Cập nhật nội dung chi tiết về Các Bảng Chữ Cái Tiếng Nhật Cùng Quy Tắc Phát Âm Đơn Giản, Dễ Nhớ mới nhất trên website Maytinhlongthanh.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Học bảng chữ cái tiếng Nhật gồm: bảng chữ cái Hiragana, Kantakana, Kanji, Romaji với cách phát âm chuẩn, các học và ghi nhớ đơn giản cho du học sinh, người xuất khẩu lao động Nhật đơn giản, dễ nhớ nhất. Mất bao lâu để học thuộc bảng chữ cái tiếng Nhật Học số đếm tiếng Nhật đầy đủ& chính xác nhất Bảng chữ cái tiếng Nhật HiraganaHiragana là…
Học bảng chữ cái tiếng Nhật gồm: bảng chữ cái Hiragana, Kantakana, Kanji, Romaji với cách phát âm chuẩn, các học và ghi nhớ đơn giản cho du học sinh, người xuất khẩu lao động Nhật đơn giản, dễ nhớ nhất.
Mất bao lâu để học thuộc bảng chữ cái tiếng Nhật
Học số đếm tiếng Nhật đầy đủ& chính xác nhất
Hiragana là loại chữ đầu tiên được người Nhật Bản dạy cho trẻ em. Đây là loại chữ mềm, thông dụng nhất.
Trong quá khứ, người Nhật đã vay mượn chữ tiếng Hán để sử dụng, nhưng khi sử dụng lại có một số hạn chế phá sinh. Tiếng Hán thường sử dụng từ đơn âm, trong từ vựng tiếng Nhật, phải ghép nhiều âm tiết mới trở thành một từ có nghĩa, bên cạnh đó, họ cũng chia ra thành các thì khác nhau (quá khứ, hiện tại, tương lai).
Do phức tạp như vậy, nên cần dùng thêm chữ Hiragana để làm rõ nghĩa hơn. Các chữ trong bảng chữ cái Hiragana có kí tự âm thuần túy và chúng chỉ có một cách đọc duy nhất. Do đó, Hiragana đã được sử dụng để làm chức năng ngữ pháp, biểu thị mối quan hệ và biểu thị các chức năng trong câu của các chữ Hán được mượn.
Vì Hiragana gồm các nét uốn cong lượn, do đó Hiragana còn được gọi là chữ mềm.
Cách phát âm bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana
Trong tiếng Nhật có 5 nguyên âm cơ bản: あ (a), い (i), う (u), え (e), お (o). Đây là hàng đầu tiên và có thể nói là quan trọng nhất trong bảng chữ cái Hiragana. Về cơ bảng các nguyên âm này đều được đi kèm với các phụ âm khác.
Tìm hiểu thêm nguyên âm và phụ âm tiếng Nhật tại Wikipedia.
い (i) có cách đọc tương tự như cách phiên âm, nó vẫn được phát âm là “i” tương tự như tiếng Việt. Tức là い (i) được phát âm giống với chữ “i” trong từ “xuyến chi” hay “hòn bi”. Bạn có thể nhận thấy các nét trong âm い khá giống với cách viết chữ “i” phải không nào? Đó là cách để bạn nhớ nguyên âm này đó.
あ (a) sẽ được phát âm nhẹ hơn một chút. Trong Hiragana âm お (o) nhìn khá giống あ (a), những bạn mới học tiếng Nhật sẽ rất dễ nhớ nhầm hai từ này. Một cách để phân biệt cũng như ghi nhớ chúng tốt hơn bạn hãy để ý kỹ cách viết của hai âm này. Với あ (a) bạn sẽ nhận thấy có một hình tam giác nằm chính giữa từ, giúp bạn có thể liên tưởng đến chữ “A”, trong khi đó お (o) lại không có, nó chỉ có một hình trong nằm góc trái.
お (o) có cách phát âm hơi lái chữ “ô” trong từ “ô tô” hoặc “phô bày”, nếu khi bạn viết chữ ra giấy bạn sẽ nhận thấy dường như âm tiết này có hai chữ “o” lồng vào nhau. Đó chính là cách để bạn nhớ tốt hơn
う (u) thì khi phát âm sẽ có khẩu hình miệng chữ u nhưng âm thoát ra thành tiếng lại là ư, nên khi nghe, う (u) sẽ có vẻ lai giữa u và ư. Với う (u) , bạn dễ dàng nhận thấy có một chữ “u” nằm ngang xuất hiện trong cách viết của âm tiết này.
