Đề Xuất 6/2023 # Bài Tập Tiếng Anh Lớp 6 Unit 9: The Body # Top 8 Like | Maytinhlongthanh.com

Đề Xuất 6/2023 # Bài Tập Tiếng Anh Lớp 6 Unit 9: The Body # Top 8 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Bài Tập Tiếng Anh Lớp 6 Unit 9: The Body mới nhất trên website Maytinhlongthanh.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Ôn tập tiếng Anh 6 theo từng Unit có đáp án

Tiếng Anh Unit 9 lớp 6: The body

Bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 9: The body có đáp án được VnDoc sưu tầm và chọn lọc. Bài tập tiếng Anh 6 Unit 9 này bao gồm nhiều dạng bài tập như: Chọn một từ có phần gạch chân được phát âm khác với các từ còn lại, chọn một đáp án thích hợp nhất để điền vào chỗ trống, tìm một lỗi sai ở mỗi câu,… sẽ giúp các em nắm được các dạng bài chính của Tiếng Anh lớp 6. Mời thầy cô, bậc phụ huynh và các em tham khảo, download tài liệu.

Phần A. Chọn từ gạch chân khác với các từ còn lại

1/ Chọn một từ có phần gạch chân được phát âm khác với các từ còn lại:

2/ Chọn một từ có phần gạch chân được phát âm khác với các từ còn lại:

3/ Chọn một từ có phần gạch chân được phát âm khác với các từ còn lại:

4/ Chọn một từ có phần gạch chân được phát âm khác với các từ còn lại:

5/ Chọn một từ có phần gạch chân được phát âm khác với các từ còn lại:

Phần B. Chọn đáp án thích hợp điền vào chỗ trống

6/ Chọn một đáp án thích hợp nhất để điền vào chỗ trống:

a. ears

b. head

c. eyes

d. noses

7/ Chọn một đáp án thích hợp nhất để điền vào chỗ trống:

a. bone

b. face

c. ears

d. eyes

8/ Chọn một đáp án thích hợp nhất để điền vào chỗ trống:

a. ears

b. legs

c. eyes

d. noses

9/ Chọn một đáp án thích hợp nhất để điền vào chỗ trống:

a. face

b. eyes

c. hair

d. mouth

10/ Chọn một đáp án thích hợp nhất để điền vào chỗ trống:

a. foot

b. feet

c. tooth

d. teeth

11/ Chọn một đáp án thích hợp nhất để điền vào chỗ trống:

a. hands

b. eyes

c. legs

d. arms

12/ Chọn một đáp án thích hợp nhất để điền vào chỗ trống:

a. face

b. arm

c. head

d. mouth

13/ Chọn một đáp án thích hợp nhất để điền vào chỗ trống:

a. toes

b. feet

c. fingers

d. eyes

14/ Chọn một đáp án thích hợp nhất để điền vào chỗ trống:

a. foot/ fingers

b. feet/ toes

c. foot/ toes

d. feet/ fingers

15/ Chọn một đáp án thích hợp nhất để điền vào chỗ trống:

a. his teeth

b. his eyes

c. his lips

d. his hair

16/ Chọn một đáp án thích hợp nhất để điền vào chỗ trống:

a. big brown eyes

b. eyes brown big

c. brown big eyes

d. big eyes brown

17/ Chọn một đáp án thích hợp nhất để điền vào chỗ trống:

a. fat

b. short

c. big

d. a & b

18/ Chọn một đáp án thích hợp nhất để điền vào chỗ trống:

a. a oval face

b. a face oval

c. an oval face

d. an face oval

19/ Chọn một đáp án thích hợp nhất để điền vào chỗ trống:

a. teeth nice white small

b. nice small white teeth

c. small nice white teeth

d. white small nice teeth

20/ Chọn một đáp án thích hợp nhất để điền vào chỗ trống:

a. head

b. ears

c. face

d. mouth

21/ Chọn một đáp án thích hợp nhất để điền vào chỗ trống:

a. is

b. has

c. does

d. is having

22/ Chọn một đáp án thích hợp nhất để điền vào chỗ trống:

a. do you do

b. you are doing

c. are you reading

d. are you doing

23/ Chọn một đáp án thích hợp nhất để điền vào chỗ trống:

a. How

b. How old

c. How tall

d. What

24/ Chọn một đáp án thích hợp nhất để điền vào chỗ trống:

a. He’s working

b. He’s in his room

c. He goes to school everyday

d. He has breakfast at home

25/ Chọn một đáp án thích hợp nhất để điền vào chỗ trống:

a. Who are you

b. Are you fine

c. How are you

d. How do you do

26/ Chọn một đáp án thích hợp nhất để điền vào chỗ trống:

a. What

b. Where

c. How

d. What colour

27/ Chọn một đáp án thích hợp nhất để điền vào chỗ trống:

a. isn’t studying

b. isn’t study

c. doesn’t study

d. hasn’t study

28/ Chọn một đáp án thích hợp nhất để điền vào chỗ trống:

a. No, I like it

b. Yes, I am

c. Yes, a lot

d. No, I don’t have it

29/ Chọn một đáp án thích hợp nhất để điền vào chỗ trống:

a. They are working

b. They work

c. They have working

d. They can working

30/ Chọn một đáp án thích hợp nhất để điền vào chỗ trống:

a. at/ at

b. at/ in

c. on/ in

d. in/ on

Phần C. Tìm lỗi sai

31/ Hãy tìm một lỗi sai ở mỗi câu:

32/ Hãy tìm một lỗi sai ở mỗi câu:

33/ Hãy tìm một lỗi sai ở mỗi câu:

34/ Hãy tìm một lỗi sai ở mỗi câu:

35/ Hãy tìm một lỗi sai ở mỗi câu:

36/ Hãy tìm một lỗi sai ở mỗi câu:

37/ Hãy tìm một lỗi sai ở mỗi câu:

38/ Hãy tìm một lỗi sai ở mỗi câu:

39/ Hãy tìm một lỗi sai ở mỗi câu:

40/ Hãy tìm một lỗi sai ở mỗi câu:

Bài Nghe Tiếng Anh Lớp 6 Unit 9 The Body

Bài nghe tiếng anh lớp 6 Unit 9 The Body – part B1 Faces, 1200, Uyên Vũ,

, 27/10/2015 17:45:50

Listen and repeat: Hair Ear Lips Teeth Mouth Nose

Listen and repeat:

Hair Ear Lips Teeth

Mouth Nose Eye Hair

a) A round face

b) An oval face

c) Full lips

d) Thin lips

e) Long hair

f) Short hair

Xem những bài nghe tiếng anh lớp 6 khác:

Bài nghe tiếng anh lớp 6 Unit 9 The Body – part B1 Faces Tiếng anh phổ thông (SGK), Tiếng Anh lớp sáu

Đăng bởi Uyên Vũ

Tags: bài nghe nói, bài nghe nói tiếng Anh, bài nghe nói tiếng Anh lớp 6, English Language, học tiếng Anh, Learning Part B Faces, Part B Faces English 6, Tiếng Anh lớp 6, Tiếng Anh phổ thông, unit 9 The Body

Tin mới nhất Tiếng anh phổ thông (SGK), Tiếng Anh lớp sáu

Tin xem nhiều nhất Tiếng anh phổ thông (SGK), Tiếng Anh lớp sáu

Bài nghe tiếng anh lớp 6 Unit 9 The Body – part B1 Faces Tại Tiếng anh phổ thông (SGK), Tiếng Anh lớp sáu của trang , 26/12/2020 03:01:55

Tin nổi bật Tiếng anh phổ thông (SGK), Tiếng Anh lớp sáu

Bài Tập Tiếng Anh Lớp 7 Unit 6: After School

Bài tập Tiếng Anh lớp 7 Unit 6: After School

Bài ôn tập tiếng Anh lớp 7

Bài tập Tiếng Anh lớp 7 Unit 6

Đến với quý thầy cô và các em học sinh sẽ có thêm nhiều tài liệu phục vụ cho công tác dạy và học môn Tiếng Anh. Bộ sưu tập này gồm nhiều bài tập tiếng Anh 7 trắc nghiệm, tự luận Unit 6. Mời quý thầy cô giáo và các em học sinh tham khảo nhằm nâng cao chất lượng dạy và học trong chương trình giáo dục phổ thông.

Từ vựng tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work And PlayNgữ pháp tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work And PlayBài tập tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work and Play có đáp án

I. Em hãy chọn dạng đúng của động từ trong ngoặc để hoàn thành mỗi câu sau

1. Why you (make) ………………………. so much noise in your room, Lan?

– We (rehaearse)……………………….. a play for the school anniversary celebrations.

2. My sister (practice) chúng tôi violin in the club twice a week.

3. They (give) …………………….. a farewell party next week.

4. What your father usually (do) ………………………. in the evening?

– He usually (watch) ……………………. TV, but sometimes he (read) ………………. books.

