Đề Xuất 3/2023 # Bằng Kép Cử Nhân Ngôn Ngữ Hàn Quốc # Top 9 Like | Maytinhlongthanh.com

Đề Xuất 3/2023 # Bằng Kép Cử Nhân Ngôn Ngữ Hàn Quốc # Top 9 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Bằng Kép Cử Nhân Ngôn Ngữ Hàn Quốc mới nhất trên website Maytinhlongthanh.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Tổng số tín chỉ của chương trình đào tạo: 134 tín chỉ,

trong đó:

Số tín chỉ được bảo lưu: 35 tín chỉ

Số tín chỉ phải tích lũy: 99 tín chỉ

Các học phần được bảo lưu, chuyển điểm:

STT

học phần

Tên học phần

Số

tín chỉ

Số giờ tín chỉ

Mãhọc phần

tiên quyết

Lý

thuyết

Thực hành

Tự học

I

Khối kiến thức chung: (Gồm các học phần được bảo lưu, chuyển điểm)

(chưa tính Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng – an ninh, Kĩ năng bổ trợ)

General knowledge (Including transfered credits)

(Excluding Physical Education, National Defence Education Courses and Soft Skills)

27

8 học phần

1

PHI1004

Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác- Lê nin 1

The Fundamental Principles of Marxism-Leninism 1

2

24

6

2

PHI1005

Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác- Lê nin 2

The Fundamental Principles of Marxism-Leninism 2

3

36

9

PHI1004

3

POL1001

Tư tưởng Hồ Chí Minh

Ho Chi Minh Ideology

2

20

10

PHI1005

4

HIS1002

Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam

The Revolutionary Line of the Communist Party of Vietnam

3

42

3

POL1001

5

INT1004

Tin học cơ sở 2

Introduction to Informatics 2

3

17

28

6

Ngoại ngữ cơ sở 1

Foreign Language 1

4

16

40

4

7

Ngoại ngữ cơ sở 2

Foreign Language 2

5

20

50

5

8

Ngoại ngữ cơ sở 3

Foreign Language 3

5

20

50

5

9

Giáo dục thể chất

Physical Education

(Không tính điểm TBC tích lũy toàn khóa)

4

10

Giáo dục quốc phòng-an ninh

National Defence Education

(Không tính điểm TBC tích lũy toàn khóa)

8

11

Kỹ năng bổ trợ

Soft skills

(Không tính điểm TBC tích lũy toàn khóa)

3

II

Các học phần được bảo lưu, chuyển điểm

Tổng số tín chỉ được chuyển điểm tương đương: 

8

II. Khối kiến thức theo lĩnh vực

6

III. Khối kiến thức theo khối ngành / III.2. Tự chọn

2

Tổng cộng số tín chỉ được bảo lưu, chuyển điểm:

35

Các học phần cần tích lũy:

TT

học phần

Khối kiến thức

Số tín chỉ

Số giờ tín chỉ

học phần tiên quyết

Lý thuyết

Thực hành

Tự học

II

Khối kiến thức theo lĩnh vực

2 học phần

12

MAT1092

Toán cao cấp

Advanced Mathematics

(Học phần có thể được bảo lưu, chuyển điểm)

4

42

18

13

MAT1101

Xác suất thống kê

Statistics and Probability

(Học phần có thể được bảo lưu, chuyển điểm)

3

27

18

14

KOR1001

Địa lý đại cương

Introducation to Geography

(Chọn học thay thế khi không chọn bảo lưu, chuyển điểm học phần MAT1092, 1101)

3

15

25

5

KOR5003, KOR5004

15

KOR1002

Môi trường và phát triển

Environment and Development

(Chọn học thay thế khi không chọn bảo lưu, chuyển điểm học phần MAT1092, 1101)

3

15

25

5

KOR5004, KOR5005

III

 Khối kiến thức theo khối ngành

6

3 học phần

III.1

Các học phần bắt buộc

6

17

HIS1052

Cơ sở văn hoá Việt Nam

Introduction to Vietnamese Culture

3

30

10

5

18

VLF1052

Nhập môn Việt ngữ học

Introduction to Vietnamese Lignuistics

3

30

10

5

III.2

Các học phần tự chọn

19

VLF1053

Tiếng Việt thực hành

Practical Vietnamese

2

20

6

4

20

FLF1002

Phương pháp luận nghiên cứu khoa học

Research Methods

(Học phần có thể được bảo lưu, chuyển điểm)

