Đề Xuất 6/2023 # Bài 9: Các Câu Thành Ngữ Trong Tiếng Trung # Top 6 Like | Maytinhlongthanh.com

Đề Xuất 6/2023 # Bài 9: Các Câu Thành Ngữ Trong Tiếng Trung # Top 6 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Bài 9: Các Câu Thành Ngữ Trong Tiếng Trung mới nhất trên website Maytinhlongthanh.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Giới thiệu Trung Quốc Sơ lược về đất nước Trung Quốc Giới thiệu chung về đất nước Trung Quốc Tên nước: Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa (The People’s Republic of China) Thủ đô: Bắc Kinh Ngày quốc khánh: 01-10-1949. Vị trí địa lý: Trung Quốc nằm ở phần nử

第九课 苹果一斤多少钱 生词: 1. 买mǎi ( mãi ) : mua 卖mài ( mại ) : bán 你买什么? nǐ mǎi shén me ? 我买水果 wǒ mǎi shuǐ guǒ 你买什么水果? nǐ mǎi shén me shuí guǒ 我买苹果 wǒ mǎi píng guǒ 苹果有两种, 一种是5块一斤, 一种是3块一斤 píng guǒ yǒu l

Tin tức mới

1. Bộ công an 公安部 Gōng’ān bù 2. Bộ trưởng công an 公安部长 Gōng’ān bùzhǎng 3. Ty công an tỉnh 省公安厅 Shěng gōng’ān tīng 4. Giám đốc công an tỉnh 厅长 Tīng zhǎng 5. Phó giám đốc công an tỉnh 副厅长 Fù tīng zhǎng 6. Công an thành phố 市公安局 Shì gōng&#39

Bài 12: Các Câu Thành Ngữ Trong Tiếng Trung

Giới thiệu Trung Quốc Sơ lược về đất nước Trung Quốc Giới thiệu chung về đất nước Trung Quốc Tên nước: Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa (The People’s Republic of China) Thủ đô: Bắc Kinh Ngày quốc khánh: 01-10-1949. Vị trí địa lý: Trung Quốc nằm ở phần nử

第九课 苹果一斤多少钱 生词: 1. 买mǎi ( mãi ) : mua 卖mài ( mại ) : bán 你买什么? nǐ mǎi shén me ? 我买水果 wǒ mǎi shuǐ guǒ 你买什么水果? nǐ mǎi shén me shuí guǒ 我买苹果 wǒ mǎi píng guǒ 苹果有两种, 一种是5块一斤, 一种是3块一斤 píng guǒ yǒu l

Tin tức mới

1. Bộ công an 公安部 Gōng’ān bù 2. Bộ trưởng công an 公安部长 Gōng’ān bùzhǎng 3. Ty công an tỉnh 省公安厅 Shěng gōng’ān tīng 4. Giám đốc công an tỉnh 厅长 Tīng zhǎng 5. Phó giám đốc công an tỉnh 副厅长 Fù tīng zhǎng 6. Công an thành phố 市公安局 Shì gōng&#39

Bài 14: Các Loại Câu Hỏi Trong Tiếng Anh

Sở dĩ ta gọi là như vậy vì khi trả lời, dùng Yes/No. Nhớ rằng khi trả lời:

– Yes, S + trợ động từ/ to be – No, S + trợ động từ/ tobe + not.

Ví dụ:

Đối với loại câu hỏi này, câu trả lời không thể đơn giản là ” yes” hay ” no” mà phải có thêm thông tin. Chúng thường dùng các từ nghi vấn, chia làm 3 loại sau:

Đây là câu hỏi khi muốn biết chủ ngữ hay chủ thể của hành động.

Ví dụ:

Đây là các câu hỏi dùng khi muốn biết tân ngữ hay đối tượng tác động của hành động

Lưu ý: Nhớ rằng trong tiếng Anh viết bắt buộc phải dùng mặc dù trong tiếng Anh nói có thể dùng thay cho trong mẫu câu trên.

