Cập nhật nội dung chi tiết về 7 Cách Học Từ Vựng Tiếng Nhật Hiệu Quả Dễ Thuộc, Nhớ Lâu mới nhất trên website Maytinhlongthanh.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Học từ vựng tiếng anh bằng hình ảnh
Phương pháp hoc từ vựng tiếng Nhật bằng hình ảnh cực kỳ hiệu quả bởi bộ não người ghi nhớ hình ảnh dễ hơn là chữ viết. Do đó, việc học từ vựng tiếng Nhật kèm theo hình ảnh sẽ tăng khả năng ghi nhớ nghĩa của từ.
Học từ vựng thông qua phim ảnh, truyện tranh, bài hát Nhật Bản
Việc học từ vựng tiếng Nhật thông qua các bộ phim, cuốn truyện tranh hay bài hát tiếng Nhật hiện nay được khá nhiều bạn sử dụng. Phương pháp này không những giúp bạn luyện tập khả năng nghe phát âm, cách sử dụng nó trong câu, đồng thời giúp bạn hiểu hơn về nền văn hóa đặc sắc của người Nhật.
Sử dụng các stick nhỏ hoặc flashcard
Đây là cách học mà bất kì ai từng học về tiếng Nhật đã từng làm, bạn sẽ ghi lại các từ vựng cần ghi nhớ vào các mảnh giấy nhỏ và dán ở những nơi bạn thường để ý như tủ lạnh, bàn học, trước mặt tivi, tường cầu thang… miễn sao những nơi đó bạn thường đi qua. Ngoài ra bạn có thể mua các flashcard từ vựng có sẵn được bày bán tại các nhà sách
Sử dụng phần mềm học từ vựng tiếng Nhật
Với sự phổ cập của công nghệ có nhiều phần mềm, ứng dụng học từ vựng tiếng Nhật ra đời đáp ứng nhu cầu học tiếng của nhiều người. Với ưu điểm giúp lưu trữ một khối lượng từ vựng khổng lồ, tiện ích, các phần mềm sẽ cung cấp các từ vựng tiếng Nhật cơ bản có phiên âm, cách phát âm và những ví dụ cụ thể. Khi sử dụng các phần mềm học từ vựng này bạn có thể học mọi lúc, mọi nơi.
Vừa học tiếng Nhật vừa dịch.
Khi bắt gặp một từ tiêngs Nhật mới bạn cần nhanh chóng suy nghĩ ý nghĩa tiếng Việt của nó, tương tự khi nhìn vào một từ tiếng Việt, hãy tìm ra từ đó bằng tiếng Nhật. Phương pháp này giúp bạn có thể luyện tập và trau dồi khả năng dịch của mình.
Phân bổ thời gian học từ vựng tiếng Nhật hợp lý
Học từ vựng tiếng Nhật là một quá trình học lâu dài do đó bạn không cần phải vất vả học đêm. Hãy cố gắng phân chia thời gian học từ vựng một cách hợp lý để việc tiếp thu từ vựng tiếng Nhật đạt được hiệu quả tốt nhất. Hãy luôn mang theo sách tiếng Nhật bên mình để ôn tập các từ vựng bất cứ lúc nào bạn có thời gian rảnh rỗi.
Cách Học Từ Mới Tiếng Anh: Theo Chủ Đề, Hiệu Quả, Dễ Thuộc, Nhớ Lâu
Học tiếng Anh bằng thơ hiệu quả
Trước khi đến với bài thơ, chúng ta cùng tìm hiểu vì sao thơ lục bát lại dễ nhập tâm và dễ nhớ. Vậy thơ lục bát là gì?
Thơ lục bát là thể thơ truyền thống của Việt Nam. Đây là thể văn vần mỗi cặp gồm một câu sáu tiếng và một câu tám tiếng liên tiếp nhau. Thông thường bài thơ mở đầu bằng câu sáu chữ và kết thúc bằng câu tám chữ. Các vần trong câu 6 và câu 8 của thơ lục bát gieo với nhau (đồng âm). Nhờ đó, thơ rất dễ thuộc dễ nhớ.
Goodbye tạm biệt, thì thào Wishper
Lie nằm, Sleep ngủ, Dream mơ
Thấy cô gái đẹp See girl beautiful
I want tôi muốn, kiss hôn
Lip môi, Eyes mắt … sướng rồi … oh yeah!