2

15

13

2

21

PHI1051

Logic học đại cương

General Logics

2

20

6

4

22

FLF1003

Tư duy phê phán

Critical Thinking

2

15

13

2

23

FLF1001

Cảm thụ nghệ thuật

Artistry

2

20

10

24

HIS1053

Lịch sử văn minh thế giới

History of World Civilization

2

22

7

1

25

FLF1004

Văn hóa các nước ASEAN

Introduction to Southeast Asian Cultures

2

20

8

2

IV

Khối kiến thức theo nhóm ngành

57

16 học phần

IV.1

Khối kiến thức Ngôn ngữ – Văn hóa

18

IV.1.1

Các học phần bắt buộc

12

26

KOR2001

Ngôn ngữ học tiếng Hàn 1

Korean Linguistics 1

3

20

20

5

KOR5004, KOR5005

27

KOR2002

Ngôn ngữ học tiếng Hàn 2

Korean Linguistics 2

3

20

20

5

KOR2001

28

KOR2003

Đất nước học Hàn Quốc 1

Korean Countries Studies 1

3

25

15

5

KOR4027, KOR4030

29

KOR2004

Giao tiếp liên văn hóa

Intercultural Communication

3

25

15

5

KOR4027 KOR4030

IV.1.2

Các học phần tự chọn

(chọn 6 tín chỉ trong 27 tín chỉ)

6

30

KOR2024

Ngữ dụng học tiếng Hàn

Korean Pragmatics

3

20

20

5

KOR4027, KOR4030

31

KOR2006

 Ngôn ngữ học đối chiếu

 Contrastive Linguistics

3

20

20

5

KOR4027 KOR4030

32

KOR2007

Hình thái học tiếng Hàn

Korean Morphology

3

25

15

5

KOR4027, KOR4030

33

KOR2008

Hán tự tiếng Hàn

Chinese Characters in Korea

3

20

20

5

KOR4027, KOR4030

34

KOR2009

Ngôn ngữ học xã hội

Sociolinguistics

3

20

20

5

KOR4027, KOR4030

35

KOR2010

Văn học Hàn Quốc 1

Korean Literature 1

3

25

15

5

KOR4027, KOR4030

36

KOR2011

Đất nước học Hàn Quốc 2

Korean Countries Studies 2

3

25

15

5

KOR2003

37

KOR2012

Văn học Hàn Quốc 2

Korean Literature 2

3

25

15

5

KOR2010

38

KOR2015

Văn hóa các nước Châu Á

Culture of Asian Countries

3

25

15

5

KOR4027, KOR4030

IV.2

Khối kiến thức tiếng

39

39

KOR4021

Tiếng Hàn 1A

Korean 1A

4

16

40

4

40

KOR4022

Tiếng Hàn 1B

Korean 1B

4

16

40

4

KOR4021

41

KOR4023

Tiếng Hàn 2A

Korean 2A

4

16

40

4

KOR4022

42

KOR4024

Tiếng Hàn 2B

Korean 2B

4

16

40

4

KOR4023

43

KOR4025

Tiếng Hàn 3A

Korean 3A

4

16

40

4

KOR4024

44

KOR4026

Tiếng Hàn 3B

Korean 3B

4

16

40

4

KOR4025

45

KOR4028

Tiếng Hàn 4A

Korean 4A

4

16

40

4

KOR4026

46

KOR4029

Tiếng Hàn 4B

Korean 4B

4

16

40

4

KOR4007

47

KOR4027

Tiếng Hàn 3C

Korean 3C

3

5

20

20

KOR4023,

KOR4024

48

KOR4030

Tiếng Hàn 4C

Korean 4C

4

10

20

30

KOR4027

V

Khối kiến thức ngành

36

9 học phần

V.1

Định hướng chuyên ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc phiên dịch

