Đề Xuất 6/2023 # Các Bài Tập Và Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 4 # Top 7 Like | Maytinhlongthanh.com

Đề Xuất 6/2023 # Các Bài Tập Và Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 4 # Top 7 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Các Bài Tập Và Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 4 mới nhất trên website Maytinhlongthanh.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Một số các bài học tiếng anh lớp 4 https://alokiddy.com.vn/tieng-anh-lop-4-movers-2-ls5 theo chương trình cải cách giáo dục hiện nay mà các bạn có thể tham khảo tại Alokiddy để hiểu biết và tiếp cận với kiến thức mà con em mình đang học tập. Để từ đó có thể học tập cùng và hướng dẫn con học tập tốt hơn.

Bài tập tiếng anh lớp 4 bài 4

Ngoài việc phải ghi nhớ số đếm trong việc học tiếng anh trẻ em https://alokiddy.com.vn/ thì các bạn học sinh còn phải ghi nhớ cả số thứ tự mà quy tắc viết cũng khá đơn giản, thế nhưng cách đọc lại không hề đơn giản một chút nào. Việc ghi nhớ song song cả số đếm lẫn số thứ tự trong tiếng anh có thể nói phức tạp hơn tiếng Việt, đó là hai cách đọc và cách viết hoàn toàn nhau và dễ gây nhầm lẫn cho học sinh hơn. Vậy làm thế nào để con học tốt trong bài học này?

Thứ nhất, các con còn bé chưa hiểu nhiều về khái niệm quy luật, tất cả những từ tiếng anh này đều có những quy tắc và quy luật để học tập và ghi nhớ dễ nhất, hãy hướng dẫn con học theo những quy tắc này hoặc tự đưa ra những định nghĩa và quy tắc của riêng mình mà con con có thể nghiệm ra. Như vậy thì các con học thuộc các số đếm hay số thứ tự rất nhanh, vận dụng cũng linh hoạt và dễ hơn.

Trong việc học tập tiếng anh mỗi ngày, con học sớm việc luyện nghe nói và phát âm tiếng anh sẽ chuẩn và dễ dàng tiếp thu hơn, ở trẻ nhỏ có sự nhạy bén trong việc lắng nghe âm thanh rất tốt. Thay vì để lớn lên như trước kia thì đưa tiếng anh vào giảng dạy từ lớp 1 là sự hợp lý và rất tốt cho con. Các trung tâm tiếng anh thiếu nhi https://alokiddy.com.vn/trung-tam-tieng-anh-tre-em trên địa bàn các thành phố lớn hiện nay, việc học tiếng anh cũng được các bậc phụ huynh quan tâm và cho con học từ rất sớm. Tại trung tâm Alokiddy cũng có những lớp học tiếng anh từ 3 tuổi – thời gian vàng cho con học tập ngôn ngữ mới để tiếp thu và theo kịp với các bài học tiếng anh khi đã đưa bắt đầu vào các bậc học chính thức của Việt Nam.

Nguồn chia sẻ: https://languagelink.com.vn/

Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 11 Unit 4: Listening

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 11 Unit 4: Listening – Writing – Language focus

Để học tốt Tiếng Anh lớp 11 Unit 4

Chúng tôi xin giới thiệu đến quý thầy cô giáo và các em học sinh nhằm hỗ trợ cho việc dạy và học môn Tiếng Anh 11 trở nên hiệu quả hơn. Qua đó, giúp các em học sinh nắm rõ toàn bộ từ vựng và hiểu được nội dung bài dễ dàng hơn.

Bài tập Tiếng Anh lớp 11 Unit 4: Volunteer Work Số 1 có đáp ánBài tập Tiếng Anh lớp 11 Unit 4: Volunteer Work Số 2 có đáp ánTừ vựng – Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 11 Unit 4: Volunteer WorkGiải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 11 Unit 4: Reading – Speaking

LISTENING

Before you listen Tick (V) the best answer to the questions that suit you. (Đánh dấu (V) câu trả lời tốt nhất cho các câu hỏi phù hợp với bạn.)

1. How often do you support charities?

regularly from time to time never

2. What’s the best way of raising money to support charities?

through donations through taxes through fund-raising activities

3. Which of these kinds of volunteer work do you prefer?

helping the elderly helping the poor helping the sick

The Organisation for Educational Development co-operated with Spring School to set up English classes in 1998. Dance, theatre, singing and folk music classes were set up a year later. Children from these classes participate in fund raising performances. They raise money to continue their English and performance Arts classes.