Long dài, short ngắn, tall cao
Here đây, there đó, which nào, where đâu
Sentence có nghĩa là câu
Lesson bài học, rainbow cầu vồng
Husband là đức ông chồng
Daddy cha bố, please don”t xin đừng
Darling tiếng gọi em cưng
Merry vui thích, cái sừng là horn
Rách rồi xài đỡ chữ torn
To sing là hát, a song một bài
Nói sai sự thật to lie
Go đi, come đến, một vài là some
Đứng stand, look ngó, lie nằm
Five năm, four bốn, hold cầm, play chơi
One life là một cuộc đời
Happy sung sướng, laugh cười, cry kêu
Lover tạm dịch ngừơi yêu
Charming duyên dáng, mỹ miều graceful
Mặt trăng là chữ the moon
World là thế giới, sớm soon, lake hồ
Dao knife, spoon muỗng, cuốc hoe
Đêm night, dark tối, khổng lồ giant
Fund vui, die chết, near gần
Sorry xin lỗi, dull đần, wise khôn
Burry có nghĩa là chôn
Our souls tạm dịch linh hồn chúng ta
Xe hơi du lịch là car
Sir ngài, Lord đức, thưa bà Madam
Thousand là đúng…mười trăm
Ngày day, tuần week, year năm, hour giờ
Wait there đứng đó đợi chờ
Nightmare ác mộng, dream mơ, pray cầu
Trừ ra except, deep sâu
Daughter con gái, bridge cầu, pond ao
Enter tạm dịch đi vào
Thêm for tham dự lẽ nào lại sai
Shoulder cứ dịch là vai
Writer văn sĩ, cái đài radio
A bowl là một cái tô
Chữ tear nước mắt, tomb mồ, miss cô
Máy khâu dùng tạm chữ sew
Kẻ thù dịch đại là foe chẳng lầm
Shelter tạm dịch là hầm
Chữ shout là hét, nói thầm whisper
What time là hỏi mấy giờ
Clear trong, clean sạch, mờ mờ là dim
Gặp ông ta dịch see him
Swim bơi, wade lội, drown chìm chết trôi
Mountain là núi, hill đồi
Valley thung lũng, cây sồi oak tree
Tiền xin đóng học school fee
Yêu tôi dùng chữ love me chẳng lầm
To steal tạm dịch cầm nhầm
Tẩy chay boycott, gia cầm poultry
Cattle gia súc, ong bee
Something to eat chút gì để ăn
Lip môi, tongue lưỡi, teeth răng
Exam thi cử, cái bằng licence…
Lovely có nghĩa dễ thương
Pretty xinh đẹp thường thường so so
Lotto là chơi lô tô
Nấu ăn là cook , wash clothes giặt đồ
Push thì có nghĩa đẩy, xô
Marriage đám cưới, single độc thân
Foot thì có nghĩa bàn chân
Far là xa cách còn gần là near
Spoon có nghĩa cái thìa
Toán trừ subtract, toán chia divide
Dream thì có nghĩa giấc mơ
Month thì là tháng , thời giờ là time
Job thì có nghĩa việc làm
Lady phái nữ, phái nam gentleman
Close friend có nghĩa bạn thân
Leaf là chiếc lá, còn sun mặt trời
Fall down có nghĩa là rơi
Welcome chào đón, mời là invite
Short là ngắn, long là dài
Mũ thì là hat, chiếc hài là shoe
Autumn có nghĩa mùa thu
Summer mùa hạ , cái tù là jail
Duck là vịt , pig là heo
Rich là giàu có , còn nghèo là poor
Crab thi` có nghĩa con cua
Church nhà thờ đó , còn chùa temple
Aunt có nghĩa dì, cô
Chair là cái ghế, cái hồ là pool
Late là muộn , sớm là soon
Hospital bệnh viện, school là trường
Dew thì có nghĩa là sương
Happy vui vẻ, chán chường weary
Exam có nghĩa kỳ thi
Nervous nhút nhát, mommy mẹ hiền.
Region có nghĩa là miền,
Interupted gián đoạn còn liền next to.
Coins dùng chỉ những đồng xu,
Còn đồng tiền giấy paper money.
A moment một lát còn ngay ringht now,
Brothers-in-law đồng hao.
Farm-work đòng áng, đồng bào Fellow- countryman
Narrow- minded chỉ sự nhỏ nhen,
Open-hended hào phóng còn hèn là mean.
Vẫn còn dùng chữ still,
Kỹ năng là chữ skill khó gì!
Gold là vàng, graphite than chì.
Munia tên gọi chim ri
Kestrel chim cắt có gì khó đâu.
Migrant kite là chú diều hâu
Warbler chim chích, hải âu petrel
Stupid có nghĩa là khờ,
Đảo lên đảo xuống, stir nhiều nhiều.
How many có nghĩa bao nhiêu.
