Đề Xuất 3/2023 # Các Loại Chứng Chỉ Trong Tiếng Trung # Top 11 Like | Maytinhlongthanh.com

Đề Xuất 3/2023 # Các Loại Chứng Chỉ Trong Tiếng Trung # Top 11 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Các Loại Chứng Chỉ Trong Tiếng Trung mới nhất trên website Maytinhlongthanh.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

1. Chứng chỉ tiếng Trung HSK

HSK  là gì?

HSK là viết tắt của 汉语水平考试 (Hànyǔ shuǐpíng kǎoshì), là kỳ thi kiểm tra trình độ Hán ngữ, dành cho những người có tiếng mẹ đẻ không phải là tiếng Hán (bao gồm người ngoại quốc, người Hoa ở nước ngoài hoặc thậm chí là một số dân tộc thiểu số ở Trung Quốc).

HSKK dùng để làm gì?

Căn cứ cho các trường Đại học tại Trung Quốc tuyển du học sinh

Căn cứ cho các công ty Trung Quốc, Đài Loan tuyển nhân viên.

Hiệu lực của HSK?

Có hiệu lực trong vòng 2 năm kể từ ngày cấp. Có giá trị trên toàn thế giới.

Các mức độ thi chứng chỉ HSK?

Kỳ thi trình độ Hán ngữ (HSK) được thiết kế và phát triển bởi trung tâm kiểm tra trình độ Hán ngữ – trường Đại học Ngôn ngữ Bắc Kinh. Kỳ thi HSK bao gồm ba mức độ: cơ bản, trung cấp và cao cấp.

HSK cấp độ 1, 2: cơ bản

HSK cấp độ 3, 4: trung cấp

HSK cấp độ 5, 6: cao cấp

2. Chứng chỉ tiếng Trung HSKK

HSKK là gì?

HSKK là viết tắt của HSK 口语 (汉语水平口语考试 – Hanyu Shuiping Kouyu Kaoshi). Được gọi là: Thi trình độ khẩu ngữ tiếng Trung, mục đích chủ yếu để đánh giá trình độ biểu đạt bằng khẩu ngữ của ứng viên.

Mức độ thi HSKK và số lượng từ vựng quan trọng cho việc thi HSKK

HSKK chủ yếu kiểm tra trình độ thông thạo tiếng Trung của người sử dụng, bao gồm HSKK (sơ cấp), HSKK (trung cấp) và HSKK (nâng cao), kiểm tra dưới hình thức ghi âm.

HSKK gồm có 3 cấp: sơ cấp, trung cấp và cao cấp. Trong đó:

Sơ cấp: khảo sinh có thể nghe hiểu tiếng Hán, đồng thời biểu đạt một cách khá thuần thục trong giao giếp hàng ngày, cần nắm chắc khoảng 200 từ thường dùng.

Trung cấp:khảo sinh có thể nghe hiểu Hán ngữ và biểu đạt một cách dễ dàng, dần dần sử dụng như ngôn ngữ mẹ đẻ, cần nắm chắc khoảng 900 từ thường dùng.

Cao cấp:  khảo sinh biểu đạt Hán ngữ lưu loát, đồng thời bản thân có khả năng phân tích phân tích ngôn từ tốt, cần nắm chắc khoàng 3000 từ thường dùng.

3. Chứng chỉ tiếng Trung TOCFL

TOCFL là gì?

TOCFL là viết tắt (Test of Chinese as a Foreign Language) của hay được gọi là: Kỳ thi năng lực Hoa ngữ (tiếng Hoa: 華語文能力測驗 Hànyǔ wén nénglì cèyàn), là bài thi kiểm tra mức độ thông thạo cho người sử dụng ngôn ngữ mẹ đẻ không phải là tiếng Hoa (Trung).

TOCFL gồm những cấp độ?

TOCFL bao gồm 6 cấp độ là: A1, A2, B1, B2, C1, C2. Kiểm tra năng lực tiếng Hoa của thí sinh thông qu kỹ năng nghe hiểu và đọc hiểu.

Thí sinh có thể căn cứ vào tình hình học tiếng Hoa cũng như khả năng tiếng Hoa của mình mà lựa chọn cấp thi thích hợp.

Thí sinh có thể lựa chọn thi chữ “Phồn thể” hoặc chữ “Giản thể”.