Spring School requires volunteers to help organize their fund raising dinner held annually in June. This is an exciting night in which children dance, sing and play music at one of the largest hotels in Ho Chi Minh City. They also need foreign volunteers to contact sponsors and help to expand the school activities. Volunteers are required from February until July to help organize these events.

It is hope that more schools like Spring School will soon be found in other cities in Vietnam.

While you listen Task 1. Listen and fill in the missing information. (Lắng nghe và điền thông tin còn thiếu.) 1. Spring School is an informal school in Ho Chi Minh City. 2. Around 30 streets children live and study at the school. 3. About 250 children with special difficulties from District 1 regularly attend classes. 4. Organization for Educational Development co-operated with Spring School to set up English classes in 1998. 5. The school requires volunteers to help organise their fund-raisina dinner held annually in June. Task 2. Listen again and answer the questions. (Lắng nghe một lần nữa và trả lời các câu hỏi.)

1. What is the aim of Spring School?

– Dance, theatre, singing and folk music classes were set up in 1999.

3. Why do children participate in fund-raising performances?

– Because they need money to continue their English and Performance Arts classes.

4. Where do children dance, sing and play music?

– They dance, sing and play music at one of the largest hotels in Ho Chi Minh City.

5. Why are foreign volunteers needed?

– Because the school needs help to contact sponsors and expand the school activities. After you listen Work in groups. Summarize the story about Spring School, using the given suggestions. (Tóm tắt câu chuyện về Spring School, bằng cách sử dụng những lời đề nghị đưa ra.)

* The aim of Spring School

* The number of children who live and study at the school or attend classes

* The activities the children at the school take part in

* The kinds of volunteers that Spring School requires

What is the aim of Spring School?

How many students live and study at the school?

Which activities do the children at the school take part in?

What kinds of volunteers does Spring School require?

Task 1. Read the letter and underline the sentences that express ihe following points: (Đọc lá thư và nhấn mạnh các câu thể hiện những điểm sau đây.)

1. the opening of the letter

2. the donated amount

3. the way(s) the money is used

4. the way the receipt is issued

5. the aratitude to the donor

6. the closing of the letter

I’m happy to receive a donation of $500 from your company some days ago.

+ Formal ereetine: Dear Sir/ Madam

+ Complete sentences, full forms: I am very happy to…/I think that…./We will……

+ Formal expression: I would like to express …

+ Formal closing: Your faithfully/ Your sincerely.

Some useful expressions:

I am most urateful to you for…

I would like to take this opportunity to thanks for…

On behalf of… I would like to express our thanks for…

e.g: On behalf of Trieu Son high school, I would like to express our thanks for your generous donation of $ 2000000. Your contribution makes it possible for us to build a new school library.

Task 2. Imagine that you have just received a donation of one million dong from one of the local organizations to build your school library. Use the suggestions in Task 1 to write a letter to acknowledge the receipt of the donation and express vour gratitude. (Hãy tưởng tượng bạn vừa nhận được 1000000 đồng từ một trong các tổ chức địa phương để xây dựng thư viện trường học của bạn. Sử dụng những lời đề nghị trong Task 1 viết một lá thư để xác nhận các hiến tặng và bày tỏ lòng biết ơn của bạn.)

Dear Sir/ Madam

I’m very happy to have received a donation of one million dong from your organization some days ago. I think the money will help us to build our school library. We will certainly issue the receipt as soon as possible we can.

I would like to express our thanks for the donation from your organization and hope to get more assistance and co-operation from yours in the future.

I look forward to hearing from you soon.

Yours faithfully.

LANGUAGE FOCUS

Exercise 1. Complete each of the following sentences with an appropriate gerund of the verbs from the box. spend behave wait park start bend meet listen

e.g: He found that parking was difficult in that city.

1. I have no objection to hearing to your story again. 2. Touch your toes without bending your knees! 3. You should be ashamed of yourself for behaving so badly. 4. I am looking forward to meeting you. 5. You can’t prevent him from spending his own money. 6. Would you mind waiting for a moment? 7. In spite of starting late, we arrived in time. Exercise 2. Complete each of the following sentences with an appropriate present participle of the verbs from the box.

Lie modernize shop pass prepare

Rise try read bum

e.g: I saw chúng tôi house.

– I saw him passing my house.