Too much nhiều quá , a few một vài
Right là đúng , wrong là sai
Chess là cờ tướng , đánh bài playing card
Flower có nghĩa là hoa
Hair là mái tóc, da là skin
Buổi sáng thì là morning
King là vua chúa, còn Queen nữ hoàng
Wander có nghĩa lang thang
Màu đỏ là red, màu vàng yellow
Yes là đúng, không là no
Fast là nhanh chóng, slow chậm rì
Sleep là ngủ, go là đi
Weakly ốm yếu healthy mạnh lành
White là trắng, green là xanh
Hard là chăm chỉ , học hành study
Ngọt là sweet, kẹo candy
Butterfly là bướm, bee là con ong
River có nghĩa dòng sông
Wait for có nghĩa ngóng trông đợi chờ
Dirty có nghĩa là dơ
Bánh mì bread, còn bơ butter
Bác sĩ thì là doctor
Y tá là nurse, teacher giáo viên
Mad dùng chỉ những kẻ điên,
Everywhere có nghĩa mọi miền gần xa.
A song chỉ một bài ca.
Ngôi sao dùng chữ star, có liền!
Firstly có nghĩa trước tiên
Silver là bạc , còn tiền money
Biscuit thì là bánh quy
Can là có thể, please vui lòng
Winter có nghĩa mùa đông
Iron là sắt còn đồng copper
Kẻ giết người là killer
Cảnh sát police , lawyer luật sư
Emigrate là di cư
Bưu điện post office, thư từ là mail
Follow có nghĩa đi theo
Shopping mua sắm còn sale bán hàng
Space có nghĩa không gian
Hàng trăm hundred, hàng ngàn thousand
Stupid có nghĩa ngu đần
Thông minh smart, equation phương trình
Television là truyền hình
Băng ghi âm là tape, chương trình program
Hear là nghe watch là xem
Electric là điện còn lamp bóng đèn
Praise có nghĩa ngợi khen
Crowd đông đúc, lấn chen hustle
Capital là thủ đô
City thành phố , local địa phương
Country có nghĩa quê hương
Field là đồng ruộng còn vườn garden
Chốc lát là chữ moment
Fish là con cá , chicken gà tơ
Naive có nghĩa ngây thơ
Poet thi sĩ , great writer văn hào
Tall thì có nghĩa là cao
Short là thấp ngắn, còn chào hello
Uncle là bác, elders cô.
Shy mắc cỡ, coarse là thô.
Come on có nghĩa mời vô,
Go away đuổi cút, còn vồ pounce.
Poem có nghĩa là thơ,
Strong khoẻ mạnh, mệt phờ dog- tiered.
Bầu trời thường gọi sky,
Life là sự sống còn die lìa đời
Shed tears có nghĩa lệ rơi
Fully là đủ, nửa vời by halves
Ở lại dùng chữ stay,
Bỏ đi là leave còn nằm là lie.
Tomorrow có nghĩa ngày mai
Hoa sen lotus, hoa lài jasmine
Madman có nghĩa người điên
Private có nghĩa là riêng của mình
Cảm giác là chữ feeling
Camera máy ảnh hình là photo
Động vật là animal
Big là to lớn , little nhỏ nhoi
Elephant là con voi
Goby cá bống, cá mòi sardine
Mỏng mảnh thì là chữ thin
Cổ là chữ neck, còn chin cái cằm
Visit có nghĩa viếng thăm
Lie down có nghĩa là nằm nghỉ ngơi
Mouse con chuột , bat con dơi
Separate có nghĩa tách rời , chia ra
Gift thì có nghĩa món quà
Guest thì là khách chủ nhà house owner
Bệnh ung thư là cancer
Lối ra exit , enter đi vào
Up lên còn xuống là down
Beside bên cạnh , about khoảng chừng
Stop có nghĩa là ngừng
Ocean là biển , rừng là jungle
Silly là kẻ dại khờ,
Khôn ngoan smart, đù đờ luggish
Hôn là kiss, kiss thật lâu.
Cửa sổ là chữ window
Special đặc biệt normal thường thôi
Lazy… làm biếng quá rồi
Ngồi mà viết tiếp một hồi die soon
Hứng thì cứ việc go on,
Còn không stop ta còn nghỉ ngơi!