27

V.1.1

Các học phần bắt buộc

18

49

KOR3001

Lý thuyết dịch

Translation Studies

3

20

20

5

KOR4027, KOR4030

50

KOR3002

Phiên dịch

Interpretation

3

10

30

5

KOR4027, KOR4030

51

KOR3003

Biên dịch

Translation

3

10

30

5

KOR4027, KOR4030

52

KOR3004

Phiên dịch chuyên ngành

Interpretation for Specific Purposes

3

10

30

5

KOR4030

53

KOR3005

Biên dịch chuyên ngành

Translation for Specific Purposes

3

10

30

5

KOR4030

54

KOR3049

Kỹ năng nghiệp vụ biên phiên dịch

Professional Skills for Translators and Interpreters

3

20

20

5

KOR4030

V.1.2

Các học phần tự chọn

9

V.1.2.1

Các học phần chuyên sâu

(chọn 6 tín chỉ trong 15 tín chỉ)

6

55

KOR3007

Dịch nâng cao

Advanced Translation

3

15

25

5

KOR4030

56

KOR3006

Phân tích đánh giá bản dịch

Translation Analysis and Assessment

3

20

20

5

KOR4030

57

KOR3009

Dịch văn học

Translation of Literary Works

3

15

25

5

KOR4030

58

KOR3010

Dịch phim Hàn Quốc

Korean Film Translation

3

15

25

5

KOR4030

59

KOR3021

Dịch văn bản tin tức báo chí

News Translation

3

15

25

5

KOR4030

V.1.2.2

Các học phần bổ trợ

(chọn 3 tín chỉ trong 30 tín chỉ)

3

60

KOR3011

Tiếng Hàn kinh tế – thương mại

Korean for Economy and Commerce

3

15

20

10

KOR4027, KOR4030

61

KOR3012

Tiếng Hàn tài chính – ngân hàng

Korean for Finance and Banking

3

15

20

10

KOR4027, KOR4030

62

KOR3013

Tiếng Hàn quản trị – kinh doanh

Korean for Business Management

3

15

20

10

KOR4027, KOR4030

63

KOR3014

Tiếng Hàn Du lịch- khách sạn

Korean for Tourism and Hospitality

3

15

20

10

KOR4027, KOR4030

64

KOR3015

Tiếng Hàn y học

Korean for Medicine

3

15

20

10

KOR4030

65

KOR3016

Tiếng Hàn luật pháp

Korean for Laws

3

15

20

10

KOR3034

66

KOR3017

Tiếng Hàn hành chính – văn phòng

Korean for Office Administration

3

15

20

10

KOR4027, KOR4030

67

KOR3018

Tiếng Hàn văn hóa – nghệ thuật

Korean for Culture and Arts

3

15

20

10

KOR4027, KOR4030

68

KOR3019

Tiếng Hàn kiến trúc – xây dựng

Korean for Architecture and Construction

3

15

20

10

KOR4027, KOR4030

69

KOR3020

Tiếng Hàn công nghệ thông tin

Korean for Information Technology

3

15

20

10

KOR4027, KOR4030

V.2

Thực tập và khóa luận tốt nghiệp

Graduation paper and Practicum

9

70

KOR4001

Thực tập

Practicum

3

71

KOR4051

Khóa luận tốt nghiệp hoặc các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp (chọn 2 trong số các học phần tự chọn khối IV hoặc V)

Graduation paper or alternative subject(s)

6

2 học phần

Tổng cộng số tín chỉ cần tích lũy:

99

Chương Trình Đào Tạo Cử Nhân Hệ Chính Quy Ngành Ngôn Ngữ Trung Quốc

Chi tiết Chuyên mục: Chương trình đào tạo

KHOA TIẾNG TRUNG QUỐC Địa chỉ: Phòng 315 – 317 Nhà CĐiện thoại: (84.024) 38 54 77 60        Fax: (84.024) 38 54 77 60    E-mail: This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it. Website: http://cn.hanu.vnFacebook: Khoa tiếng Trung Quốc HanuTải tài liệu về: Tại đây

1. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO – Cử nhân ngành Ngôn ngữ Trung Quốc hệ Chính quy (định hướng Biên-Phiên dịch và Du lịch);– Cử nhân ngành Ngôn ngữ Trung Quốc hệ Vừa làm vừa học;– Cử nhân ngành Ngôn ngữ Trung Quốc hệ Chất lượng cao; – Thạc sĩ ngành Ngôn ngữ Trung Quốc;– Đào tạo ngắn hạn, đào tạo theo hợp đồng ký kết với các tổ chức.