Hàng tiếng theo trong bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana là hàng ‘k”. Để phát âm hàng này bạn chỉ cần ghép phụ âm “k” với các nguyên âm hàng 1, như vậy ta được các từ か (ka), き(ki), く(ku), け (ke), こ ( ko).
Hàng “t” là hàng thứ tư chúng ta cần học trong bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana. Trong hàng này chúng ta cũng có hai trường hợp đặc biệt là ち (chi) và つ (tsu). Tức là khi đọc chúng ta không kết hợp “t” với các nguyên âm để được “ti” và “tu” mà chúng ta sẽ được hai chữ khác là ち (chi) và つ (tsu).
Như vậy, trong hàng “t” chúng ta có: た(ta) – ち(chi) – つ(tsu) – て(te) – と(to). Lưu ý, mặc dù た; と được phiên âm là “ta” và “to”nhưng trên thực tế, người Nhật phát âm hai chữ này là “tha” và “tho”.
Hàng này không có trường hợp đặc biệt nào, việc chúng ta cần làm chỉ đơn giản là ghép “n” với các nguyên âm để tạo ra các âm hàng “n” bao gồm: あ (na)- に (ni)- ぬ (nu)- ね (ne)- の (no).
ふ (Fu); mặc dù được phiên âm là “fu” nhưng khi nói, người ta thường phát âm chữ này lái giữa “fu” và “hư”.
Hàng “m” không có trường hợp đặc biệt, như vậy chúng ta được các chữ: ま(ma) – み(mi) – む(mu) – め(me) – も(mo).
ら(ra);り (ri);る (ru);れ (re);ろ (ro) các chữ này đều thuộc hàng “r” nhưng khi nói người Nhật thường phát âm các âm gần với âm “l” hơn.
Những chữ cái hàng 10 là nhóm cuối cùng trong bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana, bao gồm わ (wa), を (wo) ( khi phát âm từ này khá giống giống お (o) nhưng を chỉ được dùng làm trợ từ), và âm ん (n)) (là chữ cái duy nhất chỉ có 1 ký tự là phụ âm).
ん có ba cách đọc tùy vào tường trường hợp:
ん được đọc là m khi nó đứng trước các phụ âm p; b; m. Ví dụ: えんぴつ (empitsu- bút chì).
ん được đọc là ng khi đứng trước các phụ âm: k; w; g. Ví dụ: こんかい (kongkai- lần này).
Các trường hợp còn lại hầu như ん đều được phát âm là n
Bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana và Dakuten
Dakuten là những chữ cái được kết hợp từ các chữ cái Hiragana đã được học với những ký hiệu được học để thay đổi cách phát âm của những chữ Hiragana đó. Những ký hiệu này có thể là những ký hiệu giống ngoặc kép hoặc một vòng trong nhỏ.
Trong bảng chữ cái Hiragana chỉ có 5 hàng có thể đi với kí hiệu đặc biệt để tạo nên Dakuten.
か (ka) → が (ga): Tất cả các chữ cái thuộc hàng “k” đều có thể đi cùng dấu nháy để biến âm “K-” trở thành âm “g”.
さ (sa) → ざ (za): Khi chữ thuộc hàng “s” đi với dấu nháy, có sẽ chuyển sang âm “z-“. Ngoại trừ chữ し, khi đi với ” nó sẽ chuyển thành “JI”.
た (ta) → だ (da): Với Dakuten, các chữ thuộc hàng “t” sẽ chuyển từ âm “t-” sang âm “d-“, trừ 2 chữ cái là ち và つ. ち và つ khi thêm ” sẽ có cách phát âm gần giống với じ (ji) và ず (zu), chứ không phải giống hệt. Điều này có nghĩa là cách phát âm của 2 chữ này sẽ là sự kết hợp của âm D- và Z- (dzu và dzi).
