Đề Xuất 3/2023 # Bài Soạn Môn Học Tiếng Anh 11 # Top 5 Like | Maytinhlongthanh.com

Đề Xuất 3/2023 # Bài Soạn Môn Học Tiếng Anh 11 # Top 5 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Bài Soạn Môn Học Tiếng Anh 11 mới nhất trên website Maytinhlongthanh.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Bài soạn môn học Tiếng Anh 11 – Unit 10: Section – A reading

 Aims: Students read to know about nature in danger .

 Lexical items: Words relate to reading text .

 Grammar: reading for main idea , guessing meaning ,and mastering passive voice .

 Teaching aids: pictures & textbook

Period : LESSON PLAN Date : Unit 10 Section A READING Aims: Students read to know about nature in danger . Lexical items: Words relate to reading text . Grammar: reading for main idea , guessing meaning ,and mastering passive voice . Teaching aids: pictures & textbook Procedure: Time Stages Teacher’s act. Ss’ act. 3’ 5’ 5’ 5’ 10’ I. Warm up : Questions : T uses the pictures of tiger , elephant , bear to introduce the new lesson . 1. What animals can you see in these pictures ? – It’s a tiger , 2. Where do these animals often live ? – In the forests , zoos or National Parks . 3. What would happen if their habitats were destroyed? – Animals would die . – The environment would be polluted . – Nature would be in danger . II. Pre-reading : * Questions : 1. The facts above show the numbers of some wild or rare animals such as cheetahs , pandas & Siberian tigers become small or extinct . 2. The numbers of these animals become small because they are killed for food , medicines , fur or skin . 3. The things that causes danger to environment : – Wastes from factories & hospitals . – Smoke from vehicles . – Oils spills from ships. – Forests fires. – People ‘s carelessness * Vocabulary – co- exist (v) / / sống chung -devastate (v) / e/ tàn phá , phá hủy = destroy (v) / 0 / – extinct (a) / I / không còn nữa , tiệt chủng – protect (v) / e/ bảo vệ – survive (v) / ¡ / tồn tại – respect (n ) / e / mặt , lãnh vực III. While Reading : * Read the passage quickly find the words in the passage that best suits with each of the following definitions : which we live . Key : 1. pollutant , 2. environment , 3. extinct , 4. endanger 5. decrease Task 1: Fill in each blank with a suitable word : Key : 1. extinct , 2. protect , 3. decreasing , 4. pollutants , 5. endangered , 6. inference Task 2: Circle A,B,C or D that best sums up each paragraph. Key : 1. C , 2. B , 3. A , 4. C Task 3 : Answer the questions : 1. Four ways that people change the world are : – They are changing the environment by building cities and villages . -They are affecting the water supply by using water for industry and agriculture . -They are changing weather conditions by cutting down trees in the forests . – They are destroying the air by adding pollutants like smoke from factories and fumes from cars . 2. The serious consequences of people ‘s interference with the environment are : – Many kinds of rare animals are killed . – The environment where these animals are living is badly destroyed . – The numbers of rare animals are decreasing so rapidly that they are in danger of becoming extinct. 3. Many things have been done to protect endangered nature ,such as : – many organizations have been set up & money has been raised to save rare animals . – thousands of national parks have been established – laws have been passed to prohibit killing endangered animals . IV. After reading : Find out why some animals have become extinct . V. Homework : Find out the parts of speech (N, Adj , &Adv) of these words : exist , peace , natural , actively . ask ask what causes danger to environment ? read & write the words on the board . explain show the poster check the answers explain & correct read & ask sts to answer check the answer & ask them to practice in pairs . ask sts to discuss in groups observe & correct mistakes answer open their books & look at the pictures to answer repeat & copy down. fill in each blank a suitable word individually Do the task in pairs. Copy down Think & answer Practise in pairs Copy down Work in groups Talk in front of class

Tài liệu đính kèm:

U10-Reading.doc

Thiết Kế Bài Dạy Môn Tiếng Anh 11

Objectives: Students will be able to describe their friends’ physical characteristics and personalities as well as make a small talk about their best friends