2. GIẢNG VIÊN

– 40 giảng viên cơ hữu (gồm 21 tiến sĩ, 19 thạc sĩ) ;

– Khoảng 20 giảng viên mời giảng là các chuyên gia, các nhà nghiên cứu đến từ các trường Đại học, các Viện nghiên cứu và giảng viên tình nguyện nước ngoài;

– Đội ngũ giảng viên nhiệt tình, yêu nghề, có phương pháp giảng dạy tiên tiến, được đào tạo và tu nghiệp tại các trường đại học danh tiếng trong và ngoài nước.

3. SINH VIÊN

– 1200-1300 sinh viên chính quy của các hệ đào tạo; khoảng 200 sinh viên hệ Vừa làm vừa học; 

– Nhiệt tình tham gia các hoạt động ngoại khóa và dành nhiều giải thưởng tại các cuộc thi như: 

+ Cầu Hán ngữ, Dịch nói giỏi, Tôi là diễn thuyết gia, … ngoài ra sinh viên tích cực tham gia thi nấu ăn, lồng tiếng, cắm trại, giao lưu trại hè tại Trung Quốc…;

+ Tổ chức các câu lạc bộ như Câu lạc bộ thư pháp, câu lạc bộ võ thuật, múa, hát… 

+ Sinh viên nhiệt tình với các hoạt động tình nguyện: Chiến dịch mùa hè xanh, các hội nghị quan trọng như APEC,phiên dịch cho các hoạt động giao lưu hữu nghị của thanh niên 2 nước Việt – Trung.

4. HỌC BỔNG – HỌC TRAO ĐỔI TẠI TRUNG QUỐC, ĐÀI LOAN(TRUNG QUỐC)

– Sinh viên có nhiều cơ hội : 

+ Nhận học bổng toàn phần hoặc bán phần của Trường ĐH Hà Nội cho các sinh viên học giỏi; miễn giảm học phí cho các sinh viên thuộc diện chính sách;

+ Nhận học bổng khuyến học của các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước;

+ Nhận học bổng các khóa học ngắn hạn, hệ cử nhân, nghiên cứu sinh của chính phủ Trung Quốc và của các trường đối tác với Khoa và Nhà trường;

+ Tham gia chương trình thực tập hưởng lương tại các trường Đại học ở Đài Loan(Trung Quốc), tham gia nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ. 

– Hỗ trợ thủ tục gửi sinh viên sang Trung Quốc học các chuyên ngành kinh tế, thương mại, ngoại giao, du lịch dưới các hình thức 0+4, 1+3, 1+4, 2+ 2 và chương trình trao đổi, chuyển tiếp.

5. VIỆC LÀM 

Nhóm 1 – Biên-Phiên dịch viên/Biên tập viên Trung – Việt, Việt – Trung/Cộng tác viên các văn phòng dịch thuật, công chứng: có khả năng làm việc độc lập với tư cách là một biên dịch viên các văn bản hoặc một phiên dịch viên cho các cuộc gặp gỡ tiếp xúc song phương thông thường, biên tập viên tại các Nhà xuất bản có xuất bản phẩm là tiếng Trung Quốc, đáp ứng nhu cầu giao tiếp quốc tế tại các cơ quan và doanh nghiệp Trung Quốc – Việt Nam; tổ chức nhà nước hoặc tư nhân, trong các lĩnh vực ngoại giao, kinh tế, giáo dục, xã hội; có khả năng dịch công chứng các văn bản, tài liệu Trung-Việt, Việt -Trung.

Nhóm 3 – Giảng viên dạy tiếng Trung Quốc/nghiên cứu viên: có khả năng giảng dạy tiếng Trung Quốc tại các Trung tâm ngoại ngữ; có khả năng tiếp tục học tập nâng cao trình độ ở các bậc cao hơn như thạc sĩ, tiến sĩ; nghiên cứu chuyên sâu về ngôn ngữ Trung Quốc để làm việc tại các cơ sở đào tạo hoặc viện ngôn ngữ và trở thành nghiên cứu viên;

Nhóm 4 – Nhân viên ngành du lịch: có khả năng làm việc trong các đại lý, công ty du lịch – lữ hành trong và ngoài nước chuyên tổ chức các chương trình du lịch cho du khách Trung Quốc tới thăm Việt Nam và ngược lại; có thể đảm nhận các vị trí công tác trong ngành du lịch như hướng dẫn viên du lịch, nhân viên kinh doanh, nhân viên điều hành, nhân viên chăm sóc khách hàng.