は (ha) → ば (ba) / ぱ (pa): Điểm đặc biệt ở hàng “h” là các chữ trong hàng này có thể kết hợp cùng cả 2 loại dấu Dakuten – dấu nháy trên và dấu khuyên tròn. Khi dùng “, âm “h” sẽ chuyển sang âm “b”, còn khi đi với dấu khuyên tròn, ta sẽ được âm “p”.
Katakana là chữ cứng, bảng chữ cái này là các phiên âm mượn nước ngoài.
Giống như Hiragana, Katakana cũng là bảng chữ cái quan trọng của người Nhật, và bảng chữ cái này cũng chứa các kí tự âm cơ bản, mỗi chữ cũng chỉ có một cách đọc duy nhất. Katakana nhìn cứng cáp và gãy gọn hơn với các với nét cong, nét gấp và thẳng, cũng vì thế nếu Hiragana được gọi là chữ “mềm” do các nét uốn cong thì với những nét viết cứng cáp, Katakana được gọi là chữ “cứng”.
Tham khảo bảng chữ cái Kata tiếng Nhật nguồn từ Wikipedia
Katakana và Hiragana có cách viết và cách sử dụng khác nhau nhưng cách phát âm và cách sử dụng Dakuten ở hai bảng chữ cái này hoàn toàn giống nhau.
Kanji là chữ Hán cổ, đây là bảng chữ cái có tuổi đời lâu nhất trong tiếng Nhật Bản. Các chữ có trong bảng chữ cái này thường là dạng tượng hình, được vay mượn từ bảng chữ cái Trung Quốc, những chữ trong bảng chữ cái này cũng được sử dụng nhiều.
Tìm hiểu bảng chữ cái Kanji tiếng Nhật từ Wikipedia
Tuy nhiên đây là bảng chữ cái khó học nhất do mỗi chữ trong bảng chữ cái Kanji có thể có nhiều hơn một cách phiên âm, và tùy theo hoàn cảnh mà những chữ cái này được phát âm khác nhau. Vì vậy mếu muốn học, chúng ta phải kiên trì và rèn luyện thường xuyên.
Hiện nay, trong từ điển chữ Hán có khoảng 5 vạn chữ Kanji. Tuy nhiên với những người học tiếng Nhật chỉ cần biết khoảng 2000 chữ Kanji thông dụng là đã đủ để giao tiếp và làm việc một cách chuyên nghiệp rồi. Những chữ cái Kanji mà chúng ta cần học là những chữ được sử dụng rộng rãi trong đời sống và sinh hoạt hàng ngày, trong cả công việc, học tập và giai tiếp thông thường.
Chữ Hán được cấu tạo từ hai phần chính: phần bộ (ý nghĩa của chữ) và phần âm (cách đọc, cách phát âm).
Bộ thủ chữ Hán
Cạnh phần bộ là phần âm của các chữ Kanji. Khi đọc phần âm người ta thường căn cứ vào phát âm chuẩn dựa trên âm đọc của người Hoa. Khi chuyển những âm này sang âm Việt, cách đọc không còn chính xác nữa. Dẫu vậy chúng ta vẫn có một số quy tắc nhận biết phần âm trong một vài trường hợp.
白 bạch ( trắng), 拍 phách (nhịp), 迫 bách ( thúc bách)…
Nếu bạn biết nhiều âm Hán Việt, bạn sẽ có lợi thế hơn khi học Kanji.
Mỗi chữ Kanji đều được cấu tạo từ nhiều bộ phận và nhiều chữ đơn giản, để hiểu và nhớ từng thành phần của nó sẽ giúp chúng ta liên tưởng tới mặt chữ nhanh hơn.
Chẳng hạn: Chữ 男 (nam) gồm bộ điền cộng với lục, nó có ý nghĩa là người làm việc trên đồng ruộng.
Để nhớ được cách viết các chữ Hán, bạn nên tách ra thành nhiều bộ phận nhỏ, như đã nói, chữ Kanji được kết hợp từ nhiều bộ phận có ý nghĩa liên kết với nhau, từ những ý nghĩa đơn lẻ của bộ chúng ta sẽ được nghĩa của chữ Hán. Điều đặc biệt là mỗi bộ trong tiếng Hán đều có thể liên tưởng thành những hình ảnh cụ thể mang ý nghĩa của nó.