1. She smelt something burning and saw smoke rising. 2. If she catches you reading her diary, she’ll be furious. 3. They found a tree lying across the road. 4. I’m going shopping this afternoon. 5. He doesn’t spend much time preparing his lessons. 6. They wasted the whole afternoon trying to repair the bike. 7. They spend a lot of money modernizing the house. Exercise 3. Put the verbs in brackets into the perfect gerund or perfect participle.

e.g: He was accused of……………(desert) his ship two months ago.

– He was accused of having deserted his ship two months ago.

1. I object to him having made calls on the office phone. 2. Having been his own boss for such a long time, he found it hard to accept orders from another. 3. They denied having been there. 4. Having tied one end of the rope to his bed, he threw the other end out of the window. 5. Having read the instruction, he snatched up the fire extinguisher. 6. The children admitted having taken the money.

Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 7 Unit 4: At School

Để học tốt Tiếng Anh lớp 7 Unit 4

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Unit 4

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Unit 4: At School do chúng tôi sưu tầm và đăng tải giúp củng cố những kiến thức Tiếng Anh cần thiết cho học sinh. Lời giải bài tập Tiếng Anh 7 này sẽ giúp học sinh chuẩn bị bài thật tốt ở nhà trước khi đến lớp để có một tiết học tiếp thu trọn vẹn kiến thức.

A. SCHEDULES (THỜI KHÓA BIỂU) Schedules 1. Listen and repeat. (Nghe và lặp lại.)

– Bây giờ 7 giờ. Bây giờ 4 giờ 15 Bây giờ 5 giờ 25.

Bây giờ 15 ph sau 4 giờ Bây giờ 25 ph sau 5 giờ.

– Bây giờ 8 giờ 30 Bây giờ 9 giờ 40 Bây giờ 1 giờ 45

Bây giờ 30 phút sau 8 giờ Bây giờ 10 giờ kém 20 Bây giờ 2 giờ kém 15

Now practice saying the time with a partner. (Bây giờ thực hành nói giờ với một bạn cùng học.)

What time is it? (1.00) – It’s one o’clock. (lgici)

What’s the time? (2.15) – It’s two fifteen. (2g15.)

– It’s fifteen past two.

– It’s (a) quarter past two.

What time is it? (5.30) – It’s five thirty.

– It’s half past five.

What’s the time? (10.40) – It’s ten forty.

– It’s twenty to eleven.

What time is it? (12.50) – It’s twelve fifty.

– It’s ten to one.

Schedules 2. Answer about you. (Trả lời về em.)

a. I get up at five thirty (half past five).

b. Classes start at seven o’clock.

c. They finish at eleven fifteen (a quarter past eleven).

d. I have lunch at eleven forty-five (a quarter to twelve).

e. I go to bed at ten o’clock.

Schedules 3. Listen and write. Complete the schedule. (Nghe và viết. Hoàn chỉnh thời khóa biểu.)

Friday

Saturday

Schedules 4. Look at the pictures. Ask and answer questions. (Nhìn các hình. Hỏi và trả lời câu hỏi.)

a. What’s Lan doing?

She’s studying Physics.

What time does Lan have her Physics class?

She has her Physics class at eight forty.

b. What’s Binh doing?

He’s studying geography.

What time does Binh have his geography class?

He has his geography class at ten ten.

c. What’s Hung doing?

He’s studying English.

What time does Hung have his English class?

He has his English class at twenty past nine.

d. What’s Loan doing?

She’s studying music.

What time does Loan have her music class?

She has her music class at half past three.

e. What’s Hoa doing?

She’s studying math.

What time does Hoa have her math class?

She has her math class at ten to two.

f. What’s Mi doing?

She’s doing exercise.

What time does Mi have her physical education?

She has her physical education class at two forty.

Schedules 5. Listen and read. (Nghe và đọc.)

Hoa: Khi nào bạn có tiết tiếng Anh?

Thu: Mình có tiết tiếng Anh vào Thứ Tư và Thứ Năm.

Hoa: Mấy giờ chúng bắt đầu?

Thu: Tiết tiếng Anh đầu tiên của mình lúc 8.40, ngày Thứ Tư. Ngày Thứ Năm, mình có tiết Anh lúc 9.40.

Hoa: Ngày Thứ Năm bạn có những tiết học khác gì vậy?

Thu: Mình có tiết toán, địa, thể dục và nhạc.

Hoa: Thu, môn học ưa thích của bạn là môn gì vậy?

Thu: Mình thích lịch sử. Nó là môn học thích thú và quan trọng.

