Đề Xuất 3/2023 # Bảng Chữ Cái Tiếng Việt Lớp 1 Và Cách Dạy Trẻ Học Chữ Cái Tiếng Việt # Top 12 Like | Maytinhlongthanh.com

Đề Xuất 3/2023 # Bảng Chữ Cái Tiếng Việt Lớp 1 Và Cách Dạy Trẻ Học Chữ Cái Tiếng Việt # Top 12 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Bảng Chữ Cái Tiếng Việt Lớp 1 Và Cách Dạy Trẻ Học Chữ Cái Tiếng Việt mới nhất trên website Maytinhlongthanh.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Trung tâm gia sư Thành Tâm xin gửi đến quý phụ huynh học sinh bảng chữ cái tiếng việt lớp 1 được cập nhật mới nhất. Bước vào lớp 1, con trẻ sẽ dần làm quen, tập đọc và ghép vần các chữ cái lại với nhau. Điều này sẽ tạo bước đệm quan trọng trong việc học tiếng việt cũng như tương lai sau này.

Ở bài viết này, gia sư Thành Tâm giới thiệu đầy đủ bảng chữ cái tiếng việt theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, cách đọc bảng chữ cái theo chương trình mới,…Mời quý bạn đọc cùng theo dõi.

Bảng chữ cái tiếng việt lớp 1 có bao nhiêu chữ ?

Theo quy định mới nhất của Bộ Giáo dục và Đào tạo thì hệ thống bảng tiếng việt gồm có tất cả 29 chữ cái. Mới đây có 1 số đề xuất thêm 4 chữ cái tiếng anh f, j, w, z vào trong bảng chữ cái nhưng vấn đề này còn gây tranh cãi rất nhiều. Số lượng chữ cái trong bảng chữ cái tiếng việt thường không có thay đổi từ trước đến gì. Tuy nhiên việc nắm được bảng chữ cái có bao nhiêu chữ, chữ thường khác chữ hoa chỗ nào?… quý PHHS nên tìm hiểu để giải đáp thắc mắc của trẻ trong khi kèm con trẻ học lớp 1 tại nhà.

Bảng chữ cái tiếng việt lớp 1 có mấy loại ?

Hiện nay, có 2 loại bảng chữ cái tiếng việt sau:

Bảng chữ cái tiếng việt chữ thường

Thực tế cuộc khảo sát từ đội ngũ gia sư dạy kèm lớp 1 của Thành Tâm cho biết, bảng chữ cái hiện nay có nhiều cải thiện và nhiều điểm mới hơn so với các năm trước.

Đối với bảng chữ cái thường, kích thước về chiều cao của chúng không giống nhau.

Các chữ cái a, ă, â, u, o, ô, ơ, ư, e, m, n, v, x, ê, i, c có chiều cao 1 đơn vị.

Chữ cái b, g, h, k, l, y có chiều cao 2,5 đơn vị.

Các chữ cái p, q, d, đ được biết với chiều cao 2 đơn vị.

Chữ cái t có chiều cao 1,5 đơn vị; r,s được viết với chiều cao 1,25 đơn vị.

Chiều cao của phụ âm bằng 2 lần rưỡi chiều cao chữ cái nguyên âm.

Bảng chữ cái tiếng việt viết hoa

Bên cạnh bảng chữ cái thường thì con trẻ sẽ được làm quen và tập viết chữ cái in hoa. Số lượng chữ cái in hoa cũng là 29 chữ cái. Sự cách điệu về đường nét, uyển chuyển và thanh thoát tạo nên sự hứng thú cho con trẻ khi học.

Cấu tạo của bảng chữ cái tiếng việt lớp 1

Cấu tạo của bảng chữ cái tiếng việt bao gồm 29 chữ cái, 10 số và 5 dấu thanh câu.

Trong bảng chữ cái tiếng Việt mới nhất hiện nay gồm:

12 nguyên âm đơn: a, ă, â, e, ê, i, y, o, ô, ơ, u, ư. Ngoài ra còn có ba nguyên âm đôi với rất nhiều cách viết cụ thể như là: ua – uô, ia – yê – iê, ưa – ươ.