Cách viết chính xác các từ Kanji là trái trước, phải sau, trên trước, dưới sau, ngang trước, sổ sau.
Chẳng hạn: Chữ 校 (hiệu) ,ta sẽ viết bộ mộc trước vì nó nằm ở bên trái ( gồm 1 nét ngang và 1 nét sổ thẳng, 2 nét phẩy 2 bên) rồi tới dấu ( gồm 1 chấm, 1 ngang) và chữ chữ giao ( gồm chữ bát và 2 nét phẩy đè lên nhau) theo thứ tự trên dưới…
Romaji là bảng chữ cái sử dụng hệ thống chữ Latinh để phiên âm tiếng Nhật, do đó, bảng chữ cái này được đánh giá bảng chữ cái tiếng Nhật thích hợp nhất để dạy cho người nước ngoài làm quen với tiếng Nhật.
Khi đã học Romaji, những người nước ngoài không cần phải biết tiếng Nhật nhưng vẫn có thể giao tiếp, nói tên người hoặc vật. Đây thực sự là một điều thuận lợi cho những người mới.
Việc latinh hóa tiếng Nhật được bắt đầu từ thế kỷ 16 bởi các nhà truyền đạo Kito người Bồ Đào Nha. Khi đó, những nhà truyền giáo này sử dụng hệ thống chữ latinh để hiểu được các ký hiệu tiếng Nhật, thời đó, không chuyển tự từng âm Kanagana hay Hiragana sang chữ latinh và nó cũng chỉ được sử dụng hạn chế trong phạm vi truyền giáo vào các học giả.
Sau này, đến khoảng năm 1867, một nhà truyền giáo người Mỹ là James Curtis Hepburn (1815- 1911) đã sáng tạo ra hệ thống chuyển tự một đối một từ Kanagana sang Romaji.
Kinh nghiệm học thuộc các bảng chữ cái tiếng Nhật
Có 4 nguyên tắc chính để chúng ta có thể học bảng chữ cái tiếng Nhật nhanh và hiệu quả hơn:
Nguyên tắc 1: Ghi nhớ bằng hình ảnh
Theo quy luật trí nhớ của con người, những hình ảnh màu sắc, gần gũi với cuộc sống hàng ngày có khả năng được lưu giữ nhanh hơn những từ ngữ xa lạ thông thường (Hiệu ứng ưu thế hình ảnh). Vì vậy, việc mã hóa những chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana thành những hình ảnh thú vị là một biện pháp hoàn hảo để việc học đạt được kết quả tốt hơn.
Chẳng hạn, あ (a) bạn có nhận thấy nguyên âm này rất giống chiếc “ăng ten” không. Như vậy, khi nhắc đến “ăng ten” bạn có thể nhớ đến cách viết và phát âm của あ.
Thay vì việc chỉ học thông qua một giác quan là thị giác thì việc kết hợp nhiều loại giác quan sẽ đem đến hiệu quả tốt hơn. Vì vậy tôi cho rằng, kết hợp nhìn, nói, nghe, viết là điều cần thiết nếu bạn muốn học ngoại ngữ tốt hơn.
Nguyên tắc 4: Luyện tập
bảng chữ cái tiếng nhật đầy đủ
cách học bảng chữ cái tiếng nhật nhanh nhất
bảng chữ cái tiếng nhật dịch sang tiếng việt
dịch tiếng việt sang tiếng nhật bằng chữ hiragana
chúng tôi Báo Nhật Bản tiếng Việt cho người Việt
Tin tức nước Nhật online: Nhật Bản lớn thứ 2 tại Nhật BẢn cập nhật thông tin kinh tế, chính trị xã hội, du lịch, văn hóa Nhật Bản
4 Ứng Dụng Học Bảng Chữ Cái Tiếng Nhật Đơn Giản, Nhanh Nhớ
Để hỗ trợ việc học bảng chữ cái nhanh chóng và nhớ lâu hơn các bạn nên tìm cho mình ứng dụng học bảng chữ cái tiếng Nhật phù hợp nhất. TH giới thiệu đến bạn 4 ứng dụng học bảng chữ cái tiếng Nhật đơn giản, nhanh nhớ.