Hoa: Vâng. Mình cũng thích nó.

Thu: Môn học ưa thích của bạn là môn gì?

Hoa: Ồ. Môn toán. Nó khó nhưng vui.

Write your schedule in your exercise book. Then ask and answer questions about your schedule with a partner. (Viết thời khóa biểu của em vào tập bài tập. Sau đó hỏi và trả lời những câu hỏi về thời khóa biểu của em với bạn cùng học.) Notes:

Phy. Ed.: Physical Education: thể dục

Geog.: Geography: địa lí

Bio.: Biology: sinh vật

Engl.: English: tiếng Anh

A: Do vou have physical education classes, Minh?

Minh: Yes, we do.

A: When do you have physical education classes?

Minh: We have physical education on Monday and Wednesday.

A: When do you have English classes?

Minh: I have English classes on Tuesday, Thursday and Friday.

A: Hovv many English periods a week do you have?

Minh: I have five periods.

A: Do you study biology?

Minh: Yes, I do. I have two periods a week.

A: How about Math? Do you have many Math classes?

Minh: Yes, I have five periods a week. It’s the main subject.

Schedules 6. Read (Tập đọc)

Trường học ở Mĩ

Trường học ở Mĩ hơi khác với trường học ở Việt Nam. Thường thường không có đồng phục nhà trường. Lớp học bắt đầu lúc 8 giờ 30 mỗi sáng và ngày học chấm dứt lúc 3 giờ 30 hay 4 giờ. Không có lớp vào Thứ Bảy. Học sinh có một tiếng đồng hồ đế ăn trưa và hai giờ giải lao 20 phút mỗi ngày. Một giờ giải lao vào buổi sáng, và một giờ kia vào buổi chiều. Học sinh thường đi đến quán ăn tự phục vụ của nhà trường và mua thức ăn nhanh và thức uống vào giờ ăn trưa hay giờ giải lao. Các hoạt động ngoài giờ phổ biến nhất là bóng chày, bóng đá và bóng rổ.

Questions: true or false? Check the boxes. (Hỏi: đúng hay sai? Đánh dấu vào khung.)

a. T b. F c. F d. T e. F f. F

The Library Unit 4 Lớp 7 Trang 47 SGK

B. THE LIBRARY (THƯ VIỆN) 1. Listen and read. (Nghe và đọc.)

Quản thủ thư viện: Như các em thấy, đây là thư viện của chúng ta và kia là sách. Những giá đỡ này có tạp chí và những giá kia có báo. Các kệ phía bên trái có sách toán và sách khoa học: hóa, lí và sinh. Các kệ phía bên phải kia có sách sử, địa lí, tự điển và sách văn học bằng tiếng Việt

Hoa: Có sách tiếng Anh không?

Quản thủ thư viện: Có. Những sách ở cuối thư viện kia bằng tiếng Anh. Có các tuyến tập văn học, tiểu thuyết, sách tham khảo và tự điển.

Được. Nào bây giờ hãy theo tôi đến phòng chiếu phim vi-đê-ô kê bên.

Now answer (Bây giờ trả lời.)

a. The magazines are on the racks.

b. The newspapers are on the racks, too.

c. On the left are the shelves of math and science books.

d. On the right are the shelves of history and geography books, dictionaries and literature in Vietnamese.

e. The books in English are at the back of the library.

f. The library opens at 7 a.m.

g. It closes at half past four p.m.

2. Listen. Then practice with a partner. (Nghe. Sau đó thực hành với một bạn cùng học.)

Nga: Xin chào.

Quản thủ thư viện: Xin chào. Em cần chi?

Nga: Vâng. Vui lòng chỉ cháu tìm sách toán ở đâu?

Quản thủ thư viện: Chúng ở trên kệ phía trái.

Nga: Ở đây cô có tạp chí và báo không?

Quản thủ thư viện: Có. Chúng ở trên giá ở giữa phòng.

Nga: Cám ơn cô nhiều.

Quản thủ thư viện: Không có chi.

Now ask and answer questions about the library plan in B1 (Bây giờ hỏi và trả lời về sơ đồ thư viện ở B1)

a. Where are the magazines and newpapers?

– They’re on the racks in the middle of the library.

b. Where are the shelves of math and science books?

– They’re on the left of the library.

c. Where can you find history and geography books?

– We can find them on the shelves on the right.

d. What kinds of books are on the shelves at the back of the library?

– They’re English books and reference books too.