TOCFL có lợi ích gì cho bạn?

Bạn có thể xin việc làm tại các công ty Đài Loan ở Việt Nam, có thể xin visa để đi du học hay đi xuất khẩu lao động tại Đài Loan.

4. Chứng chỉ tiếng Trung A, B, C Quốc gia

Chứng chỉ A, B, C Quốc gia là chứng chỉ do bộ Giáo dục đào tạo Việt Nam cấp. Được tổ chức thường xuyên tại các cơ sở đào tạo ngoại ngữ và sở giáo dục đào tạo địa phương được Bộ cấp phép – Chứng chỉ của Bộ giáo dục là chứng chỉ Quốc gia có giá trị cao nhất trong hệ thống giáo dục Việt Nam. Học viên có thể dùng chứng chỉ tiếng Trung để xét tốt nghiệp, thi nâng ngạch lương, bổ sung hồ sơ công chức, hồ chứng chỉ ngoại ngữ thứ 2, xin việc làm,…

Tùy vào trình độ và mức tiếp thu của người học mà có thể đạt được từng cấp độ khác nhau.

5. Chứng chỉ tiếng Trung BCT

BCT (Business Chinese Test) là một kỳ thi kiểm tra trình độ Hán ngữ tiêu chuẩn hóa cấp Quốc tế, nhằm đánh giá khả năng vận dụng tiếng Hán để tiến hành giao tiếp trong công việc thực tế hoặc kinh doanh nói chung của những người có tiếng mẹ đẻ không phải là tiếng Hán. Hệ thống kỳ thi BCT cấu thành bởi 3 kỳ thi độc lập: BCT (cấp A), BCT (cấp B), BCT khẩu ngữ.

6. Chứng chỉ tiếng Trung YCT

YCT (Youth Chinese Test) là kỳ thi kiểm tra trình độ Hán ngữ dành cho học sinh tiểu học, trung học, kỳ thi tiêu chuẩn hóa cấp Quốc tế, nhằm đánh giá khả năng vận dụng tiếng Hán để tiến hành giao tiếp trong học tập và cuộc sống thường nhật của những học sinh tiểu học, trung học có tiếng mẹ đẻ không phải là tiếng Hán.

Kỳ thi YCT bao gồm 2 phần thi: thi viết và thi khẩu ngữ, nhưng hai phần này độc lập với nhau. Thi viết bao gồm: YCT (cấp 1), 

YCT (cấp 2), YCT (cấp 3), YCT (cấp 4). Thi khẩu ngữ bao gồm: YCT (sơ cấp), YCT (trung cấp).

Những câu hỏi thường gặp về các chứng chỉ tiếng Trung

Mua chứng chỉ tiếng Trung ở đâu?

Hiện tại chưa có nơi nào hay trung tâm dạy học nào có quyền cấp bằng chứng chỉ tiếng Trung. Các hành vi mua chứng chỉ tiếng Trung là vi phạm pháp luật. Bạn có thể tham khảo lịch thi chứng chỉ HSK hay trung tâm đào tạo luyện thi chứng chỉ tiếng Trung uy tín tại Tp. HCM.

Thi chứng chỉ tiếng Trung ở đâu?

Ở miền Bắc

Trường Đại học Hà Nội

Đại học ngoại ngữ – Đại học Quốc gia

Khoa Ngoại ngữ – Đại học Thái Nguyên

Ở miền Trung

Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Huế, số 57, Nguyễn Khoa Chiêm, Tp. Huế

Ở miền Nam

Trường Đại học sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh

Thi chứng chỉ tiếng Trung có khó không?

Câu hỏi được nhiều bạn trẻ hiện nay hỏi nhiều nhất chính là ” Thi HSK có khó không? 

Thi HSK không khó nhưng cũng không dễ. Khó khi bạn chưa tìm được phương pháp luyện thi phù hợp với bản thân mình mà thôi. Nếu bạn muốn thi HSK và đạt được mức điểm mong muốn, bạn phải nắm chắc các vấn đề ngữ pháp trong tiếng Trung, cũng như phải sở hữu một kho từ mới tương đối phong phú. Bạn có thể tự học HSK và luyện thi HSK tại nhà với các giáo trình HSK chính quy với đầy đủ các cấp khác nhau.