5. We (not go) …………………….. to the cinema very often.

6. I (see) …………………. a movie next Saturday. You (go)……………….. with me?

II. Em hãy đọc đoạn văn sau rồi chọn một đáp án đúng cho mỗi câu hỏi

My name is Huy and fishing is my favorite sport. I often fish for hours without catching anything. But this doesn’t worry me. Some fishermen are unlucky. Instead of catching anything, not even old boots. After spending the whole morning on the river, I always go home with an empty bag. “You should give up fishing”, my friends say. ” It’s a waste of time”. But they don’t know that I’m not really interested in fishing. I’m only interested in sitting in a boat and doing nothing at all!

0. Huy’s hobby is …………………….

A. fishing B. sports C. catching boat D. swimming

1. When he was fishing, he often catches………………………………..

A. old boots B. rubbish C. a lot of fish D. nothing

2. When does he usually go fishing?

A. in the morning B. at noon C. in the afternoon D. in the evening

A. go fishing at night B. stop fishing

C. fish on other rivers D. spend less time on fishing

4. Where does Huy sit to fish?

A. on the river bank B. at a large lake

C. in a boat D. in the sea

5. What does Huy do when he fishes?

C. does nothing D. talks to other fishermen

III. Em hãy chọn một từ ở cột bên phải không cùng nhóm nghĩa với từ in hoa.

Ví dụ: MONTH Friday February July November May

Trả lời: Friday

1. MUSICAL INSTRUMENT guitar violin piano song flute

2. SPORTS volleyball soccer badminton tennis concert

3. SUBJECTS Comics Biology Math physics Literature

4. ENTERTAINMENT do assignment listen to music watch TV see a movie collectstamps

5. CAREER worker teenager singer engineer painter

IV. Em hãy chọn dạng đúng của từ in hoa để hoàn thành mỗi câu sau.

1. Ba has a large of foreign stamps. COLLECT

2. Nam is not very. He never plays games. SPORT

3. If you want to have a body, you should play sports. HEALTH

4. In most countries, there are organizations especially for………………….. TEEN

5. There are many kinds of chúng tôi young people. ENTERTAIN

V. Em hãy sắp sếp những câu sau thành một bài hội thoại hợp lí.

1. At 6 o’clock in the evening.

2. I’m not sure. I will call on Monday.

3. It’s my birthday next Saturday. Would you like to come to my birthday party?

4. OK. See you then.

5. I’ll see you next Saturday. After the party we’re going to see a movie. Will you join us?

6. Yes, I’d love to. But what time?

7. I’ll come to your house at that time.

VI. Em hãy đặt câu hỏi cho phần gạch chân ở mỗi câu sau.

1. Vietnamese teenagers help old people by cleaning their yards or painting their houses.

2. Viet doesn’t want to go to my house because he has too many assignments.

3. It is Thursday tomorrow.

4. Lien’s brother is practicing the guitar now.

5. My uncle and I go to the tennis club once a week.

6. They will fly to Brazil next month.

7. We are going to visit the Natural Science Museum next weekend.

8. You should invite our former classmates to your birthday party.

9. Trung usually borrows his brother’s motorbike.

10. Our children have to do a lot of homework every day.

VII. Em hãy điền một động từ thích hợp cho mỗi chỗ trống để hoàn thành đoạn văn sau.

“Do you like sport?” You can hear this …………………. (1) very often. Many people answer “Yes, I do”, and ………………(2) think about watching a game of football at a stadium, or …………… (3) TV while sitting in a comfortable armchair. But watching sports events and going in for sports…………………………(4) two different things. Let’s hope that you prefer the second.

Sport holds …………………….. (5) important place in our life. When you listen to the radio early in the morning, you can always ………………………(6) sports news. When you open a newspaper, you will always find ……………………. (7) about some game or other or an article about your favourite kind of sport. Especially interesting are stories ……………………….. (8) famous men or women in the world sport, how they became champions and about …………………. (9) plans for the future.

Television programmes about …………………. (10) are also very popular, and you can watch something practically everyday.

VIII. Em hãy một câu đúng trong 3 câu đã cho.

Ví dụ: a. What should we do this evening?

b. What we should do this evening?

c. What should we doing this evening?

Câu đúng: a. What should we do this evening?

1. a. Would you like having lunch with me?

b. Would you like to have lunch with me?

c. Would you like to having lunch with me?