Ví dụ:

Dùng khi muốn biết nơi chốn, thời gian, lý do, cách thức của hành động.

Ví dụ:

How did Maria get to school today? When did he move to London? Why did she leave so early?

Là câu hoặc câu hỏi chứa trong nó một câu hỏi khác. Câu có hai thành phần nối với nhau bằng một từ nghi vấn (question word). Động từ ở mệnh đề thứ hai (mệnh đề nghi vấn) phải đi sau và chia theo chủ ngữ, không được đảo vị trí như ở câu hỏi độc lập.

Ví dụ: The authorities can’t figure out why the plane landed at the wrong airport. We haven’t assertained where the meeting will take place.

Trong trường hợp câu hỏi phức là một câu hỏi, áp dụng mẫu câu sau:

Ví dụ:

Do you know where he went? Could you tell me what time it is?

Question word có thể là một từ, cũng có thể là một cụm từ như: whose + noun, how many, how much, how long, how often, what time, what kind.

Ví dụ:

I have no idea how long the interview will take. Do you know how often the bus runs at night? Can you tell me how far the museum is from the store?

Trong câu hỏi đuôi, người đặt câu hỏi đưa ra một mệnh đề (mệnh đề chính) nhưng không hoàn toàn chắc chắn về tính đúng / sai của mệnh đề đó, do vậy họ dùng câu hỏi dạng này để kiểm chứng về mệnh đề đưa ra.

Ví dụ:

He should stay in bed, shouldn’t he? (Anh ấy nên ở yên trên giường, có phải không?) She has been studying English for two years, hasn’t she? There are only twenty-eight days in February, aren’t there? It’s raining now, isn’t it? (Trời vẫn còn mưa, phải không?) You and I talked with the professor yesterday, didn’t we? You won’t be leaving for now, will you? Jill and Joe haven’t been to VN, have they?

Câu hỏi đuôi chia làm hai thành phần tách biệt nhau bởi dấu phẩy theo quy tắc sau:

Sử dụng trợ động từ giống như ở mệnh đề chính để làm phần đuôi câu hỏi. Nếu không có trợ động từ thì dùng do, does, did để thay thế.

Nếu mệnh đề chính ở thể khẳng định thì phần đuôi ở thể phủ định và ngược lại.

Thời của động từ ở đuôi phải theo thời của động từ ở mệnh đề chính.

Chủ ngữ của mệnh đề chính và của phần đôi là giống nhau. Đại từ ở phần đuôi luôn phải để ở dạng chủ ngữ .

Phần đuôi nếu ở dạng phủ định thì thường được rút gọn Nếu không rút gọn thì phải theo thứ tự: trợ động từ + S + not? (VD: He saw it yesterday, did he not?)

Động từ ““ có thể là động từ chính, cũng có thể là trợ động từ. Khi nó là động từ chính của mệnh đề trong tiếng Anh Mỹ thì phần đuôi phải dùng trợ động từ “do, does hoặc did”. Tuy nhiên, trong tiếng Anh Anh thì bạn có thể dùng chính “have” như một trợ động từ trong trường hợp này.

Ví dụ:

You have got two children, haven’t you? (British English) You have two children, don’t you? (American English)