Tiếng Nhật được đánh giá là một trong những ngôn ngữ phức tạp và khó nhất trên thế giới. Do đó, để hỗ trợ cho việc học bảng chữ cái nhanh chóng và ghi nhớ lâu hơn thì các bạn nên tìm kiếm các ứng dụng học bảng chữ cái tiếng Nhật phù hợp nhất.
Ứng dụng Start Hiragana Katakana Lite
Để sử dụng ứng dụng này, bạn chỉ cần chọn một chữ cái bất kỳ trong bảng chữ Katakana hoặc Hiragana. Lập tức, các nét thứ tự để tập viết, cách phát âm,….sẽ hiện thị lên ứng dụng.
Bạn có thể nhấn chọn biểu tượng Micro để tập đọc sau đó có thể nghe lại để xem đọc đã đúng hay chưa.
Bên cạnh đó, ứng dụng này còn có phần phiên âm Romaji để bạn có thể ghi nhớ cách đọc lâu hơn.
Khi viết xong từng chữ, app Start Hiragana Katakana Lite sẽ đánh giá xem chữ viết của bạn đã chuẩn chưa và đạt được bao nhiêu sao.
Bên trong phần mềm Start Hiragana Katakana Lite
Ngoài ra, phần test của ứng dụng này cũng vô cùng hữu ích. Nó có thể đánh giá được trình độ của bạn đang ở mức nào.
Bạn có thể chọn kiểm tra riêng đối với từng loại chữ là Hiragana hoặc Katakata hoặc cả 2 với số lượng chữ có thể chọn là 10, 20, 30, 40,… tùy theo sở thích. Sau mỗi bài kiểm tra sẽ có phần điểm số dành cho bạn.
Ứng dụng JLPT N5
Nếu kể đến các phần mềm học bảng chữ cái tiếng Nhật trên điện thoại thì không thể không nhắc đến JLPT N5.
JLPT N5 cũng vinh dự khi nằm trong top 3 của cuộc thi Tỷ phú ứng dụng Windows Phone do Microsoft Việt Nam tổ chức. Đây được đánh giá là ứng dụng học tiếng Nhật tốt nhất hiện nay dành cho người mới bắt đầu.
Ứng dụng JLPT N5
Có thể kể đến các tính năng của ứng dụng JLPT N5 như sau:
Hỗ trợ người học tiếp cận bảng chữ cái tiếng Nhật Katakana và Hiragana đơn giản và dễ dàng. Ứng dụng có phần mềm kiểm tra riêng, đặc biệt thích hợp với những người mới làm quen với tiếng Nhật.
Phần tự vựng có nội dung và hướng dẫn cách phát âm. Có ôn luyện ngữ pháp theo bài và hỗ trợ phần luyện nghe của từng bài học.
Ngoài ra, với ứng dụng JLPT N5, người học có thể dễ dàng tra cứu phần từ vựng, chữ Kanji cũng như ngữ pháp tiếng Nhật.
Đặc biệt, điểm cộng lớn nhất của JLPT N5 là việc tích hợp thêm cả từ điển tiếng Nhật ở cấp độ N5. Điều này mang đến sự tiện lợi và giúp người học dễ dàng ghi nhớ hơn.
Để giúp người học dễ dàng ôn luyện và ghi nhớ lâu hơn, ứng dụng JLPT N5 tích hợp các bài kiểm tra phần từ vựng, từ đó người đọc có thể củng cố thêm lượng kiến thức.
Tuy nhiên, JLPT N5 được thiết kế dành riêng cho hệ thống Windows Phone, không có phiên bản dành cho hệ điều hành Android cũng như hệ điều hành iOS.
Link tải ứng dụng: https://www.thegioididong.com/game-ung-dung/cho-game-ung-dung/van-phong-ghi-chu-hoc-tap/jlpt-n5
Phần mềm học bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana và Katakana
Nếu so với ứng dụng JLPT N5 thì Hiragana và Katakana có giao diện thiết kế đẹp hơn, thu hút hơn, nội dung đơn giản, dễ hiểu và thân thiện với người dùng.
Với ứng dụng này, có đến hơn 250 file âm thanh đặc trưng cho các ký tự Hiragana và Katakana cơ bản nhất, giúp những người mới bắt đầu làm quen với tiếng Nhật có thể dễ dàng học tập.