2. a. We’re going study in the library together.

b. We will going to study in the library together.

c. We’re going to study in the library together.

3. a. What does Trang play usually in the afternoon?

b. What does Trang usually play in the afternoon?

c. What usually does Trang play in the afternoon?

4. a. Let’s stay at home and watch TV.

b. Let’s to stay at home and watch TV.

c. Let’s staying at home and watch TV.

5. a. How usually do you go swimming?

b. What often do you go swimming?

c. How often do you go swimming?

IX. Em hãy đọc những câu sau rồi điền các trạng từ chỉ tần suất đã cho vào vị trí thích hợp. always generally sometimes seldom never

1. Only two of these trains stop at Blockley.

These trains stop at Blockley.

2. None of these train stop at Ramsey.

These trains stop at Ramsey.

3. All these trains stop at Stention.

These trains stop at Stention.

4. About ten of these trains stop at Newline.

These trains stop at Newline.

5. Eighteen of these trains stop at starbeck.

These trains stop at Starbeck.

X. Em hãy dung từ gợi ý viết hoàn chỉnh mỗi câu sau.

1. Let/ go/ cafeteria/ and/ get/ cold drink.

2. Lam/ be/ music room/ now/ and/ learn/ play/ guitar.

3. How often/ sister/ practise/ piano/ Youth Club?

4. Your group/ rehearse/ play/ school anniversary celebrations/ present?

5. Tom/ spend/ most/ time/ lie/ couch/ front/ TV.

6. If/ you/ tired/ watch TV/ come/ me.

7. There/ not be/ good movies/ show/ moment.

8. You/ going/ sell/ house/ and/ move/ capital?

9. You/ like/ go/ movies/ me/ tonight?

10. How/ father/ always/ travel/ work/ every day?

Giải Sách Bài Tập Tiếng Anh Lớp 6 Unit 2

Vocabulary and Grammar – trang 10 Unit 2 SBT tiếng Anh lớp 6 mới

[ Điền vào chỗ trống với một từ thích hợp. Ký tự đầu tiên đã được cho sẵn]

1. I live in a t ………………… house in Ho Chi Minh City.

2. K’nia lives with her family in a s ………………… house in Tay Nguyen.

3. Last year Lan lived with her family in a big c ………………… house in Hung Yen.

4. My family lives in an a ………………… in Nguyen Chi Thanh Street.

5. I want to live in a v chúng tôi a big garden.

Tôi sống trong một ngôi nhà thành thị ở thành phố Hồ Chí Minh.

K’nia sống cùng với gia đình trong một ngôi nhà sàn ở Tây Nguyên.

Năm ngoái Lan sống cùng với gia đình trong một ngôi nhà nông thôn lớn ở Hưng Yên.

4. apartment

Gia đình của tôi sống trong một căn hộ ở đường Nguyễn Chí Thanh.

Tôi muốn sống trong một căn biệt thự với một khu vườn lớn.

[ Tìm từ nào không thuộc về nhóm từ. Sau đó đọc những từ này to lên]

1. A. sofa [ ghế sô-pha] B. chair[ ghế] C. toilet[ nhà vệ sinh] D. table[ cái bàn]

2. A. cooker[ cái bếp] B. desk[ bàn có ngăn kéo] C. dishwasher[ máy rửa chén] D. fridge[ tủ lạnh]

3. A. bed[ giường] B. lamp[ đèn bàn] C. fan[ quạt điện] D. villa [ biệt thự ]

4. A. aunt[ cô/ dì] B. uncle[ chú/ bác] C. grandmother[ bà] D. teacher [ giáo viên]

5. A. cousin[anh/ em họ] B. mother[mẹ] C. father[bố/cha] D. brother[anh/em trai]

1. C 2. B 3. D 4. D 5. A

Look at the living room below. Complete the passage, using is/are/isn’t/aren’t.

[ Nhìn vào phòng khách bên dưới. Hoàn thành bài đọc, sử dụng is/ are/ isn’t/ aren’t]

Giải thích: Vì danh từ đứng sau ở dạng số ít nên phải chia động từ is

Giải thích: Vì danh từ đứng sau ở dạng số nhiều nên phải chia động từ are

Giải thích: Vì danh từ đứng sau ở dạng số ít nên phải chia động từ is

Giải thích: Vì danh từ đứng sau ở dạng số nhiều nên phải chia động từ are

Giải thích: Vì danh từ đứng sau ở dạng số ít nên phải chia động từ is

Giải thích: Vì danh từ đứng sau ở dạng số nhiều nên phải chia động từ are

Giải thích:Vì danh từ đứng sau ở dạng số ít nên phải chia động từ is

Phòng khách trong nhà tôi lớn. Có một cái bàn và ghế sô-pha dài. Cũng có hai ghế bành. Không có đèn trần nhưng có hai đèn đứng. Căn phòng thì mát vào mùa hè vì có quạt trần. Không có nhiều bức tranh trên tường; chỉ có một bức tranh to. cái tôi thích nhất trong căn phòng này là chiếc cửa sổ to.