✅ Với sự chỉ dạy tận tình của các thầy cô giáo có kinh nghiệm lâu năm trong việc luyện thi HSK tại trung tâm ngoại ngữ Phước Quang, việc giành được chứng chỉ HSK 4, HSK 5 hay thậm chí HSK 6 chỉ là chuyện nhỏ ✊✊✊.

TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ PHƯỚC QUANG

❤️❤️❤️ Miễn 100% học phí cho học viên có hoàn cảnh khó khăn ❤️❤️❤️

Địa chỉ: 365 Tên Lửa, P. Bình Trị Đông B, Q. Bình Tân, TP.HCM

Hotline: 0934.306.728 (gặp Cô Quang)

Email: tuequang1984@gmail.com

Website: https://ngoainguphuocquang.edu.vn

Fanpage: Trung Tâm Ngoại Ngữ Phước Quang – Tiếng Hoa Bình Tân

Các Loại Chứng Chỉ Tiếng Pháp

DELF (diploma d’etudes en langue francaise): là Bằng chứng nhận Tiếng Pháp do Bộ giáo dục Pháp cấp, được chia ra thành 4 cấp độ: A1, A2, B1, B2 tương đương với trình độ sơ cấp đến trung cấp. Có 3 hình thức thi:

+DELF Prim dành cho học sinh tiểu học từ 8 đến 12 tuổi

+DELF Junior et Scolaire dành cho học sinh trung học từ 12 đến 16 tuổi

+DELF Tous Publics dành cho các đối tượng còn lại (người lớn)

DALF (diplôme approfondi de langue française): là Bằng chứng nhận Tiếng Pháp ở cấp độ chuyên sâu hơn, cao hơn: C1, C2.

TCF (Test de connaissance du francaise): là bài kiểm tra tiếng Pháp của Bộ giáo dục Pháp, dùng để đánh giá trình độ tiếng Pháp dành cho học sinh muốn đi du học.

Bài thi TFC được chia ra làm 2 loại:

+TCF DAP: dành cho học sinh chọn học tại trường Đại học Tổng hợp, PAES (năm thứ nhất ngành y), hoặc tại trường kiến trúc

+TCF TP: dành cho học sinh chọn học tại trường Đại học tổng hợp, sau đại học (Master 1,2, nghiên cứu sinh) tại một trường lớn đào tạo kĩ sư hoặc quản lý.

Một bài thi TCF bao gồm 2 phần:

Phần I: kéo dài một giờ 30 phút gồm ba bài thi dưới dạng câu hỏi trắc nghiệm, được dùng để đánh giá các kỹ năng sau :

– Nghe hiểu

– Khả năng nắm bắt các cấu trúc ngôn ngữ :ngữ pháp và từ vựng

– Đọc hiểu

Phần II: là một bài thi viết kéo dài 1 giờ 45 phút (đối với hình thức TCF TP) hoặc 1 giờ 30 phút (đối với hình thức TCF DAP).

Tại hình thức thi này, bạn không thể thi trượt bởi đây là một bài thi để đánh giá trình độ : mọi thí sinh sẽ nhận được một giấy chứng nhận kết quả và được xếp loại theo sáu bậc theo quy định về trình độ của Hội đồng Châu Âu (Quy định chung của Liên minh Châu Âu). Điểm đánh giá có giá trị trong vòng hai năm kể từ ngày tham gia thi.

Các Loại Bằng, Chứng Chỉ Tiếng Nhật

Mình cá là câu trả lời là có, nhưng đa số các bạn sẽ chỉ biết một loại chứng chỉ thôi, đó là chứng chỉ năng lực Nhật ngữ JLPT phải không nào ? Bên cạnh chứng chỉ năng lực Nhật gữ JLPT, vẫn còn các loại bằng cấp cũng như chứng chỉ tiếng Nhật khác mà bạn vẫn chưa biết, do đó hôm nay chúng tôi sẽ giới thiệu đến các bạn toàn bộ nhằm giúp bạn hiểu được sự khác nhau của từng loại bằng cấp cũng như mục đích của từng loại bằng cấp.