Phần mềm học bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana và Katakana
Hiragana và Katakana giúp người học có thể học tiếng Nhật qua các thẻ Study. Mọi thông tin đều nằm trong thẻ đơn hoặc sử dụng Flashcard để lật và xem đáp án.
Ngoài ra, bạn có thể kiểm tra kỹ từng mục đã học và xem lại các câu đã trả lời sai hoặc bỏ qua nếu không cần thiết.
Hiragana và Katakana còn cho phép người dùng tìm kiếm các ký tự Katakan hoặc Hiragana và các từ vựng minh họa khác.
Ngoài ra, ứng dụng này còn đi kèm chức năng ngẫu nhiên, tức là chỉ cần chạm bạn có thể đánh giá được các ký tự chữ đã học. Ngoài ra, các bài học trên Hiragana và Katakana đều dùng phương pháp mở rộng để người học nắm bắt được tiếng Nhật một cách toàn diện.
Bên trong phần mềm chữ cái tiếng Nhật Hiragana và Katakana
Bạn có thể tải miễn phí ứng dụng này về máy. Tuy nhiên, nhược điểm của nó là chỉ dành riêng cho hệ điều hành iOS và trong quá trình sử dụng có đi kèm quảng cao, có thể sẽ gây khó chịu cho người dùng.
Ứng dụng Jbenkiyo
Ứng dụng Jbenkiyo
JBenkiyo là ứng dụng học tiếng Nhật được dành riêng cho hệ điều hành Android. Đây cũng được xem là một trong những ứng dụng chất lượng, được sử dụng phổ biến và giúp người học ghi nhớ lâu hơn.
Với ứng dụng này, các bài học về hai bảng chữ cái Hiragana và Katakana được trình bày một cách khoa học, hợp lý với giao diện thông minh, dễ dàng sử dụng.
Bên cạnh đó, JBenkiyo còn cung cấp cho người học các kiến thức về từ vựng, ngữ pháp, chữ Kanji trong 2 quyển giáo trình Minna no Nihongo, kết hợp cùng các bài tập trắc nghiệm để người học có thể kiểm tra lại phần lý thuyết đã học.
JBenkiyo đa dạng về các bài tập trắc nghiệm ôn luyện, phân bố đều từ trình độ N5 tới N1 để người học có thể chủ động hơn trong việc lựa chọn.
Đặc biệt, điểm sáng tạo của ứng dụng này là có phần chia sẻ các kinh nghiệm học và luyện ôn thi JLPT để người dùng nắm bắt được thông tin và giúp việc học hiệu quả hơn.
Link tải ứng dụng JBenkiyo: https://play.google.com/store/apps/details?id=app.nvtsoft.vn.jpbenkiyo&hl=vi
Nguyên Tắc 7: Phát Âm Tiếng Anh Chuẩn Cùng Bảng Ipa
Trước nay có thể bạn thắc mắc liệu trong tiếng Anh chúng ta có thể đánh vần giống trong tiếng Việt hay không ? Câu trả lời của chúng ta là có đó.
IPA hay Bảng ký hiệu ngữ âm quốc tế là hệ thống các ký hiệu ngữ âm được các nhà ngôn ngữ học tạo ra và sử dụng nhằm thể hiện các âm tiết trong mọi ngôn ngữ của nhân loại một cách chuẩn xác và riêng biệt.
Bảng mẫu tự phiên âm quốc tế được ứng dụng trong việc học một ngôn ngữ mới về khả năng phát âm và khả năng nghe. Nó cũng được dùng trong việc huấn luyện giọng nói cho các diễn viên để có một giọng nói truyền cảm hoặc thay đổi giọng điệu của ngôn ngữ. IPA có thể giúp sử dụng khẩu hình miệng, môi, răng, lưỡi đúng vị trí và cách điều khiển dòng khí để tạo ra âm thanh chuẩn khi học ngoại ngữ.
Tương tự bảng đánh vần tiếng Việt, bảng phiên âm quốc tế IPA bao gồm các nguyên âm và phụ âm, hai nguyên âm ghép với nhau sẽ tạo thành một nguyên âm ghép.
Bảng IPA gồm 44 âm. Phần trên là nguyên âm và phần dưới là phụ âm.