Số lượng chữ cái còn lại là phụ âm đơn: b, t, v, t,…. Trong chương trình tiếng việt lớp 1, con trẻ sẽ được làm quen với 3 loại phụ âm: phụ âm đơn, phụ âm kép ( gi, nh, gh, kh, ch,…) và phụ âm ba.

Cách đọc bảng chữ cái theo chương trình mới – Bảng chữ cái tiếng việt lớp 1

Mỗi loại ngôn ngữ sẽ có mỗi đặc trưng riêng và tiếng việt cũng thế. Muốn đọc và viết được tiếng việt thì chúng ta phải biết được cách đọc của từng chữ cái trong bảng chữ cái trước.

Qúy phụ huynh học sinh và bạn đọc đừng nên quá đặt áp lực về việc nhớ cách phát âm của các chữ cái. Điều này vô tình làm cho chúng ta cảm thấy khó khăn và “nản” trong quá trình học.

Cách dạy trẻ học chữ cái tiếng việt lớp 1

So với bậc mẫu giáo, khi bước vào lớp 1 con trẻ sẽ học nhiều hơn, khó hơn và phải thích nghi với môi trường mới. Trong đó toán và tiếng việt là hai môn chính đồng hành cùng các con trong suốt quãng đường học tập sau này. Do vậy, trong cách dạy con học giỏi tiếng việt lớp 1, cách dạy trẻ học chữ cái tiếng việt lớp 1 là giai đoạn quan trọng nhất.

Gia sư Thành Tâm xin gửi đến quý PHHS và bạn đọc một số phương pháp dạy trẻ lớp 1 học bảng chữ cái sau:

Học bảng chữ cái tiếng việt qua lời bài hát

Vừa tập cho con tập hát vừa tránh sự nhàm chán mà còn giúp con trẻ học rất nhanh cách phát âm của các chữ cái.

Nếu PHHS nào đã thử qua cách này thì chắc chắn cực kì hiệu quả luôn đúng không ạ ? Mọi thứ xung quanh điều trở thành công cụ hướng dẫn cho con trẻ học tập.

Khi đã áp dụng hai phương pháp trên mà con trẻ vẫn không chịu học thì PHHS bắt buộc phải thuê gia sư dạy kèm lớp 1 tại nhà. Với kinh nghiệm sư phạm và luyện chữ cho bé lớp 1 viết chữ xấu, gia sư sẽ giúp con trẻ phát âm, đánh vần và rèn chữ viết.

Trung tâm gia sư Thành Tâm mang đến chất lượng dịch vụ gia sư tốt nhất, chắp cánh cùng các tài năng Việt.

TRUNG TÂM GIA SƯ THÀNH TÂM – NƠI CUNG CẤP GIA SƯ CHẤT LƯỢNG HÀNG ĐẦU TẠI HCM

Văn phòng đại diện: Căn hộ 8XPLUS, Đường Trường Chinh, Tân Thới Hiệp, Quận 12, HCM

HOTLINE: 0374771705 (Cô Tâm)

Bảng Chữ Cái Tiếng Việt Chuẩn 2022 Và Cách Dạy Bé Học

1. Cấu tạo bảng chữ cái tiếng Việt chuẩn 2021

Theo như quy chuẩn của Bộ giáo dục thì hiện nay bảng chữ cái Tiếng Việt chuẩn có 29 chữ cái, 10 số và 5 dấu thanh câu. Đây là con số không quá lớn để nhớ đối với mỗi học sinh trong lần đầu tiên được tiếp xúc với tiếng Việt. Các chữ cái trong bảng chữ cái đều có hai hình thức được viết, một là viết nhỏ hai là viết in lớn (chữ in thường và in hoa).

– Chữ hoa – chữ in hoa – chữ viết hoa đều là những tên gọi của kiểu viết chữ in lớn.

– Chữ thường – chữ in thường – chữ viết thường đều được gọi là kiểu viết nhỏ.

Bảng tổng hợp tên và cách phát âm các chữ cái Tiếng Việt.