1. Các loại bằng, chứng chỉ tiếng Nhật

Các loại bằng và chứng chỉ khác nhau phụ thuộc vào kì thi tiếng Nhật mà bạn tham gia. Ở Việt Nam có 4 kì thi quốc gia bao gồm JLPT, Nat-test, Top J và BJT, trong đó JLPT chắc ai cũng biết chính là kì thi phổ biến nhất. Ngoài ra, vẫn còn các chứng chỉ khác của các trung tâm, tuy nhiên khác với bốn chứng chỉ trên rất có giá trị trên quốc tế để xin làm việc hay đi du học thì các chứng chỉ trung tâm chỉ để chứng nhận bạn đã hoàn thành khóa học mà thôi.

Đầu tiên sẽ là kì thi JLPT : JLPT lúc trước được chia làm 4 cấp độ nhưng hiện nay được phần lại thành 5 cấp độ : N5 (thấp nhất), N4, N3, N2 và N1(cao nhất).

Tiếp theo là kì thi Na-test : Na-test tuy xét về độ khó thì giống như JLPT và cũng được chia làm năm cấp độ nhưng về độ uy tín thì JLPT hơn hẳn.

Kế tiếp, kì thi Top J về độ khó cũng tương đương với JLPT và NA-test, tuy nhiên Top J lại được chia theo trình độ từ sơ cấp , trung cấp đến cao cấp. Trong đó, trình độ sơ cấp tương đương với trình độ N5-N4, còn trình độ trung cấp thì có thể ngang với trình độ N3 và N2, còn trình độ cao cấp tương xứng với trình độ N1.

Cuối cùng, kì thi BJT, khác với 3 kì thi trước dùng để đánh giá năng lực nhật ngữ nói chung, dùng để đánh giá khả năng sử dụng tiếng Nhật trong công việc. Vì vậy đây là kì thi năng lực tiếng Nhật về thực dụng thương mại.

2. Nên thi lấy các bằng cấp, chứng chỉ tiếng Nhật hay không ?

Mình nghĩ câu trả lời quá rõ ràng là nên bởi vì đây qua đây bạn có thể đánh giá khách quan được năng lực Nhật ngữ của bản thân đồng thời chứng chỉ này còn giúp ích bạn rất nhiều trong sự nghiệp cũng như con đường học tập. Trong thực tế, các chứng chỉ trên đều được thế giới được quốc tế công nhận và đón nhận nên nếu bạn muốn vào làm ở một công ty Nhật, đây quả là một lợi thế to đáng kể so với các ứng viên khác. Còn trên con đường học tập, với bằng cấp, chứng chỉ năng lực Nhật ngữ, bạn có thể du học sang Nhật, để học hỏi kiến thức, con người, nét đẹp văn hóa của xứ sở hoa anh đào.

Qua bài viết về các bằng cấp, chứng chỉ tiếng Nhật hôm nay, mình tin rằng các bạn đã có cái nhìn khái quát về các kì thì năng lực Nhật ngữ cũng như tầm quan trọng của chúng!

Các Loại Chứng Chỉ Tiếng Hàn Bạn Cần Biết

1. Chứng chỉ tiếng Hàn TOPIK

TOPIK viết tắt của 한국어능력시험, có nghĩa là kì thi đánh giá năng lực tiếng Hàn của những đối tượng là người nước ngoài hoặc những kiều bào người Hàn học và sử dụng tiếng Hàn như một môn ngoại ngữ. TOPIK được tổ chức hàng năm bởi Viện giáo dục quốc tế Hàn Quốc (KICE).

Giá trị của chứng chỉ Topik

Chứng chỉ Topik được chia ra thành 2 loại chính (Topik I và Topik II) và được chia ra thành 5 cấp độ:

• Topik I có 2 cấp độ:

+ Topik I – Level 1: Sơ cấp, biết cơ bản về chào hỏi. + Topik I – Level 2: Giao tiếp cơ bản trong cuộc sống hàng ngày. Người có chứng chỉ này thì đi Du học nghề Hàn Quốc với visa D4-6 được.

• Topik II có 4 cấp độ:

+ Topik II – Level 3: Giao tiếp thành thạo. Người có chứng chỉ này thì đi du học Hàn Quốc học chuyên ngành với visa D2. Khoảng 50% người có chứng chỉ này khi đi du học Hàn sẽ được cấp học bổng. Có chứng chỉ này thì khi xin việc ở Hàn hoặc ở VN cũng được ưu tiên hơn. + Topik II – Level 4: Nếu đi du học thì vào học chuyên ngành luôn và gần như 100% được cấp học bổng. Người có chứng chỉ này hoàn toàn làm phiên dịch hoặc dịch thuật tốt được. + Topik II – Level 5: Nói thành thạo như người Hàn Quốc. + Topik II – Level 6: Chứng chỉ này rất ít người có, ngay cả người Hàn bản địa cũng ít người có được.