3. Listen (Nghe)

Where are they? (Chúng ở đâu?)

Label the shelves and racks in your exercise book.(Ghi tên các kệ và giá sách ở tập bài tập của em.)

1. Study area 2. Science and math books

3. Geography – History books 4 – 5. Magazines – newspapers

6 – 7. English books 8. Librarian’s desk

4. Read. Then answer (Đọc. Sau đó trả lời.)

Một trong những thư viện lớn nhất thế giới là Thư viện Quốc hội Mĩ. Nó ở thành phố Hoa Thạnh Đốn (Washington D.C.), thủ đô của nước Mĩ. Nó nhận bản in của tất cả sách ở Mĩ. Nó chứa hơn 100 triệu quyển sách. Nó có khoảng 1.000 cây số kệ sách. Nó có hơn 5 ngàn nhân viên.

Questions (Câu hỏi.)

a. The Library of Congress is in Washington D.C.

b. It has over 100 million books.

c. The shelves are all about 1,000 kilometres long.

d. Over five thousand employees work there.

e. Because it has very many books.

Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 10 Unit 4: Special Education

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 10 Unit 4: Special Education

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 10 Unit 4: Special Education được biên soạn theo khung chương trình sách giáo khoa Tiếng Anh 10, các bài giải tương ứng với từng bài học trong sách giúp cho việc học tập Tiếng Anh 10 được nâng cao hơn.

Reading Unit 4 Lớp 10 Trang 44

Before you read

Em hãy liệt kê các hoạt động em làm hàng ngày. Sau đó hỏi bạn em nghĩ xem hoạt động nào là khó khăn với người mù và người điếc.

Gợi ý: go to school, play sports, play musical instruments, go shopping, read books, watch TV, …

Theo cặp, em hãy nhìn bảng chữ cái Braille dành cho người mù, sau đó đọc ra thông điệp kèm theo.

While you read

Cô giáo ở lớp học đặc biệt

Như các giáo viên khác, Phạm Thu Thủy yêu nghề dạy học. Tuy nhiên lớp của cô khác hẳn các lớp khác. Hai mươi lăm học sinh đang học đọc và viết trong lớp là trẻ khuyết tật. Một số em bị câm, một số em bị điếc và các em khác chậm phát triển trí tuệ. Hầu hết, gia đình các em là những gia đình nghèo khó khiến các em không thể học hành tới nơi tới chốn.

Thoạt đầu ba mẹ các em rất phản đổi việc cho con đi học. Họ vẫn tin là con họ chẳng thể học được điều gì. Trong tuần lễ đầu tiên chỉ có năm em đến lớp. Dần dần bọn trẻ đi học đông hơn. Cha mẹ chúng nhận ra rằng cô giáo trẻ đã rất nỗ lực để giúp trẻ em nghèo.

Nhìn cô Thủy đứng lớp, người ta có thể thấy được công việc của cô tốn nhiều thời gian thế nào. Trong giờ học Toán, cô đưa cả hai cánh tay ra, giơ lên từng ngón một cho đến khi đủ cả mười ngón. Sau đó cô cụp từng ngón tay lại. Cô tiếp tục làm như thế cho đến khi bọn trẻ nhận ra rằng chúng đã học được cách cộng trừ. Bọn trẻ có lý do để tự hào về nỗ lực cùa mình. Các em biết rằng một thế giới đang mở ra cho các em.

Task 1: Các từ bên cột A có trong bài đọc. Em hãy ghép chúng với định nghĩa bên cột B.

1 – c 2 – e 3 – a 4 – b 5 – d

Task 2: Đọc lại đoạn văn và chọn đáp án A, B, C hoặc D để hoàn thành các câu sau.

1. D 2. B 3. A 4. C 5. D

1. disable 6. time -consuming

2. read 7. maths

3. Write 8. arms

4. efforts 9. fingers

5. opposition 10. proud

Speaking Unit 4 Lớp 10 Trang 14

A – 4 ; B – 1 ; C – 2 ; D – 6 ; E – 3 ; F – 5 ; G – 7

Task 2: Hãy phỏng vấn bạn em, dùng các câu hỏi ở bài tập 1.

Task 3: Em hãy cho cả lớp biết những gì em biết về người bạn em phỏng vấn.

My partner is Hao. He attended Quang Trung Lower-secondary school. He had to learn so many things even unnecessary subjects as he told. He had four or five class-periods every school dat and a lot of homework. About tests and examinations, he had different kinds of them. He said he didn’t like some activities at school, especially unnecessary subjects, which only wasted time and money. School children didn’t benefit anything from these subjects. But one thing he valued was the friendship among his schoolfellows.