Chương trình đào tạo Cử nhân Ngôn ngữ Trung Quốc (04 năm, giảng dạy bằng tiếng Trung Quốc)

– Định hướng Biên-Phiên dịch: 154 tín chỉ

– Định hướng Du lịch: 154 tín chỉ

Khối kiến thức

giáo dục đại cương

: 4

3

tín chỉ (TC)

Cung cấp kiến thức chung mà sinh viên các chương trình đại học cần biết: Triết học Mác-Lê-nin, Kinh tế chính trị Mác – Lê-nin, Lịch sử Đảng CSVN, Tư tưởng Hồ chí Minh, Chủ nghĩa xã hội khoa học, Pháp luật đại cương, Giáo dục Thể chất, Giáo dục Quốc phòng-An ninh, Phương pháp nghiên cứu khoa học, Tin học cơ sở, Ngoại ngữ 2.

Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp: 102 Tín chỉ

Trong đó:

Khối kiến thức cơ sở ngành: 10 tín chỉ (TC)

Bắt buộc: 06 TC

Nhập môn Việt ngữ học, Dẫn luận ngôn ngữ học, Cơ sở Văn hóa Việt Nam,

Tự chọn: 04 TC

Chọn 4 trong số 10 tín chỉ của các học phần sau: Tiếng Việt trong hành chức, Văn bản tiếng Việt, Lịch sử văn minh thế giới, Hà Nội học, Dụng học Việt ngữ.

Khối kiến thức ngành: 64 tín chỉ (TC)

Bắt buộc: 59 TC

– Thực hành tiếng từ trình độ 1A1 đến 2C1: 40 TC

– Ngữ âm học tiếng Trung Quốc: 3 TC

– Từ vựng học tiếng Trung Quốc: 3 TC

– Từ pháp học tiếng Trung Quốc: 3 TC

– Cú pháp học tiếng Trung Quốc: 3 TC

– Đất nước học Trung Quốc: 4 TC

– Lịch sử văn học Trung Quốc: 3 TC

Tự chọn: 05 TC

Chọn 5 trong số 16 tín chỉ của các học phần sau: Ngôn ngữ học đối chiếu, Tiếng Trung Quốc cổ đại, Ngôn ngữ và văn hóa Trung Quốc, Trích giảng văn học Trung Quốc, Văn hóa dân gian Trung Quốc, Chuyên đề về văn hóa Trung Quốc, Giao tiếp liên văn hóa.

Khối kiến thức chuyên ngành: Định hướng Biên-Phiên dịch (28 tín chỉ)

Bắt buộc: 20 TC

– Nhập môn biên-phiên dịch : 2 TC

– Phiên dịch 1,2,3 : 9 TC

– Biên dịch 1,2,3: 9 TC

Tự chọn: 08 TC

Chọn 8 trong số 17 tín chỉ của  các học phần sau: Biên dịch chuyên đề Báo chí, Biên dịch chuyên ngành kinh tế – thương mại, Biên dịch chuyên đề văn học, Biên dịch chuyên đề du lịch, Biên dịch chuyên đề pháp luật, Dịch nghe nhìn, Dịch Nghe – Nhìn, Nhập môn phiên dịch song song, Nhập môn Du lịch.

Khối kiến thức chuyên ngành: Định hướng Du lịch (28 tín chỉ)

Bắt buộc: 21 TC

– Nhập môn du lịch: 3 TC

– Tiếng Trung Quốc du lịch 1,2:  6 TC

– Marketing du lịch: 3 TC

– Địa du lịch: 3 TC

– Văn hóa và du lịch: 3 TC

– Nghiệp vụ Hướng dẫn Du lịch: 3 TC

Tự chọn: 07 TC

Chọn 7 trong số 14 tín chỉ của các học phần sau: Quản trị lữ hành, Quản trị khách sạn, Nghiệp vụ lễ tân khách sạn, Du lịch bền vững, Biên dịch chuyên đề du lịch, Tiếng Trung khách sạn- nhà hàng.