[ Nhìn vào tranh. Điền vào mỗi chỗ trống trong đoạn đối thoại sau với một từ phù hợp chỉ địa điểm trong khung]

Giải thích: Dựa vào bức ảnh ta thấy vị trí của vật ở dưới bàn

Giải thích:Dựa vào bức ảnh ta thấy vị trí của vật đang ở trong bếp

Giải thích: Dựa vào bức ảnh ta thấy vị trí của vật đang trên mặt bàn

Giải thích: Dựa vào bức ảnh ta thấy vị trí của vật đang bên cạnh quyển sách

Giải thích:Dựa vào bức ảnh ta thấy vị trí của vật ở giữa quyển sách và lọ hoa

Mi và bố mẹ đang ở trong phòng khách

Mẹ: Con có biết con mèo của mình ở đâu không?

Mi: Con nghĩ nó ở dưới bàn ăn trong bếp ạ.

Mẹ: Con có nhìn sách quyển sách của mẹ ở đâu không?

Mi: Dạ, mẹ. Nó ở trên bàn. Con thấy nó sáng nay.

Mẹ: Cảm ơn con. Ồ, mẹ phải tìm mũ của mẹ.

Mẹ: Nó đây rồi. Nó bên cạnh quyển sách của con. Con có cần quyến sách bây giờ không?

Mi: Có thưa mẹ. Cảm ơn mẹ ạ.

Bố ( từ phòng khách đi xuống): Vợ à, em có thấy mắt kính để đọc sách của anh trên bàn ăn không?

Mẹ: Có, chống. Chúng ở giữa sách của Mi và chiếc bình.

Phonetics – trang 10 Unit 2 SBT Tiếng anh 6 mới

[ Nối các từ với âm thích hợp /s/, /z/, hay /xz/. Đọc to những từ này lên.]

[ Trong mỗi cột viết 3 từ với âm cuối s/es được phát âm là /s/, /z/ hay /xz/]

– /s/: cups, books, cats

– /z/: rulers, tables, chairs

– /xz/: dishes, boxes, matches

Reading – trang 12 Unit 2 SBT tiếng Anh lớp 6 mới

[ Điền vào mỗi chỗ trống trong bài đọc sau với một từ thích hợp trong khung]

An’s bedroom is big but messy. There (1)…………….. clothes on the floor. There is a big desk (2)……………. the window, and there are dirty bowls and chopsticks (3)……………. it. He usually puts his (4)………………. under the desk. His bed is (5)………………. to the desk, and it is also (6)……………. There is a cap, some CDs and some books on the bed. An’s mum is (7)………………. happy with this, and now An is tidying up (8)……………… room.

Giải thích: Vì danh từ đằng sau ở dạng số nhiều nên sử dụng are

4.schoolbag

Giải thích: Vì đằng trước ta có tính từ sở hữu his nên yêu cầu đằng sau phải là một danh từ

Giải thích: ta có next to (bên cạnh)

Giải thích: Vì đằng trước là is nên ta cần một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ

Giải thích: Thêm dạng phủ định để thể hiện ý không hài lòng của người nói với việc căn phòng không gọn gàng

Giải thích: vì đằng sau là một danh từ nên ta cần một tính từ sở hữu để đảm bảo nghĩa của câu

An’s bedroom is big but messy. There (1) are clothes on the floor. There is a big desk (2) near the window, and there are dirty bowls and chopsticks (3) on it. He usually puts his (4) schoolbag under the desk. His bed is (5) next to the desk, and it is also (6) untidy . There is a cap, some CDs and some books on the bed. An’s mum is (7) not happy with this, and now An is tidying up (8) his room.

Phòng của An to nhưng bừa bộn. Có quần áo trên sàn nhà. Có một chiếc bàn học to gần cửa sổ, và có những chiếc tô và đũa bẩn trên đó. Bạn ấy thường đặt cặp sách dưới bàn học. Giường của bạn ấy bên cạnh chiếc bàn học, và nó cũng không gọn gàng. Có một chiếc mũ lưỡi trai, một vài đĩa CD và sách trên giường. Mẹ của An không hài lòng về việc này và bây giờ An đang dọn dẹp phòng của mình.