Listening Unit 4 Lớp 10 Trang 48

Before you listen

Theo cặp. Các em hãy điền vào chỗ trống bằng một từ cho trong khung.

1. photographie 3. photographer 5. photogenic

2. photography 4. photograph

While you listen

Task 1: Hãy nghe thông tin về một câu lạc bộ nhiếp ảnh và quyết định xem những lời nói sau đúng (T) hay sai (F).

1. T 2. F 3. T 4. F 5. T

Task 2: Hãy nghe lại và điền vào chồ trống bằng từ thích hợp.

1. photographie 2. 19 3. exhibition 4. 50

5. beauty 6. simple 7. peaceful 8. chickens

9. stimulated 10. escape

* Lời trong băng:

If you ask any member of the Vang Trang Khuyet Club which time of day they enjoy most, they will all auree: their photograph lesson.

The Vang Trang Khuyet Club’s members come from the Nhan Chinh School for Deaf Children, Xa Dan Secondary School for Deaf and Mute Children, and the Ha Noi Literature and Art Club for Mentally Retarded Children.

‘Whenever hold a camera, wandering around and taking in our surroundings through a lens, we can forget the sorrow of our disabilities,” says club member Nguyen Minh Tam.

The six-month-old photographic club, which comprises 19 deaf, mute or mentally retarded children, is now having its first exhibition in Ha Noi.

More than 50 colour photos are on display at the exhibition room featuring the beauty of daily life seen through the eyes of these disable children. The subjects are simple and peaceful: old men reading books on the banks of Hoan Kiem Lake, labourers hard at work, at chickens looking for food.

The children’s passion for taking the pictures has stimulated them and helped them escape their sorrow.

After you listen

Theo nhóm, các em hãy kể lại câu chuyện về câu lạc bộ nhiếp ảnh vầng Trăng Khuyết.

Writing Unit 4 Lớp 10 Trang 50

Theo cặp, em hãy hoàn chinh bài đối thoại sau.

A: Are you happy with your study at English for Today Centre?

B: No, (1) I’m not happy with it at all.

A: Are all the teachers native speakers?

B: No, (2) not all of them are native speakers.

B: No, (3) that’s not true. My class has over 30 students.

A: Do you get free books and cassette tapes?

B: No, (4) I don’t. I have to pay for them.

A: What about the classrooms? Are they air-conditioned?

B: No, (5) only some of them. Mine is not.

A: What don’t you like most about the centre?

B: It’s the time. They say the class time is from 5.30 pm to 8.30 pm, but (6) in reality, classes often start late and finish early.

B: I am going to write a letter of complaint to the director of the centre.

53 Ho Xuan Huong Street

Ha Noi – Viet Nam

The Director

English for Today Centre

731 Van Xuan street

Ha Noi – Viet Nam

22nd February, 2006.

Dear Sir,

To resolve the problem, I require you to give me a refund. Enclosed is a copy of the receipt.

I look forward to hearing from you and to a resolution of this problem. Please contact me at the above address or by phone (04) 7222999.

Yours faithfully,

Do An Due.

Language Focus Unit 4 Lớp 10 Trang 52

* Grammar and Vocabulary

Exercise 1. Hoàn thành câu, dùng The và một trong các tính từ sau.

1. the young 3. the unemployed 5. the rich – the poor

2. the injured 4. the sick

Exercise 2. Em hãy hoàn thành câu bằng Used to và một động từ thích hợp.

1. used to smoke 5. used to be

2. used to have 6. used to take

3. used to live 7. used to be

4. used to like/ to eat 8. did you use to go

Exercise 3. Em hãy dùng Which để nối một câu ở cột A và một câu ở cột B thành một câu mới.

1. Sheila couldn’t come to the party, which has a pity.

2. Jill isn’t on the phone, which makes it difficult to contact her.

3. Neil has passed his examinations, which is good news.

4. Our flight was delayed, which meant we had to wait for hours at the airport.

5. Ann offered to let me stay in her house, which was very nice of her.

6. The street 1 live in is very noisy at night, which makes it difficult to sleep.

7. Our car has broken down, which means we can’t go away tomorrow.

Bạn đang đọc nội dung bài viết Các Bài Tập Và Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 4 trên website Maytinhlongthanh.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!