết các môn học vào thôi. Nhanh chóng mà đẹp đúng không!
Ngoài ra, bạn cũng có thể sử dụng các phần mềm chỉnh sửa ảnh như Photoshop, Adobe Illustrator… Với các phần mềm bạ sẽ tạo được nhiều mẫu thời khóa biểu với hình ảnh sinh động, dễ thương tùy ý thích nhưng đòi hỏi bạn phải biết cách sử dụng chúng và có máy tính cá nhân.
3. Mẫu thời khóa biểu tiếng Anh cho học sinh, sinh viên
3.1. Mẫu 1
Đây là mẫu thời khóa biểu tiếng Anh đơn giản nhất, bạn có thể dễ dàng viết bằng tay.
3.2. Mẫu 2
3.3. Mẫu 3
3.4. Mẫu 4
3.5. Mẫu 5
Đây là mẫu thời khóa biểu tiếng Anh cơ bản sử dụng excel. Ngoài ra bạn có thể tỳ chỉnh màu sắc sao cho phù hợp với sở thích.
4. Lưu ý khi sử dụng thời khóa biểu tiếng Anh
Một số lưu ý khi sử dụng thời khóa biểu tiếng Anh:
Viết đúng chính tả các từ tiếng Anh;
Viết đúng thông tin về môn học và thời gian;
Xem kĩ và chính xác tránh tình trạng bị nhìn nhầm các cột, hàng với nhau;
Có thể tô màu làm nổi bật những thông tin môn học quan trọng.
Comments
Các Môn Học Bằng Tiếng Anh &Amp; Bài Viết Về Môn Học Yêu Thích
Các môn học bằng tiếng Anh
– Subject: môn học – Language : ngôn ngữ – English : tiếng anh – Mathematics : toán học – Literature : văn học – History : lịch sử – Biology: sinh học – Chemistry: hóa học – Art: nghệ thuật – Classics: văn hóa cổ điển – Drama: kịch – Fine art: mỹ thuật – Computer science : tin học – Medicine : y học – Physics : vật lý
Các từ vựng bổ sung hay dùng khi viết về môn học yêu thích
* Sufficient ( adj) : đủ * Knowledge (n) kiến thức * Enjoyment (n) sự thích thú * Intelligent: thông minh * Practice: luyện tập, thực hành. * Understand: hiểu biết * Reason: lí do * Aptitude: năng khiếu * Emotion: cảm xúc * Specific: đặc biệt * Creation: sáng tạo * Composition: sự cấu thành * Author: tác giả * Analyse: phân tích * Broaden knowledge : mở rộng kiến thức * Goals : mục tiêu * Achievements : thành tựu
Mẫu câu nói về môn học yêu thích
* My favorites subject is … ( môn học yêu thích của tôi là …)
* … is my cup of tea ( … là sở thích của tôi) e.g: English is my cup of tea.
* I’m interested in/ keen on/ into … ( tôi thích/ đam mê…)
* … is the mirror reflecting human and their lifestyle. (… là tấm gương phản ánh con người và lối sống của họ.)
* In short,… is an important subject that I am really keen on. (Tóm lại… là một môn học quan trọng mà tôi thực sự yêu thích.)
* I enjoy … ( mình thích…)
Một số lưu ý khi viết về môn học yêu thích
– Giới thiệu môn học bạn yêu thích – Giới thiệu sơ qua về nội dung môn học – Tại sao bạn lại yêu thích môn học này? – Lý giải lợi ích đem lại cho bạn trong học tập và thực tế? – Các mục tiêu mà bạn đã đạt được trong môn học này là gì? – Bạn hy vọng như thế nào về môn học bạn yêu thích?
Bài mẫu về môn học yêu thích bằng tiếng Anh
English is my cup of tea. I knew about this subject when I was 10 years old. It is the most common language in the world and is used in every area of life. It is useful for our work and study to know this language.
(Lúc đầu, tôi thấy khó học tiếng Anh. Tuy nhiên, tôi muốn biết nhiều ngôn ngữ hơn và có thể nói chuyện với người nước ngoài. Vì vậy, tôi tìm kiếm thông tin về tiếng Anh tại Thư viện và thường thực hành nói chuyện với bạn bè để cải thiện nó.)
Next, I changed the display language in my devices to English to get in the habit of seeing it more often. Moreover, in my free time, I enjoy reading English news. Now, I feel learning English is not as difficult, as long as I am passionate about it and have clear goals. English helps me get good grades in school. I can confidently speak English to people from many different countries.