Các Câu Giao Tiếp Dễ Nhớ Trong Tiếng Trung

4 năm trước

KHẨU NGỮ TIẾNG HÁN HIỆN ĐẠI

CÁC CÂU GIAO TIẾP SIÊU DỄ NHỚ

******************************

1. Hẹn gặp lại – 再见。(Zàijiàn.) 1. Câm mồm – 闭嘴! (Bì zuǐ!) 3. Đã lâu rồi – 好久。( Hǎojiǔ.) 4. Tại sao không? – 好呀! (为什么不呢?) ((Wèishéme bù ne?)) 5. Cạn ly – 干杯(见底)! (Gānbēi (jiàn dǐ)!) 6. Chúa ơi – 天哪! (Tiān nǎ!) 7. Không được – 不行! (Bùxíng!) 8. Chờ tý – 等一等。(Děng yī děng.) 9. Tôi đồng ý – 我同意。(Wǒ tóngyì.) 10. Không tồi – 还不错。(Hái bùcuò.) 11. Vẫn chưa – 还没。(Hái méi.) 12. Đến đây – 来吧(赶快) (Lái ba ) 13. Cho phép tôi – 让我来。(Ràng wǒ lái.) 14. Tôi không làm nữa – 我不干了! (Wǒ bù gān le!) 15. Chúc may mắn – 祝好运! (Zhù hǎo yùn!) 16. Tôi cũng thế – 我也是。(Wǒ yěshì.) 17. Im lặng – 安静点! (Ānjìng diǎn!) 18. Vui lên nào – 振作起来! (Zhènzuò qǐlái!) 20. Đi theo tôi – 跟我来。(Gēn wǒ lái.) 21. Thôi quên đi – 休想! (算了!) (Suànle!) 22. Buông tay (đi đi) – 放手! (Fàngshǒu!) 33. Tôi từ chối – 我拒绝! (Wǒ jùjué!) 24. Tôi cam đoan – 我保证。(Wǒ bǎozhèng.) 25. Chắc chắn rồi – 当然了! (Dāngránle!) 26. Làm tốt lắm – 做得好! (Zuò dé hǎo!) 28. Bao nhiêu tiền – 多少钱? (Duōshǎo qián?) 29. Ăn no rồi – 我饱了。(Wǒ bǎole.) 30. Tôi về nhà rồi – 我回来了。(Wǒ huíláile.) 31. Tôi bị lạc đường – 我迷路了。(Wǒ mílùle.) 32. Tôi mời – 我请客。(Wǒ qǐngkè.) 33. Tôi cũng thế – 我也一样。(Wǒ yě yīyàng.) 18. Mời ngài đi trước – 您先。(Nín xiān.) 34. Bên này – 这边请。(Zhè biān qǐng.) 36. Chậm thôi – 慢点! (Màn diǎn!) 37. Bảo trọng – 保重! (Bǎozhòng!) 38. Đau quá – (伤口)疼。((Shāngkǒu) téng.) 39. Thử lại lần nữa – 再试试。(Zài shì shì.) 40. Coi chừng – 当心。(Dāngxīn.) 41. Có việc gì thế – 有什么事吗? (Yǒu shé me shì ma?) 42. Cẩn thận – 注意! (Zhùyì!) 43. Tôi hiểu rồi – 我明白了。(Wǒ míngbáile.) 44. Đừng cử động – 不许动! (Bùxǔ dòng!) 45. Đoán xem sao – 猜猜看? (Cāi cāi kàn?) 46. Tôi hoài nghi – 我怀疑。(wǒ huáiyí.) 47. Tôi cũng nghĩ thế – 我也这么想。(Wǒ yě zhème xiǎng.) 48. Tôi độc thân – 我是单身贵族。(Wǒ shì dānshēn guìzú.) 49. Kiên trì cố gắng lên – 坚持下去! (Jiānchí xiàqù!)

===================

TIẾNG TRUNG THĂNG LONG  Địa chỉ: Số 1E, ngõ 75 Hồ Tùng Mậu, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội   Hotline: 0987.231.448  Website: http://tiengtrungthanglong.com/  Học là nhớ, học là giỏi, học là phải đủ tự tin bước vào làm việc và kinh doanh.

Nguồn: www.tiengtrungthanglong.com Bản quyền thuộc về: Tiếng Trung Thăng Long Vui lòng không copy khi chưa được sự đồng ý của tác giả

Bạn đang đọc nội dung bài viết Bài 9: Các Câu Thành Ngữ Trong Tiếng Trung trên website Maytinhlongthanh.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!