[ Chọn từ đúng A, B hay C để điền vào mỗi chỗ trống trong đoạn đối thoại sau]

Mum: We are moving to the new apartment next month. Do you want to have a new bed?

Mi: No, I don’t, Mum. I (1)…………. my old bed. It’s so comfortable. But can I (2)……….. a new poster?

Mum: You have three posters already. You can put them (3)………….. the wall in your new room.

Mi: Yes, Mum. I want to have a family photo on my desk. There (4)……………. only a lamp on it now.

Mum:That’s a good idea. Oh, where do you want to put your desk?

Mi: (5)……………… to my bed, Mum. I also want a small plant in my room.

Mum: That’s fine. It can go (6)………………. the bookshelf and the desk.

hate[ghét] B. love[ yếu thích] C. dislike [ không thích]

sell [ bán] B. buy [ mua] C. give [ cho/ đưa cho]

You can put them (3)………… the wall in your new room.

in [ trong] B. near [ gần] C. on [ trên]

A.is B. are C. isn’t

Giải thích: danh từ đứng sau ở dạng số ít nên phải dùng động từ is

A. Near[gần] B. Behind [ phía sau] C. Next [ bên cạnh]

Giải thích: next to (bên cạnh)

It can go (6) chúng tôi bookshelf and the desk.

A. next to[ bên cạnh] B. between[ ở giữa] C. in front of [ phía trước]

Mẹ: Tháng tới chúng ta sẽ chuyển đến một căn hộ mới. Con có muốn một chiếc giường mới không?

Mi: Không, con không muốn ạ. Con thích chiếc giường cũ. Nó rất thoải mái. Nhưng con có thể mua một tờ lịch mới được không ạ?

Mi: Dạ, mẹ. Con muốn có một bức ảnh gia đình để lên bàn học ạ. Bây giờ chỉ có mỗi chiếc đền bàn trên đấy.

Mẹ: Ý kiến hay đó con. Ồ, con muốn đặt bàn học ở đâu?

Mi: Bên cạnh giường của con ạ. Mẹ, con cũng muốn có một cái cây nhỏ trong phòng.

Mẹ: Được thôi. Nó có thể đặt giữa giá sách và bàn học.

[ Đọc thư điện tử từ Vy và Tom và làm bài tập]

[ Quyết định phòng nào bên dưới là phòng ngủ của Vy và phòng ngủ nào của Tom]

Từ: vy@fastmail.com

Đến: tom@quickmail.com

Chủ đề: Phòng ngủ của tôi

Bạn khỏe không? Bậy giờ mình sẽ kể cho bạn nghe về phòng ngủ của mình.

Căn phòng yêu thích của bạn là phòng nào hả Tom?

Từ: tom@quickmail.com

Đến: vy@fastmail.com

Rất vui khi nhận được thư điện tử của bạn. Căn phòng trong nhà mà mình thích nhất cũng là phòng ngủ.

Đáp án: Vy’s bedroom: C Tom’s bedroom: A

b. Read the e-mails again. Answer the questions.

[ Đọc lại những bức thư điện tử và trả lời câu hỏi]

Example:- Is Vy’s bedroom big or small? [ Ví dụ: Phòng ngủ của Vy to hay nhỏ?]

-It’s small. [ Nó thì nhỏ]

Is Tom’s bedroom big or small?[ Phòng ngủ của Tom to hay nhỏ?]

Tạm dịch: Nó lớn

Giải thích: dòng thứ 4 của email

What is there in Vy’s bedroom? [ Có gì trong phòng ngủ của Vy?]

Đáp án: a bed, a wardrobe, three posters, a chair, a table and a lamp

Tạm dịch:một cái giường, một tủ quần áo, ba áp phích, một cái ghế, một cái bàn và một cái đèn

Giải thích: dòng thứ 3 của email

What is there in Tom’s bedroom? [ Có gì trong phòng ngủ của Tom?]

Đáp án: a bed, a wardrobe, a picture, a chair, a desk, a lamp and a bookshelf

Tạm dịch:một cái giường, một cái tủ quần áo, một bức tranh, một cái ghế, một cái bàn, một cái đèn và một cái kệ sách

Giải thích: dòng thứ 4 của email

Does Vy like her bedroom? Why/Why not? [ Vy có thích phòng ngủ của mình không? Tại sao có/ Tại sao không?]