Ngoài các chữ cái truyền thống có trong bảng chữ cái tiếng Việt chuẩn thì hiện nay bộ giáo dục còn đang xem xét những ý kiến đề nghị của nhiều người về việc thêm bốn chữ cái mới vào bảng chữ cái đó là: f, w, j, z. Vấn đề này đang được tranh luận hiện chưa có ý kiến thống nhất. Bốn chữ cái được nêu trên đã được xuất hiện trong sách báo nhưng lại không có trong chữ cái tiếng Việt. Bạn có thể bắt gặp những chữ cái này trong các từ ngữ được bắt nguồn từ các ngôn ngữ khác như chữ “Z” có trong từ Showbiz,…

Để có thể học tốt bảng chữ quốc ngữ chúng ta cần nắm rõ các quy tắc nguyên âm, phụ âm và cách đặt dấu thanh trong Tiếng Việt.

1.1. Nguyên âm trong bảng chữ cái tiếng Việt

Trong bảng chữ cái tiếng Việt mới nhất hiện nay gồm 12 nguyên âm đơn: a, ă, â, e, ê, i, y, o, ô, ơ, u, ư. Ngoài ra còn có ba nguyên âm đôi với rất nhiều cách viết cụ thể như là: ua – uô, ia – yê – iê, ưa – ươ.

– a và ă là hai nguyên âm. Chúng có cách đọc gần giồng nhau từ trên căn bản vị trí của lưỡi cho đến độ mở của miệng, khẩu hình phát âm.

– Hai nguyên âm ơ và â cũng tương tự giống nhau cụ thể là âm Ơ thì dài, còn đối với âm â thì ngắn hơn.

– Đối với các nguyên âm, các nguyên âm có dấu là: ư, ơ, ô, â, ă cần đặc biệt chú ý. Đối với người nước ngoài thì những âm này cần học nghiêm chỉnh bởi chúng không có trong bảng chữ cái và đặc biệt khó nhớ.

– Đối với trong chữ viết tất cả các nguyên âm đơn đều chỉ xuất hiện một mình trong các âm tiết và không lặp lại ở cùng một vị trí gần nhau. Đối với tiếng Anh thì các chữ cái có thể xuất hiện nhiều lần, thậm trí đứng cùng nhau như: look, zoo, see,… Tiếng Việt thuần chủng thì lại không có, hầu hết đều đi vay mượn được Việt hóa như: quần soóc, cái soong, kính coong,…

– Hai âm “ă” và âm “â” không đứng một mình trong chữ viết Tiếng Việt.

– Khi dạy cách phát âm cho học sinh, dựa theo độ mở của miệng và theo vị trí của lưỡi để dạy cách phát âm. Cách miêu tả vị trí mở miệng và của lưỡi sẽ giúp học viên dễ hiểu cách đọc, dễ dàng phát âm. Để học tốt những điều này cần tới trí tưởng tưởng phong phú của học sinh bởi những điều này không thể nhìn thấy bằng mắt được mà thông qua việc quan sát thầy được.

1.2. Phụ âm trong bảng chữ cái tiếng Việt

Trong bảng chữ cái tiếng Việt có phần lớn các phụ âm, đều được ghi bằng một chữ cái duy nhất đó là: b, t, v, s, x, r… Ngoài ra còn có chín phụ âm được viết bằng hai chữ cái đơn ghép lại cụ thể như:

– Ph: có trong các từ như – phở, phim, phấp phới.

– Th: có trong các từ như – thướt tha, thê thảm.

– Tr: có trong các từ như – tre, trúc, trước, trên.

– Gi: có trong các từ như – gia giáo, giảng giải,

– Ch: có trong các từ như – cha, chú, che chở.

– Nh: có trong các từ như – nhỏ nhắn, nhẹ nhàng.

– Ng: có trong các từ như – ngây ngất, ngan ngát.

– Kh: có trong các từ như – không khí, khập khiễng.

– Gh: có trong các từ như – ghế, ghi, ghé, ghẹ.

– Trong hệ thống chữ cái tiếng Việt có một phụ âm được ghép lại bằng 3 chữ cái: chính là Ngh – được dùng trong các từ như – nghề nghiệp.