(Tôi đã thiết lập tất cả các ứng dụng bằng tiếng Anh để có thói quen cải thiện môi trường tiếng Anh và trong thời gian rảnh tôi thích đọc tin tức tiếng Anh. Bây giờ, tôi cảm thấy việc học tiếng Anh không khó, miễn là tôi đam mê và mục tiêu của nó. Tiếng Anh giúp tôi đạt điểm cao ở trường. Tôi có thể tự tin nói tiếng Anh với mọi người ở một số nước.)
I hope I have a scholarship at a university in my hometown and I have a strong belief in it. Because, my English ability is better than some friends.
(Tôi hy vọng tôi có học bổng tại một trường đại học ở quê nhà và tôi khá tin vào điều đó. Bởi vì, khả năng tiếng Anh của tôi tốt hơn một số người bạn.)
Các Môn Học Trong Tiếng Anh
Cấu trúc câu hỏi – đáp về môn học ở trường
Cấu trúc: What subjects + trợ từ + S + have (today/in your school)?
Công dụng: để hỏi xem bạn/ cô ấy/ anh ấy học những môn nào ở trường, hôm nay, hôm qua, ngày mai (trạng từ có thể thay đổi linh hoạt).
Ex: What subjects did you study yesterday? (Bạn học môn nào hôm qua?)
Cấu trúc: Trợ từ + S + have + subject (tên môn học) + (yesterday/today/tomorrow)?
Công dụng: dùng để hỏi ai đó có học môn học nào vào lúc nào đó không.
Ex: Does she have Politics today? (Cô ấy có học môn chính trị học hôm nay không?)
Cấu trúc: When + trợ từ + S + has/have + subject (tên môn học)?
Công dụng: dùng để hỏi ai đó khi nào có tiết học nào.
Ex: When do you have Philosophy? (Khi nào bạn học môn triết học?)
Lưu ý: Một số cấu trúc khác
– When I have free time, I….
– When I have some spare time, I… Khi mình có thời gian rảnh, mình…
– When I get the time, I… Khi mình có thời gian, mình…
Ex:
When I have some spare time, I try to practice English with my friends. (Khi có thời gian rành, tôi cố gắng luyện tập tiếng Anh với bạn bè của tôi).
When I get the time, I try to do more experiments. (Khi tôi có thời gian rảnh, tôi cố gắng làm nhiều thí nghiệm hơn).
– I’m interested in (+ noun / gerund): Mình thích (+danh từ / danh động từ)
– I’m keen on (+ noun / gerund): Mình thích (+danh từ / danh động từ)
– I’m into (+ noun / gerund): Tớ đam mê (+danh từ / danh động từ)
– I enjoy (+ noun / gerund): Mình thích (+danh từ / danh động từ)
Ex:
I’m interested in Science. (Thôi thích môn khoa học)
I’m into Physics. (Tôi đam mê môn vật lý)
Đoạn hội thoại mẫu về từ vựng môn học trong tiếng Anh
Marry: What subjects do you learn in school? (Bạn học những môn nào ở trường?)
John: I learn History, Biology, Geography, Literature, English, Art, Physics and Music. (Mình học lịch sử, sinh học, địa lý, lịch sử, tiếng anh, mỹ thuật, vật lý với âm nhạc).
Marry: Which subjects do you like most? (Bạn thích học môn nào nhất?)
John: I like English but I am bad at English. (Mình thích học tiếng Anh mà tôi dở môn đó lắm)
Marry: How often do you learn English? (Bạn học tiếng Anh thường không?)
John: I often have English lesson 3 times a week. (Mình thường học 3 lần một tuần)
Marry: When do you have English? (Khi nào bạn có tiết học tiếng Anh)
John: I have it on Tuesdays, Thursdays and Saturdays. (Mình học vào thứ 3, thứ 5 và thức 7)
Marry: How long do you spend on that subject at home? (Bạn học tiếng Anh ở nhà bao lâu?)
John: I spent about 2 hours per day studying English at home. (Tôi học 2 tiếng mỗi ngày ở nhà)
Marry: What do you do when you have some spare time to practise English? (Khi rảnh bạn làm gì để luyện tập tiếng Anh?)
John: When I get time, I usually go to the English clubs or parks to talk with foreigners. (Khi có thời gian, tôi thường đi đến câu lạc bộ tiếng Anh/công viên để nói chuyện với người nước ngoài).
Marry: It sounds great, can I come there with you? (Nghe tuyệt thật! Mình có thể đi với bạn không?)
John: Yes. (Được chứ!)
Bạn đang đọc nội dung bài viết Các Môn Học Trong Thời Khóa Biểu Viết Bằng Tiếng Anh trên website Maytinhlongthanh.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!