Thực tập và khóa luận tốt nghiệp: 09 tín chỉ (TC)

 - Thực tập: 3 TC

 - Khóa luận tốt nghiệp: 6 TC hoặc Học phần thay thế (lựa chọn trong phần Tự chọn của mỗi định hướng): 6 TC

Chương Trình Đào Tạo Cử Nhân Hệ Chính Quy Ngành Ngôn Ngữ Italia

Chi tiết Chuyên mục: Chương trình đào tạo

KHOA TIẾNG ITALIA

Địa chỉ: Phòng 316 – Nhà CĐiện thoại: (84.24) 35541795 Fax: (84.24) 38544550E-mail: This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it. Website: http://ita.hanu.vn/ Facebook : https://www.facebook.com/ItaHanuTải tài liệu về: Tại đây

                             

               Tháp nghiêng Pisa                                     Bản đồ Italia                              Đấu trường Colosseum

1. TRÌNH ĐỘ VÀ HỆ ĐÀO TẠO– Cử nhân Ngôn ngữ Italia – hệ chính quy– Chương trình đào tạo cử nhân song bằng (ngôn ngữ và một ngành khác) với các đối tác Italia– Khóa học tiếng Ý ngắn hạn

2. GIẢNG VIÊN – 15 giảng viên biên chế và thỉnh giảng (02 giảng viên người Italia);– Toàn bộ giảng viên người Việt Nam được đào tạo ở bậc ĐH và sau ĐH tại Cộng hòa Italia;– Giảng viên biệt phái từ Bộ Ngoại giao và Hợp tác Quốc tế Italia.

3. SINH VIÊN– Quy mô hiện tại: 450 sinh viên;– Sinh viên năng động, nhiệt tình trong các hoạt động tình nguyện, văn nghệ, thể thao, sự kiện lớn: kỷ niệm Quốc khánh nước CH Italia, Tuần lễ Văn hóa – Ngôn ngữ Italia ở Việt Nam…;– Hoạt động các ban & Ban truyền thông La Voce ItaHanu, CLB Nói tiếng Ý La Chiacchiera, CLB Yêu sách CAL, CLB Điện ảnh Ý Cineforum;– Chuỗi Hội thảo với Doanh nghiệp và Nhà Ngoại giao Italia (CCIDI), các chuyến thăm thực tế doanh nghiệp.

4. HỌC BỔNG, HỌC CHUYỂN TIẾP TẠI NƯỚC NGOÀI – Học bổng của Nhà trường cho sinh viên có thành tích học tập tốt hoặc sinh viên thuộc diện chính sách;– Học bổng toàn phần của Chương trình Erasmus+ châu Âu và của Bộ Ngoại giao Italia;– Học bổng bán phần cho các khoá học ngắn hạn (1-2 tháng) hoặc dài hạn (12 tháng);– Học bổng của các trường đối tác như ĐH dành cho Người nước ngoài Perugia, ĐH Đông phương Napoli và ĐH Tổng hợp Trento;– Các chương trình học chuyển tiếp: chương trình 3+1/2+2, học ngành phụ, học bằng kép tại các trường ĐH của Italia.

5. THỰC TẬP, VIỆC LÀM – Nhiều cơ hội thăm quan, thực tập trong năm học: Diễn đàn Doanh nghiệp Việt Nam-Italia, Phòng Thương mại Công nghiệp Italia tại Việt Nam, doanh nghiệp Italia tại Việt Nam (Piaggio, Ariston Thermo, Dệt nhuộm Hưng Yên), các công ty du lịch…;– Vị trí công việc: giảng viên, biên dịch, phiên dịch, trợ lý dự án, trợ lý giám đốc, hướng dẫn viên du lịch, nhân viên kinh doanh và quản trị du lịch… – Đơn vị sử dụng lao động: ĐSQ Italia tại Hà Nội, Bộ Ngoại giao Việt Nam; các tổ chức phi chính phủ, doanh nghiệp có vốn đầu tư của Italia và các doanh nghiệp sử dụng tiếng Anh; các ngân hàng, dự án đầu tư, văn phòng đại diện thương mại, công ty du lịch lữ hành; các trường ĐH và trung tâm đào tạo ngôn ngữ Italia…