Không chỉ có thế mà còn có ba phụ âm được ghép lại bằng nhiều chữ cái khác nhau cụ thể là:

– Phụ âm /k/ được ghi bằng:

K khi đứng trước i/y, iê, ê, e (VD: kí/ký, kiêng, kệ, …);

Q khi đứng trước bán nguyên âm u (VD: qua, quốc, que…)

C khi đứng trước các nguyên âm còn lại (VD: cá, cơm, cốc,…)

– Phụ âm /g/ được ghi bằng:

Gh khi đứng trước các nguyên âm i, iê, ê, e (VD: ghi, ghiền, ghê,…)

G khi đứng trước các nguyên âm còn lại (VD: gỗ, ga,…)

– Phụ âm /ng/ được ghi bằng:

Ngh khi đứng trước các nguyên âm i, iê, ê, e (VD: nghi, nghệ, nghe…)

Ng khi đứng trước các nguyên âm còn lại (VD: ngư, ngả, ngón…)

1.3. Dấu thanh trong bảng chữ quốc ngữ Việt Nam

Hiện nay trong bảng chữ cái tiếng Việt có 5 dấu thanh là: Dấu sắc (´), dấu huyền (`), dấu hỏi (ˀ), dấu ngã (~), dấu nặng (.)

Quy tắc đặt dấu thanh trong tiếng Việt

Nếu trong từ có một nguyên âm thì đặt dấu ở nguyên âm (Ví dụ: u, ngủ, nhú,…)

Nếu nguyên âm đôi thì đánh vào nguyên âm đầu tiên (Ví dụ: ua, của,…) Lưu ý một số từ như “quả” hay “già” thì “qu” và “gi” là phụ âm đôi kết hơn nguyên âm “a”

Nếu nguyên âm 3 hoặc nguyên âm đôi cộng với 1 phụ âm thì dấu sẽ đánh vào nguyên âm thứ 2 (Ví dụ: khuỷu thì dấu sẽ nằm ở nguyên âm thứ 2)

Nếu là nguyên âm “ê” và “ơ” được ưu tiên khi thêm dấu (Ví dụ: “thuở” theo nguyên tắc dấu sẽ ở “u” nhưng do có chữ “ơ” nên đặt tại “ơ”)

Chú ý: Hiện nay trên một số thiết bị máy tính sử dụng nguyên tắc đặt dấu mới dựa theo bảng IPA tiếng Anh nên có thể vị trí đặt dấu có sự khác biệt.

2. Cách dạy bé học thuộc bảng chữ cái tiếng Việt

Video hướng dẫn bé học bảng chữ cái tiếng Việt (nguồn: youtube)

2.2 Một số bảng chữ cái cách điệu cho bé học

3. Cách dạy bảng chữ cái tiếng Việt cho người nước ngoài

Việc học bảng chữ cái tiếng Việt rất đơn giản khi sử dụng chữ cái Latinh để dạy các học viên đang sử dụng tiếng Anh. Đối với những học viên người Trung Quốc, Lào, Thái Lan, Hàn Quốc, Nhật Bản thì nên sử dụng chữ tượng hình để hướng dẫn học cách đọc – viết tiếng Việt. Tất nhiên việc làm quen ban đầu thường khá khó khăn đối với người người nước ngoài trong quá trình viết. Không chỉ người nước ngoài nếu người Việt Nam không chịu khó luyện viết thì cũng không thể nào nhớ được các chữ cái có trong bảng chữ cái tiếng Việt. Có rất nhiều trường hợp người Việt cũng không nắm rõ được bảng chữ cái, chỉ biết nói nhưng không thể viết ra được.

Cách Dạy Bảng Chữ Cái

Bảng chữ cái thường được giảng dạy cho trẻ nhỏ qua việc lồng ghép các trò chơi thú vị, bài hát sôi động hoặc những hình ảnh, thẻ dạy học bắt mắt. Tuy nhiên, đối với người lớn thì các hình thức, kỹ thuật giảng dạy này không phù hợp. Nếu giáo viên không cẩn thận sẽ dễ nhầm lẫn, áp dụng những phương pháp dạy trẻ nhỏ lên người lớn dẫn đến hiệu quả học không được cao.

Nếu nội dung học quá đơn giản như cho trẻ nhỏ, người lớn sẽ dễ từ bỏ vì nhanh chóng chán. Vì vậy, Edu2Review sẽ đưa ra cho bạn các phương pháp tối ưu về cách dạy bảng chữ cái trong tiếng Anh căn bản cho người lớn.