Teaching Aids: pictures, posters

Procedure

±Week: . . . . . . . . Unit 1: FRIENDSHIP ±Period : . . . . . . . Lesson 2: Speaking ±Objectives: Students will be able to describe their friends' physical characteristics and personalities as well as make a small talk about their best friends ±Teaching Aids: pictures, posters ±Procedure Teacher's Activities Students' Activities I/ WARM UP: Kim's Game Sticking the poster on board Handsome short crooked black beautiful straight tall high Square oval grey broad Dividing students into groups Explaining the rues of the game Asking students to prepare for the game Controlling the game II/ PRE_ SPEAKING: Handing out the papers Asking students to rearrange the words in Kim's game into the correct rows Put the words in Kim's game into the correct rows 1/ Face 2/ Height 3/ Nose 4/ Forehead 5/ Hair 6/ Appearance III/ WHILE_ SPEAKING: 1/ Describing someone's physical characteristics Asking students to make questions and answer them to describe the physical characteristics of some people( Task 1 page 15) 2/ Matching: Handing out the papers Asking students to do the task Match the word in column A with their Vietnamese meanings in column B: A B 1/ caringl(adj) 2/ modest (adj) 3/ helpful (adj) 4/ generous(adj)) 5/ pleasant (adj) 6/ hospitable (adj) 7/ sincere (adj) 8/ honest (adj) 9/understanding (adj) 10/ humorous (adj) 11/ quick_witted (adj) 12/ good_natured (adj) 13/ studious (adj) 14/ patient (adj) 15/ calm (adj) a/ khiêm tốn b/ hào phóng c/ hay giúp đỡ d/ vui vẻ, dễ chịu e/ mến khách f/ hiểu biết g/ chân thành h/ chu đáo i/ thật thà j/ bình tĩnh k/ nhân hậu l/ lanh trí m/ chăm học n/ kiên nhẫn o/ hài hước 3/ Orderding: Asking students to do task 2 page 16 "Discuss and number the personalities in order of importance in friendship" IV/ POST_ READING Talking About A Good Friend Handing out the papers Asking students to use the suggested ideas to make a conversation between a journalist and an interviewee Journalist Interviewee 1/ What's his/ her name? 2/ How old is he/ she? 3/ What does he/ she look like? 4/ What is he/ she like? 5/ What does he/ she usually do in her free time? 6/ What are her hobbies? 7/ What subjects does he/ she like best? V/ HOMEWORK: Asking students to study the lesson and prepare Unit 1: Listening Looking at the poster Getting into 2 groups Listening carefully Discussing with their friends Playing the game Rearrange the words into the correct rows 1/ square,oval 2/tall, short 3/ straight, crooked 4/ broad, high 5/ black, grey, straight 6/ handsome, beautiful Describing physical characteristics ( Students' answers may vary) Example: A: Can you describe the man in the picture? B: The man is tall. He has got a square face, a crooked nose. He is good looking Matching the words with their Vietnamese meanings: 1/ h 2/ a 3/ c 4/ b 5/ d 6/ e 7/ g 8/ i 9/ f 10/ o 11/ l 12/ k 13/ m 14/ n 15/ j Discuss and number the personalities ( Students' answers may vary) Reading Talking with their friends, using the suggested ideas ( Students' answers may vary) Example: A: What is your best friend's name? B: Her name's Lan A: How old is she? B: She is 16 years old A: What does she look like? B: She is beautiful. She is tall. She has big eyes and long black hair A: What is she like? B: She is helpful and studious A: What does she usually do in her free time? A: What are her hobbies? B: They are reading and swimming A: What subject does she like best? B: She likes Maths best A: How much time does she spend on Maths everyday? B: About an hour a day

Tài liệu đính kèm:

UNIT 1 SPEAKING HS chúng tôi

Hướng Dẫn Cách Học Và Soạn Bài

Bài đọc hội đua voi ở tây nguyên tiếng việt lớp 3 học sinh được tìm hiểu về cách chuẩn bị, không khí lễ hội đua voi truyền thống ở Tây Nguyên.

Khi soạn bài đọc hội đua voi ở tây nguyên tiếng việt lớp 3 con cần chú ý đọc kĩ bài đọc, tìm các thông tin trọng tâm của câu hỏi tránh bỏ xót những thông tin quan trọng.

1. Nội dung bài tập đọc “Hội đua voi ở Tây Nguyên”

Trường đua voi là một đường rộng phẳng lì, dài hơn năm cây số. Chiêng khua, trống đánh vang lừng. Voi đua từng tốp mười con dàn hàng ngang ở nơi xuất phát. Trên mỗi con voi, ngồi hai chàng man-gát. Người ngồi phía cổ có vuông vải đỏ thắm ở ngực. Người ngồi trên lưng mặc áo xanh da trời. Trông họ rất bình tĩnh vì họ thường là những người phi ngựa giỏi nhất.

Đến giờ xuất phát, chiêng trống nổi lên thì cả mười con voi lao đầu chạy. Cái dáng lầm lì, chậm chạp thường ngày bỗng dưng biến mất, cả bầy hăng máu chạy như bay. Bụi cuốn mù mịt. Các chàng trai man-gát phải rất gan dạ và khéo léo điều khiển cho voi về trúng đích. Những chú voi chạy đến đích trước tiên đều ghìm đà, huơ vòi chào những khán giả đã nhiệt tình cổ vũ, khen ngợi chúng.