Nguyên âm gồm có 20 âm được chia làm 2 nửa, bên phải là nguyên âm đôi và bên trái là nguyên âm đơn. Nguyên âm đơn sẽ được xếp theo từng cặp, với độ mở miệng lớn dần từ trên xuống dưới. Phụ âm cũng được xếp theo cặp âm mờ là phụ âm không rung và âm đậm là phụ âm rung.
Lý do lớn nhất khiến cho tất cả chúng ta không học được tiếng anh chính là do chúng ta đã học SAI, SAI, SAI. Chúng ta học sai ngữ âm, sai phương pháp vì thế càng học nhiều lại càng học sai, rồi sau đó việc sửa lại sẽ tốn rất nhiều thời gian và công sức.
Hãy nhớ khi học tiếng Anh hãy quyết tâm rằng: không đọc được từ này thì đừng mất công học nó nữa. Tại sao cần đọc đúng?
Đọc đúng để giao tiếp. Học mà không nói được thì có ích gì?
Đọc đúng để luyện cơ miệng. Tiếng Anh chưa lưu loát là do cơ miệng bạn còn cứng.
Đọc đúng để nghe dễ dàng. Người bản xứ đọc đúng, bạn cũng đọc đúng, nên họ nói gì thì bạn dễ nhận ra từ ngữ mà họ nói.
IPA sẽ giúp bạn luyện ngữ âm chuẩn ngay từ đầu. Học phát âm đúng từng âm, bạn sẽ phát âm đúng được từng từ rồi đến cấp độ cao hơn là cụm từ và câu. Bạn sẽ không gặp phải tình trạng mình nói mình hiểu nữa. Bên cạnh đó, bảng IPA sẽ giúp bạn hiểu được cách phát âm của một từu mới bằng cách tra nó trong từ điển và ghép các âm lại để phát âm đúng từ.
Hãy bắt đầu bằng từng âm một. Khi học một âm hãy học thật kỹ. Bạn phải nắm được các quy tắc phát âm một cách chi tiết và khoa học, như vị trí các phần để tạo âm, luồng hơi đi như thế nào, khẩu hình miệng ra sao?… Hãy tìm một thầy cô giáo, hay một người bạn giỏi tiếng Anh để giúp bạn luyện tập phần này.
Khi học các âm bạn phải chú ý so sáng các âm giống nhau, các âm hay nhầm lẫn, học thật kỹ về nó để phân biệt
Bước tiếp theo, không dừng lại ở âm đơn lẻ, bạn còn phải luyện tập âm đó trong từ với các vị trí khác nhau như đầu từ, giữa từ và cuối từ; luyện tập trong câu, trong đoạn văn. Đặc biệt hơn, để khiến cho việc học ngữ âm trở nên thú vị, không bị nhàm chán, bạn có thể luyện tập cùng bạn bè với hình thức thi tài; tìm kiếm các tài liệu thực, thú vị, hài hước như những đoạn phim, câu chuyện… thông qua đó bạn có thể học cách phát âm, ngữ điệu trong câu một cách tự nhiên và chuẩn xác nhất.
Bảng Chữ Cái Tiếng Anh : Phát Âm, Cách Đọc Và Phiên Âm Bảng Chữ Cái Tiếng Anh Chuẩn Nhất.
Học Thử Ngay Tại Đây
GIỚI THIỆU BẢNG CHỮ CÁI TIẾNG ANH
Bảng chữ cái tiếng anh gồm tổng cộng 26 chữ cái :
Chữ viết hoa: A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Y Z;
Chữ viết thường : a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z;
( VIDEO CÁCH ĐỌC BẢNG CHỮ CÁI TIẾNG ANH )
Ví dụ về một từ được ghép từ bảng chữ cái tiếng anh : word – WORD
CÁCH ĐỌC VÀ PHÁT ÂM BẢNG CHỮ CÁI TIẾNG ANH CHUẨN
Phiên âm của các bảng chữ cái tiếng anh luôn được đưa vào trong ngoặc [] và sử dụng từ và ký tự của bảng phiên âm tiếng anh quốc tế (IPA) để làm phiên âm. IPA là hệ thông phiên âm quốc tế giúp bạn biết cách phát âm của một chữ cái hoặc một từ tiếng anh.