Chương trình đào tạo Cử nhân Ngôn ngữ Italia (04 năm, giảng dạy bằng tiếng Italia)– Định hướng Biên- Phiên dịch: 154 tín chỉ– Định hướng Du lịch: 154 tín chỉ

Khối kiến thức chung: 43 tín chỉ (TC)

Cung cấp kiến thức chung mà sinh viên các chương trình đại học cần biết: Triết học Mác-Lênin, Kinh tế chính trị Mác-Lênin, Chủ nghĩa xã hội khoa học, Lịch sử Đảng CSVN, Tư tưởng Hồ chí Minh, Pháp luật đại cương, Ứng dụng Công nghệ thông tin, Phương pháp học tập và nghiên cứu khoa học, Ngoại ngữ 2, Giáo dục Thể chất, Giáo dục Quốc phòng-An ninh.

Khối kiến thức cơ sở ngành: 10 tín chỉ (TC)

  Bắt buộc: 06 TC

Dẫn luận Ngôn ngữ học, Nhập môn Việt ngữ học, Cơ sở văn hóa Việt Nam.

   Tự chọn: 04 TC

Chọn 4 trong số 8 tín chỉ của các học phần sau: Hà Nội học, Lịch sử văn minh thế giới, Văn bản tiếng Việt, Tiếng Việt trong hành chức, Dụng học Việt ngữ.

Khối kiến thức ngành: 65 tín chỉ (TC)

Bắt buộc: 61 TC

– Thực hành tiếng từ trình độ A1 đến C1: 45 TC

– Ngôn ngữ học Italia 1: 03 TC

– Ngôn ngữ học Italia 2: 03 TC

– Địa lý và Lịch sử Italia: 02 TC

– Văn hóa và Văn minh Italia: 02 TC

– Ngôn ngữ học đối chiếu: 02 TC

– Văn học Italia: 04 TC

Tự chọn: 04 TC

Chọn 4 trong số 8 tín chỉ của các học phần sau:

– Phân tích văn bản: 02 TC

– Phân tích diễn ngôn: 02 TC

– Tiếng Italia Thương mại: 02 TC

– Tiếng Italia Pháp luật: 02 TC

Khối kiến thức chuyên ngành: Định hướng Biên-Phiên dịch (27 tín chỉ)

Bắt buộc: 21 TC

– Nhập môn Biên-Phiên dịch: 03 TC

– Biên dịch 1: 03 TC

– Phiên dịch 1: 03 TC

– Biên dịch 2: 03 TC

– Phiên dịch 2: 03 TC

– Lược dịch: 02 TC

– Ứng dụng công nghệ trong dịch thuật: 02 TC

– Đánh giá, hiệu đính bản dịch: 02 TC

Tự chọn: 06 TC

Chọn 6 trong số 16 tín chỉ của các học phần sau: Dịch chuyên ngành Kinh tế – Thương mại, Dịch văn học, Mô phỏng dịch hội thảo, Nhập môn Du lịch, Tiếng Italia Du lịch 1, Marketing Du lịch.

Khối kiến thức chuyên ngành: Định hướng Du lịch (27 tín chỉ)

Bắt buộc: 23 TC

– Nhập môn Du lịch: 03 TC

– Tiếng Italia Du lịch 1: 04 TC

– Tiếng Italia Du lịch 2: 04 TC

– Marketing Du lịch: 03 TC

– Địa lý du lịch: 03 TC

– Du lịch qua hình ảnh: 03 TC

– Du lịch bền vững: 03 TC

Tự chọn: 04 TC

Chọn 4 trong số 13 tín chỉ của các học phần sau: Nghiệp vụ hướng dẫn du lịch, Nghiệp vụ văn phòng du lịch, Nhập môn Biên – Phiên dịch, Biên dịch 1, Phiên dịch 1.

Thực tập và khóa luận tốt nghiệp: 09 tín chỉ (TC)– Thực tập: 3 TC– Khóa luận tốt nghiệp: 6 TC (hoặc học phần thay thế trong các môn tự chọn của các định hướng: 6 TC)

Học Bổng Tại Đại Học Hàn Quốc Dành Cho Cử Nhân Và Thạc Sĩ Học Bằng Tiếng Anh

Chào các bạn!