Chương trình “VÌ 1 TRIỆU NGƯỜI VIỆT TỰ TIN GIAO TIẾP TIẾNG ANH”. Edu2Review tặng bạn Voucher khuyến học trị giá lên tới 500.000đ, Nhận ngay Voucher

#1. Xác định trình độ

Khi dạy tiếng Anh cho người lớn, thử thách mà bạn sẽ gặp phải là học viên thuộc đủ mọi trình độ. Vì vậy, bạn cần xác định, kiểm tra đúng trình độ, năng lực tiếng Anh của người học.

Bên cạnh đó, người lớn đòi hỏi mọi thứ cần phải rõ ràng bởi vì họ đang đầu tư cả tiền bạc và thời gian để học tiếng Anh. Họ muốn nhận thấy rõ sự tiến bộ qua từng ngày và được hệ thống kiến thức.

Bảng chữ cái tiếng Anh đầy đủ (Nguồn: Youtube)

#2. Kiểm tra kiến thức về bảng chữ cái

Một ý tưởng hay là trước khi dạy hãy kiểm tra xem người học đã biết các chữ cái nào chưa. Sử dụng các dụng cụ học tập phù hợp với người lớn hơn thay vì dùng flashcard, bạn có thể thuyết trình bằng PowerPoint với máy chiếu sẽ khiến người học cảm thấy thoải mái hơn. Đây là loại công nghệ rất phổ biến ở nơi làm việc giúp cho quá trình học tập, kiểm tra gần gũi với thực tế hơn. Yêu cầu người học đoán tên các chữ cái được xuất hiện ngẫu nhiên trên màn hình nhằm xác định được trình độ của họ.

#3. Nhận diện các mặt chữ

Nếu như trong các lớp dạy trẻ em giáo viên sẽ cho cả lớp đồng thanh đọc theo bạn nhưng khi dạy người lớn thì khác. Bạn hãy phát cho họ các tờ giấy có in chữ cái bởi vì người lớn thường có xu hướng nắm quyền kiểm soát việc học của bản thân, từ đó sẽ thúc đẩy việc tự học. Sau đó có thể vừa phát giấy vừa lặp lại các chữ cái, đọc đi đọc lại ngữ âm cho cả lớp nghe.

Có một điểm cần chú ý là người lớn thường cảm thấy ngại ngùng khi phải lặp lại phát âm của giáo viên và đọc to theo vì vậy không nên ép buộc họ. Sau khi đã cảm thấy thực sự thoải mái trong môi trường học tập mới và quen với các phương pháp học, họ sẽ bắt đầu lặp lại phát âm của giáo viên và có những phản ứng khả quan hơn.

#4. Giới thiệu thẻ dạy học Flashcard

Học viên đã cảm thấy tự tin hơn khi giáo viên liên tục cho lặp lại và nhận diện mặt chữ. Đây mới là lúc áp dụng thẻ dạy học truyền thống. Người học trưởng thành thường cần thời gian để cảm thấy thoải mái và thả lỏng trong môi trường học tập mới, sau đó mới có thể hòa mình vào các hoạt động trong lớp. Sẽ cần nhiều thời gian để thích nghi trong lần đầu tiên học ngoại ngữ.

Hãy mời người học gọi tên chữ cái bằng nụ cười và ngôn ngữ hình thể, không trang trí cầu kì mà chỉ giơ lên các thẻ bảng chữ cái đơn giản. Sau một vài lượt đoán, học viên sẽ sẵn sàng tham gia vào các hoạt động của lớp và tự tin hơn, bạn sẽ dễ dàng nhận thấy qua giọng nói lớn dần.

#6. Phát huy tác dụng của gương cầm tay

Khi người lớn đã quá quen với tiếng mẹ đẻ nên việc tiếp thu ngoại ngữ và học ngữ âm sẽ càng nan giải hơn. Rất khó phát âm chính xác khi học và mỗi ngôn ngữ đều có cách phát âm khác nhau. Ngoài ra, người lớn cũng rất dễ nản lòng và cảm thấy ngại ngùng khi phải phát âm lặp đi lặp lại.