Biểu tượng “:” có nghĩa là bạn phải phát âm các nguyên âm thành nguyên âm dài.
Ví dụ [i:] thì bạn phải đọc phát âm của từ i với âm dài hơn
PHIÊN ÂM BẢNG CHỮ CÁI TIẾNG ANH
Những từ bạn thấy trong dấu ngoặc [] chỉ là chỉ cho bạn cách phát âm một chữ cái tiếng anh. Khi phát âm thành từ hoàn chỉnh, bạn có thể phát âm chữ cái đó theo cách khác đi.
A = [eɪ] (a-n-d, a-f-t-e-r, a-p-p-l-e)
B = [biː] (b-a-n-a-n-a, b-a-t-h-r-o-o-m, b-o-y)
C = [siː] (c-a-r, c-o-a-t, c-o-l-o-u-r)
D = [diː] (d-o-g, d-r-e-a-m, d-o-l-l-a-r)
E = [iː] (e-l-e-p-h-a-n-t, e-y-e, e-x-t-r-e-m-e)
F = [ɛf] (f-i-n-g-e-r, f-o-u-r, f-i-r-e)
G = [dʒiː] (g-i-r-a-f-f-e, g-i-r-l, g-r-e-e-n)
H = [eɪtʃ] (h-o-t-e-l, h-a-p-p-y, h-o-l-i-d-a-y)
I = [aɪ] (i-m-a-g-e, i-s-l-a-n-d, I-n-d-i-a-n-a)
J = [dʒeɪ] (j-u-n-g-l-e, j-o-l-l-y, J-o-s-e-p-h-i-n-e)
K = [keɪ] (k-a-n-g-a-r-o-o, k-o-a-l-a, k-a-r-a-t-e)
L = [ɛl] (l-o-w, l-e-v-e-l, l-i-o-n)
M = [ɛm] (m-o-t-h-e-r, m-o-m-e-n-t, m-e-s-s)
N = [ɛn] (n-o, n-i-g-h-t, n-o-o-n)
O = [oʊ] (o-l-d, o-b-j-e-c-t, o-a-t)
P = [piː] (p-e-n-g-u-i-n-e, p-i-a-n-o, p-a-c-k-e-t)
Q = [kjuː] (q-u-i-e-t, Q-u-e-e-n, q-u-o-t-e)
R = [ɑr] (r-e-d, r-i-g-h-t, r-a-b-b-i-t)
S = [ɛs] (s-t-r-o-n-g, s-e-v-e-n, s-i-l-v-e-r)
T = [tiː] (t-e-a, t-h-o-u-s-a-n-d, t-w-o)
U = [juː] (u-s-e, u-n-f-a-i-r, u-n-d-e-r)
V = [viː] (v-a-c-a-t-i-o-n, v-e-r-y, v-a-m-p-i-r-e)
W = [ˈdʌbəl juː] say: double-ju (w-e-s-t, w-o-r-m, w-h-i-t-e)
X = [ɛks] (X-r-a-y, x-y-l-o-p-h-o-n-e, X-m-a-s)
Y = [waɪ] (y-a-r-d, y-e-l-l-o-w, y-e-a-h)
Z = [zɛd] in British English, [ziː] in American English (z-e-r-o, z-e-b-r-a, z-i-l-l-i-o-n)
Các từ trong ngoặc () là một số từ ví dụ có chữ cái tiếng anh.
BÀI HÁT VỀ BẢNG CHỮ CÁI TIẾNG ANH :
Chắc hẳn chúng ta thường nghe bài hát này khi còn nhỏ. Đây là bài hát về bảng chữ cái tiếng anh được dùng để dạy trẻ em về bảng chữ cái. Đây được coi là một trong những bài hát về bảng chữ cái tiếng anh được sử dụng và biết đến nhiều nhất.
( VIDEO BÀI HÁT VỀ BẢNG CHỮ CÁI TRONG TIẾNG ANH)
Học Thử Ngay Tại Đây
Học Thử Ngay Tại Đây
Bạn đang đọc nội dung bài viết Các Bảng Chữ Cái Tiếng Nhật Cùng Quy Tắc Phát Âm Đơn Giản, Dễ Nhớ trên website Maytinhlongthanh.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!