Chứng chỉ Topik được phân cấp độ theo điểm thi. Nếu bạn thi đạt được mức độ điểm nào thì được cấp chứng chỉ Topik đó.

2. Chứng chỉ tiếng Hàn KLAT

Đây là loại chứng chỉ được dùng cho du học sinh quốc tế cho một số chương trình du học Hàn Quốc.

Chứng chỉ KLAT này cũng được phân ra thành 6 cấp độ theo điểm. Các cấp độ KLAT có ý nghĩa gần như chứng chỉ Topik như trên.

+ KLAT I: Sơ cấp 1 – 2 dành cho các bạn học tiếng Hàn ở trình độ cơ bản. + KLAT II: Trung cấp 3 – 4 với những dạng bài thi, câu hỏi khó hơn so với KLAT I. + KLAT III: Cao cấp 5 – 6 với cấu trúc phức tạp và khó hơn nhiều lần so với KLAT II

3. Chứng chỉ tiếng Hàn KLPT

Chứng chỉ KLPT này có thể viết là: ESP- TOPIK (Thi Năng lực tiếng Hàn) do Hội Ngôn ngữ Hàn Quốc tiến hành thi và cấp.

KLPT (tên đầy đủ là Thi năng lực tiếng Hàn) được tổ chức bởi Hội Ngôn ngữ Hàn Quốc. KLPT cũng bao gồm 2 loại chứng chỉ như TOPIK là B-KLPT và KLPT. (KLPT là chứng chỉ dành cho người mới bắt đầu học).

KLPT tập trung nhiều hơn vào các kỹ năng giao tiếp trong thực tế và cần thiết hơn cho cuộc sống tại Hàn Quốc. Vì vậy có nhiều bạn trẻ theo học tiếng Hàn thường chọn đăng kí thi chứng chỉ KLPT hơn là TOPIK.

Cấu trúc bài thi KLPT bao gồm phần nghe, đọc, từ vựng, ngữ pháp và hội thoại.

Tổng mức điểm của KLPT là 500 và hoàn thành bài thi trong vòng 110 phút. Chứng chỉ B-KLPT lại đặc biệt hướng tới các đối tượng học tiếng Hàn trong vòng 150 đến 200 tiếng.

Bài thi B-KLPT bao gồm phần nghe kết hợp với hình ảnh và hội thoại, phần đọc kết hợp với ngữ pháp, từ vựng, đọc hiểu và các thông tin thực tiễn khác. B- TOPIK có tổng cộng 50 câu hỏi hoàn thành trong vòng 90 phút và tổng mức điểm là 200.

Người muốn đi xuất khẩu lao động Hàn Quốc theo chương trình cấp phép việc làm cho lao động nước ngoài của Hàn Quốc (EPS) bắt buộc phải có chứng chỉ ESP- TOPIK này.

Asung là một trong những đơn vị tư vấn du học UY TÍN, LÂU NĂM VÀ CHỈ CHUYÊN về du học Hàn Quốc tại chúng tôi Mọi hồ sơ thủ tục, chi phí và hợp đồng đều được CÔNG KHAI RÕ RÀNG, MINH BẠCH. Hãy đến Asung để được tư vấn du học chính xác nhất!

GỌI ASUNG NGAY ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN MIỄN PHÍ DU HỌC HÀN QUỐC

0969 89 88 66 – 0979 13 52 52 (ZALO)

Trung Tâm Du Học Hàn Quốc Asung Địa chỉ: Trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật TPHCM, Số 1 Võ Văn Ngân, Linh Chiểu, Thủ Đức, TP.HCM Hotline: 0979 13 52 52 – 0969 89 88 66 Email: as@asung.edu.vn Facebook: Du Học Hàn Quốc Asung Website: chúng tôi – www.duhochan.edu.vn

Bạn đang đọc nội dung bài viết Các Loại Chứng Chỉ Trong Tiếng Trung trên website Maytinhlongthanh.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!