Gương cầm tay hỗ trợ việc phát âm (Nguồn: myphamhalo)

Sử dụng gương cầm tay để người học kiểm tra được cách đặt môi lưỡi khi phát âm. Giáo viên nên làm mẫu trước rồi yêu cầu học viên tự luyện khẩu hình miệng qua gương cầm tay.

#7. Luyện đọc sách

Đọc sách là một cách hữu hiệu để nhận mặt các nguyên âm, chữ cái, cách phát âm. Sử dụng những từ trọng tâm để việc phát âm dễ dàng hơn khi đó người lớn sẽ có cảm giác mình đang tiến bộ và hứng thú học hơn.

Bích Diệp tổng hợp

Cách Dạy Trẻ Học Bảng Chữ Cái Tiếng Anh

Phương pháp giúp bé tiếp cận nhanh với bảng chữ cái

Đừng quá quan trọng vào việc phát âm chuẩn khi dạy bảng chữ cái cho trẻ

Trẻ học chữ ban đầu không thể phát âm chuẩn như người lớn mong được . đấy là điều thông thường . Khi con phát âm sai, đừng la rầy hay bắt con đọc đi đọc lại cho đến khi chính xác . Nhiều hình phạt này vô hình sẽ làm giảm ngạc nhiên – thú vị học tập của con. Các mẹ hãy coi đây chỉ như một bước tiến xa hơn trong chu trình tập đọc, không phải là mục địch cuối cùng. Trong quá trình giao thiệp mọi ngày , bé sẽ tự làm mới và hoàn chỉnh khả năng phát âm của mình.

Dạy trẻ làm quen với chữ cái viết thường trước

Hẳn các mẹ đều nhận thấy sách giáo khoa thường xuyên dạy chữ viết hoa trước chữ viết thường? Tuy nhiên theo thống kê , chữ viết hoa chỉ chiếm 5% trong mọi văn bản hay sách báo, hay truyện đọc. do vậy , hãy cho con làm quen với bảng chữ cái ở dạng viết thường trước. Chữ viết thường rất quan trọng tới việc phát triển kỹ năng đọc của trẻ.

Tạo lề thói học tập cho trẻ

Điều trước hết , phụ huynh tạo thành cho bé một thói quen học tập. Ví dụ như việc học chữ, cũng phải hình thành thói quen tốt như kiên nhẫn , chú ý hơn học… Những bé hiếu động, đứng ngồi không yên, cười đùa gây rối, ném sách ném vở, không kiên trì… thì việc học cũng khó thành công . mặc dù vậy bố mẹ phải tạo cho thói quen học của bé có sự sinh động thú vị , cùng thời điểm đó phải nghiêm túc .

thực thi chiến thuật “Mưa dầm thấm lâu”

Ngay từ lúc còn nhỏ, mẹ hãy luôn luôn nói chuyện với bé, chị dẫn bé quan sát và nêu dấu chấm hỏi .

Mẹ hãy tạo môi trường “toàn chữ” cho bé. Ví dụ cho bé nghe những bài hát thiếu nhi, dạy bé hát vè và đồng dao, xem những câu đối ngày tết, kể chuyện cho bé nghe… Bé sẽ “bị” tác động , từng bước một liên tiếp xem chữ, đọc từ, đọc câu. Bé càng thích nghe kể chuyện, đọc chữ, bé càng nhanh biết chữ.

Điều này cũng thuần tuý như bé thông thường học nói. Đến khoảng 02 , ba tuổi là bé đã có thể có khả năng nói được.

Hãy để con đọc và viết cùng một lúc

trẻ con sẽ biết đọc nhanh hơn nếu cùng tập đọc và viết một lúc. Khi cho con đọc sách, hãy luôn động viên con đồng thời đánh vần và viết chữ cái đó ra. Điều này sẽ kích thích trí tuệ và giúp trẻ nhớ lâu bởi vừa đọc vừa viết chẳng khác nào “học đi đôi với hành”.

Dạy con phát âm từng chữ cái kèm ví dụ sinh động

Theo: Alokiddy

Bạn đang đọc nội dung bài viết Bảng Chữ Cái Tiếng Việt Lớp 1 Và Cách Dạy Trẻ Học Chữ Cái Tiếng Việt trên website Maytinhlongthanh.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!