Như chúng ta đã biết ở mỗi đất nước đào tạo bằng cấp cho sinh viên nước ngoài bao giờ cũng có những chương trình giảng dạy song ngữ bao gồm dạy tiếng tại nước đó và dạy cả bằng ngôn ngữ chung quốc tế là tiếng Anh. Tại Hàn Quốc cũng là một trong những nước áp dụng ngôn ngữ chung như vậy. Hôm nay Gsc sẽ giới thiệu đến cho các bạn chương trình dạy cử nhân và thạc sĩ bằng tiếng Anh tại đại học Hàn Quốc- Một ngôi trường nổi tiếng về chất lượng dạy và học không chỉ với sinh viên trong nước mà sinh viên quốc tế cũng rất mong muốn được học tập tại ngôi trường này.

Tất cả các sinh viên tại KUDIS được giảng dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh nhằm cung cấp tất cả lý thuyết để giải quyết các vấn đề cấp bách mà các doanh nghiệp, chính phủ và cộng đồng toàn cầu đang phải đối mặt và nêu ra các ý tưởng thực tế cần thiết để xây dựng chính sách và chiến lược giải quyết những vấn đề đó.

Sinh viên tại KUDIS được cung cấp một loạt các khóa học trong các lĩnh vực Thương mại Quốc tế, Phát triển & Hợp tác Quốc tế, Hòa bình & An ninh Quốc tế, Nghiên cứu Khu vực và Nghiên cứu Hàn Quốc.

Sau bốn năm học, sinh viên sẽ được cấp bằng Cử nhân Quốc tế. KUDIS cung cấp cho sinh viên một mức độ linh hoạt cao khi kết hợp chuyên ngành của họ với các ngành khác tại Đại học Hàn Quốc.

Để mở rộng phạm vi kiến thức và tạo điều kiện về thời gian học cho sinh viên, hiện nay nhiều sinh viên KUDIS lựa chọn bằng kép .Điều này có thể giúp sinh viên học một lúc 2 bằng liên kết Nghiên cứu Quốc tế với chuyên ngành thứ hai như :

– Quản trị Kinh doanh, Kinh tế,

– Khoa học Chính trị,

– Nghiên cứu Truyền thông,

– Kinh tế Thực phẩm và Tài nguyên,

– Ngôn ngữ Anh & Văn học…. v.v.

Với cách học này các sinh viên có thể chuyên sâu hơn về một ngành học nhất định, đồng thời phát triển lĩnh vực nghiên cứu quốc tế của mình. Sau đó, sinh viên sẽ tốt nghiệp với hai bằng Cử nhân cùng một lúc

Học bổng cho chương trình cử nhân:

– Học bổng A: toàn bộ học phí cho 8 học kỳ.

– Học bổng B: 50% học phí cho 8 học kỳ.

Điều kiện để duy trì Học bổng:

– Sinh viên phải đáp ứng điều kiện về điểm trung bình và tín chỉ bắt buộc để được nhận học bổng liên tục.

– Thời gian tuyển chọn: Trong thời gian nhập học của mỗi học kỳ dành cho sinh viên quốc tế bậc đại học.

Quy trình lựa chọn:

– Tự động chọn mà không cần bất kỳ ứng dụng nào trong thời gian sàng lọc tài liệu.

Học bổng cho chương trình thạc sĩ :

– Sinh viên GSIS có thể theo đuổi học bổng được cung cấp dưới sự bảo trợ của chính quyền trung ương và địa phương cũng như khu vực tư nhân.

– GSIS cũng mở rộng hỗ trợ tài chính một phần cho sinh viên trong một số trường hợp chọn lọc để đáp ứng chi phí của các chương trình đào tạo học thuật chuyên sâu và thực tập quốc tế.

– Tại GSIS, nhiều sinh viên quốc tế sẽ được trao học bổng (50 đến 100% học phí) dựa trên kết quả học tập của mình.

– Sinh viên Hàn Quốc có thể được cấp học bổng nghiên cứu , trợ giảng hoặc học bổng KIEP thông qua chương trình sau đại học về Nghiên cứu khu vực (GPAS) của trường

Bạn đang đọc nội dung bài viết Bằng Kép Cử Nhân Ngôn Ngữ Hàn Quốc trên website Maytinhlongthanh.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!