2. Soạn bài “Hội đua voi ở Tây Nguyên” tiếng việt lớp 3

2.1. Tìm các chi tiết tả công việc chuẩn bị cho cuộc đua

Trả lời:

Chọn đoạn đường tốt, phẳng lì, đoạn đường dài hơn trăm cây số, chiêng khua trống đánh vang lừng. Từng tốp mười con voi dàn hàng ngang ở xuất phát. Trên mỗi con voi, ngồi hai chàng man-gát. Trông họ khá bình tĩnh vì họ là những người phi ngựa giỏi nhất

2.2. Cuộc đua diễn ra thế nào ?

Trả lời:

Đến giờ xuất phát, chiêng trống nổi lên thì cả mười con voi lao đầu chạy. Cái dáng lầm lì, chậm chạp thường ngày bỗng dưng biến mất, cả bầy hăng máu chạy như bay. Bụi cuốn mù mịt. Các chàng trai man-gát phải rất gan dạ và khéo léo điều khiển cho voi về trúng đích.

2.3. Voi đua có cử chỉ gì ngộ nghĩnh, dễ thương ?

Trả lời:

Những chú voi chạy đến đích trước tiên đều ghìm đà, huơ vòi chào những khán giả đã nhiệt tình cổ vũ, khen ngợi chúng.

3. Ý nghĩa của bài đọc “Hội đua voi ở Tây Nguyên”

Bài đọc miêu tả lễ hội đua voi ở Tây Nguyên. Đây là lễ hội truyền thống trong nếp sinh hoạt của đồng bào các dân tộc ở Tây Nguyên. Qua đó thấy được sự thú vị trong các lễ hội đua voi. Từ đó cần tôn trọng và gìn giữ những nét đẹp truyền thống đó.

4. Một số từ khó trong bài đọc học sinh cần chú ý

Soạn Bài Tiếng Gà Trưa (Chi Tiết)

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Luyện tập Cảm nghĩ của em về tình bà cháu trong bài thơ này. Lời giải chi tiết:

Gợi ý: Tình cảm bà cháu là tình cảm đẹp đẽ, thiêng liêng và vô cùng sâu nặng. Tình cảm đó đã hằn sâu trong kí ức tuổi thơ của người chiến sĩ. Do vậy, trên đường hành quân xa, chỉ một tiếng gà cục tác đã gợi dậy những kỉ niệm tuổi thơ đẹp đẽ, đáng nhớ về bà. Đó là sự chắt chiu, tần tảo với bao nỗi lo, bao niềm mong ước của bà với tình thương bao la dành cho cháu. Những kỉ niệm đó thật bình dị mà thiêng liêng! Nó nhắc nhở, lay động bao tình cảm đẹp dâng lên trong lòng người chiến sĩ trên đường hành quân ra mặt trận chiến đấu. Tình cảm tốt đẹp đó sẽ mãi là hành trang theo bước chân của người chiến sĩ, tiếp thêm sức mạnh cho anh trong cuộc chiến đấu hôm nay.

Tác giả VỀ TÁC GIẢ VÀ TÁC PHẨM. 1. Tác giả

Xuân Quỳnh (1942 – 1988), người làng La Khê, ven thị xã Hà Đông, tỉnh Hà Tây, là nhà thơ nữ xuất sắc trong nền thơ ca hiện đại Việt Nam.

Xuân Quỳnh (1942 – 1988), người làng La Khê, ven thị xã Hà Đông, tỉnh Hà Tây, là nhà thơ nữ xuất sắc trong nền thơ ca hiện đại Việt Nam. Thơ Xuân Quỳnh trẻ trung, sôi nổi, rất sâu sắc và cũng rất giàu nữ tính. Xuân Quỳnh viết nhiều về những chuyện đời thường giản dị trong gia đình, tình yêu, tình mẹ con,… Thơ bà biểu lộ những rung cảm và khát vọng của một trái tim phụ nữ chân thành, thiết tha và đằm thắm.

2. Tác phẩm

Tiếng gà trưa là một bài thơ ngũ ngôn, được Xuân Quỳnh sáng tác vào thời kì đầu của cuộc kháng chiến chống Mĩ. Tiếng gà trưa đã gọi về những kỉ niệm đẹp đẽ của tuổi thơ và tình bà cháu. Từ đó, nó khắc sâu hơn tình yêu đối với đất nước, quê hương.

Bố cục

Bố cục: 3 đoạn

– Đoạn 1 (khổ 1): Tiếng gà khơi dậy kí ức tuổi thơ.

– Đoạn 3 (khổ 7, 8): Những suy nghĩ, giấc mơ người lính.

ND chính

Cảm nhận được vẻ đẹp trong sáng, đằm thắm của những kỷ niệm về tuổi thơ và tình cảm bà cháu trong Tiếng gà trưa.

chúng tôi

Bạn đang đọc nội dung bài viết Bài Soạn Môn Học Tiếng Anh 11 trên website Maytinhlongthanh.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!