Đáp án: Yes, she does. Because it’s comfortable.

Tạm dịch: Cô ấy thích căn phòng bởi vì nó thoải mái

Giải thích: dòng thứ 6 của email

Does Tom like his bedroom? Why/Why not? [ Tom có thích phòng ngủ của mình không? Tại sao có/ Tại sao không?]

Đáp án: Yes, he does. Because it’s cozy.

Tạm dịch: Anh ấy thích căn phòng bởi vì nó ấm cúng

Giải thích: dòng thứ 7 của email

Phần bài đọc sẽ yêu cầu dịch khá nhiều từ mới, tuy nhiên để quá trình học không bị gián đoạn bởi từ điển các em cần phải biết tự trau dồi cho vốn từ vựng của bản thân. Với cuốn sách Hack não 1500đang khá nổi tiếng cộng đồng mạng về từ vựng chắc chắn sẽ giúp các em có trải nghiệm và phương pháp học tập lí thú, dễ nhớ hơn rất nhiều

Speaking – trang 12 Unit 2 SBT tiếng Anh lớp 6 mới

[ Chọn A – E để hoàn thành đoạn đối thoại trực tuyến giữa Mi và Nick. Thực hành đoạn đối thoại]

Nick: Mi, are you in your room?

[ Mi, bạn có trong phòng không?]

Mi: (1)………………………

Nick: I can see some posters on the wall. Do you like posters?

Đáp án: C. Yes, I am. It’s a small room.

Tạm dịch: Có, mình có. Nó là một căn phòng nhỏ.

Mi: (2) ………………………

Nick: Yes, I do. But my parents don’t like them. Is there a TV in your room?

[ Có, mình có. Nhưng bố mẹ mình không thích chúng. Trong phòng bạn có tivi không?]

Đáp án: E. Yes, very much. Do you like posters?

Mi: (3)………………………

Nick: Me too. We usually watch TV together in the living room. I can’t see the bed. Is there a bed in your room?

[ Mình cũng vậy. Tớ và gia đình thường xem tivi trong phòng khách. Mình không thể nhìn thấy chiếc giường. Trong phòng bạn có giường không?]

Đáp án: B. No, there isn’t. I only watch TV in the living room.

Tạm dịch: Không, không có. Mình chỉ xem tivi trong phòng khách.

Mi: (4)………………………

Nick: Yes. It’s also next to my bed. Do you like your room?

[ Có. Nó cũng bênh cạnh giường của mình. Bạn có thích căn phòng của b không?]

Đáp án: D. Yes, of course. My bed is next to a wardrobe. Do you have a wardrobe in your

Tạm dịch: Có, dĩ nhiên rồi. Giường của mình ngay cạnh tủ quần áo. Bạn có tủ quần áo trong phòng của bạn không?

Mi: (5)………………………

Đáp án: Yes. I love it, Nick. It’s very comfortable.

Tạm dịch: Có mình thích nó, Nick à. Nó rất thoải mái.

[ Sử dụng những từ và cụm từ bên dưới để tạo nên một đoạn đối thoại giữa hai người bạn]

Mi: Mira, who/ live/ with? [ Mira, bạn sống với ai?]

Mira: live/with/parents. And you? [ Mình sống cùng bố mẹ. Còn bạn thì sao?]

Mi: live/with/parents/younger brother. You/live/house? [ Mình sống với bố mẹ và em trai. Bạn sống trong một ngôi nhà à?]

Mira: No. Live/apartment. You/live/house? [ Không. Mình sống trong 1 căn hộ. Bạn sống trong một căn nhà à?]

Mi: Yes/do. Your/apartment/big? [ Đúng thế. Căn hộ của bạn to không?]

Mira: No, it/not. There/living room/two bedrooms/bathroom/kitchen. [ Không, nó không to. Có một phòng khách, hai phòng ngủ, một phòng tắm và phòng bếp]

[ Bây giờ hãy dựng đoạn đối thoại tương tự với bạn của em.]

Mi: Mira, who do you live with?

Mira: I live with my parents. And you?

Mi: I live with my parents and my younger brother. Do you live in a house?

Mira: No. I live in an apartment. Do you live in a house?

Mi: Yes, I do. Is your apartment big?

Mira: No, it isn’t. There is a living room, two bedrooms, a bathroom and a kitchen

Giải thích: Các sự việc trong đoạn hội thoại là các sự việc thường xuyên xảy ra và sự thật trong hiện tại nên chia về thì hiện tại đơn

Những bài nói tiếng anh được rèn luyện thường xuyên trên lớp rõ ràng sẽ làm không khí học tập trở nên sinh động, thu hút hơn rất nhiều, ngoài ra còn tăng khả năng giao tiếp cho các em sau này nữa đấy

Writing – trang 15 Unit 2 SBT tiếng Anh lớp 6 mới

[ Hoàn thành mỗi câu để nó có nghĩa giống như câu đã cho ở trên]

I don’t have a bookshelf in my bedroom. [ Tôi không có giá sách trong phòng ngủ.]

There……………………

Đáp án: There isn’t a bookshelf in my bedroom.

Giải thích: Sử dụng cấu trúc There is/are ( Có bao nhiêu….)

We have a sink, a fridge, a cooker and a cupboard in our kitchen. [ Chúng tôi có một bồn rửa, một tủ lạnh, một cái bếp và một tủ chén trong bếp]

There…………………………………..

Đáp án: There is a sink, a fridge, a cooker and a cupboard in our kitchen.

Giải thích: Sử dụng cấu trúc There is/are ( Có bao nhiêu….)

The notebook is on the book. [ Vở ghi thì trên quyển sách]

The book …………………………………..

Đáp án: The book is under the notebook.

Giải thích: Vì câu gốc quyển vở ở trên quyển sách nên phải sử dụng giới từ under để đảm bảo đúng nghĩa

The dog is in front of the microwave. [ Con chó ở phía trước lò vi sóng.]

The microwave …………………………………..

Đáp án: The microwave is behind the dog.

Giải thích: Vì câu gốc Con chó ở phía trước lò vi sóng nên phải sử dụng giới từ behind để đảm bảo đúng nghĩa

My favourite room in the house is the living room. [ Căn phòng yêu thích của tôi là phòng khách.]

I like…………………………………..

Đáp án: I like the living room best in the house.

Giải thích: Sử dụng động từ like để hiện thích điều gì đó

There isn’t a bookshelf in my bedroom.

There is a sink, a fridge, a cooker and a cupboard in our kitchen.

The book is under the notebook.

The microwave is behind the dog.

I like the living room best in the house.

[ Vẽ phòng ngủ của em hay căn phòng mà em yêu thích vào chỗ trống. Sau đó viết một thư điện tử cho một người bạn, mô tả căn phòng đó. Em có thể sử dụng những thư điện tử trong phần Reading như là ví dụ.]

It is a long time since we last met. My family moved to a new house, so now I want to tell you about my new bedroom.

My bedroom is quite large, and it has much furniture such as a lamp, a wardrobe, a bookshelf and a big bed. I like football players, so I have some posters of famous players on the wall. The bookshelf is also my favorite thing in my room because it has many kinds of books I like. I love my bedroom very much because it makes me feel comfortable.

What about your room, Nga? Write to me soon.

Đã được khoảng thời gian dài kể từ lần cuối chúng ta gặp nhau. Gia đình tớ đã chuyển đến một ngôi nhà mới, vì vậy bây giờ tớ muốn nói với cậu về phòng ngủ mới của tớ.

Phòng ngủ của tớ khá rộng, và nó có nhiều đồ nội thất như đèn, tủ quần áo, giá sách và một chiếc giường lớn. Tớ thích các cầu thủ bóng đá, vì vậy tôi có một số áp phích của các cầu thủ nổi tiếng trên tường. Kệ sách cũng là thứ tớ thích nhất trong phòng vì nó có nhiều loại sách tôi thích. Tôi yêu phòng ngủ của tôi rất nhiều vì nó làm tôi cảm thấy thoải mái.

Trong việc học tiếng Anh, bên cạnh ngữ pháp thì từ vựng đóng vai trò cốt lõi và vô cùng cần thiết. Hiểu được tầm quan trọng của từ vựng để vốn từ của bé phong phú hơn, giúp cho việc đọc hiểu của bé trở nên dễ dàng.

Về cách học từ vựng tiếng Anh thì các bậc phụ huynh có thể tìm hiểu và tham khảo những quyển sách tiếng Anh nên mua nhất dành cho trẻ hoặc cho các em học trên các web học từ vựng tiếng Anh online.

Bạn đang đọc nội dung bài viết Bài Tập Tiếng Anh Lớp 6 Unit 9: The Body trên website Maytinhlongthanh.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!