Cằm CHIN có BEARD là râu
RAZOR dao cạo, HEAD đầu, da SKIN
THOUSAND thì gọi là nghìn
BILLION là tỷ, LOOK nhìn , rồi THEN
LOVE MONEY quý đồng tiền
Đầu tư INVEST, có quyền RIGHTFUL
WINDY RAIN STORM bão bùng
MID NIGHT bán dạ, anh hùng HERO
COME ON xin cứ nhào vô
NO FEAR hổng sợ, các cô LADIES
Con cò STORKE, FLY bay
Mây CLOUD, AT ở, BLUE SKY xanh trời
OH! MY GOD…! Ối! Trời ơi
MIND YOU. Lưu ý WORD lời nói say
HERE AND THERE, đó cùng đây
TRAVEL du lịch, FULL đầy, SMART khôn
Cô đõn ta dịch ALONE
Anh văn ENGLISH , nỗi buồn SORROW
Muốn yêu là WANT TO LOVE
OLDMAN ông lão, bắt đầu BEGIN
EAT ăn, LEARN học, LOOK nhìn
EASY TO FORGET dễ quên
BECAUSE là bỡi … cho nên , DUMP đần
VIETNAMESE , người nước Nam
NEED TO KNOW… biết nó cần lắm thay
SINCE từ, BEFORE trước, NOW nay
Đèn LAMP, sách BOOK, đêm NIGHT, SIT ngồi
SORRY thương xót, ME tôi
PLEASE DON”T LAUGH đừng cười, làm ơn
FAR Xa, NEAR gọi là gần
WEDDING lễ cưới, DIAMOND kim cương
SO CUTE là quá dễ thương
SHOPPING mua sắm, có sương FOGGY
SKINNY ốm nhách, FAT: phì
FIGHTING: chiến đấu, quá lỳ STUBBORN
COTTON ta dịch bông gòn
A WELL là giếng, đường mòn là TRAIL
POEM có nghĩa làm thơ,
POET Thi Sĩ nên mơ mộng nhiều.
ONEWAY nghĩa nó một chiều,
THE FIELD đồng ruộng, con diều là KITE.
Của tôi có nghĩa là MINE,
TO BITE là cắn, TO FIND kiếm tìm
TO CARVE xắt mỏng, HEART tim,
DRIER máy sấy, đắm chìm TO SINK.
FEELING cảm giác, nghĩ THINK
PRINT có nghĩa là in, DARK mờ
LETTER có nghĩa lá thơ,
TO LIVE là sống, đơn sơ SIMPLE.
CLOCK là cái đồng hồ,
CROWN vương niệm, mã mồ GRAVE.
KING vua, nói nhảm TO RAVE,
BRAVE can đảm, TO PAVE lát đường.
SCHOOL nghĩa nó là trường,
LOLLY là kẹo, còn đường SUGAR.
Station trạm GARE nhà ga
FISH SAUCE nước mắm, TOMATO là cá chua
EVEN huề, WIN thắng, LOSE thua
TURTLE là một con rùa
SHARK là cá mập, CRAB cua, CLAW càng
COMPLETE là được hoàn toàn
FISHING câu cá, DRILL khoan, PUNCTURE dùi
LEPER là một người cùi
CLINIC phòng mạch, sần sùi LUMPY
IN DANGER bị lâm nguy
Giải phẫu nhỏ là SUGERY đúng rồi
NO MORE ta dịch là thôi
AGAIN làm nữa, bồi hồi FRETTY
Phô mai ta dịch là CHEESE
CAKE là bánh ngọt, còn mì NOODLE
ORANGE cam, táo APPLE
JACK-FRUIT trái mít, VEGETABLE là rau
CUSTARD-APPLE mãng cầu
PRUNE là trái táo tàu, SOUND âm
LOVELY có nghĩa dễ thương
PRETTY xinh đẹp, thường thường SO SO
LOTTO là chơi lô tô
Nấu ăn là COOK , WASH CLOTHES giặt đồ
PUSH thì có nghĩa đẩy, xô
MARRIAGE đám cưới, SINGLE độc thân
FOOT thì có nghĩa bàn chân
FAR là xa cách, còn gần là NEAR
SPOON có nghĩa cái thìa
Toán trừ SUBTRACT, toán chia DIVIDE
PLOUGH tức là đi cày
WEEK tuần MONTH tháng, WHAT TIME mấy giờ
Cách học từ mới tiếng Anh bằng thơ lục bát chỉ là một trong rất nhiều ứng dụng dạy trẻ học hiệu quả. Bạn có thể sáng tác thơ dạy con công thức toán học, lịch sử học… MarryBaby sẽ tiếp tục sưu tầm và chia sẻ, giúp quá trình cùng học cùng chơi với con yêu dễ dàng hơn.
Nguồn: Sưu tập
Cách Học Từ Vựng Tiếng Anh Hiệu Quả, Nhớ Lâu
Càng biết nhiều từ vựng, bạn càng sử dụng tiếng Anh tốt hơn, dễ dàng hơn.
Ngược lại, với vốn từ vựng hạn hẹp, bạn sẽ nếm trải những tình huống như:
Nghe người ta nói nhưng không hiểu
Không có đủ từ để diễn đạt ý mình muốn nói
Đọc vài trang tài liệu mất cả buổi trời vì gặp toàn từ mới
Và ức chế nhất là khi học đi học lại 1 từ cả trăm lần – để đến khi cần xài thì lại quên.
Dĩ nhiên, ai cũng từng trải qua những tình huống đó. Vì mới bắt đầu học tiếng Anh thì ai cũng có vốn từ vựng = 0 như nhau mà thôi.
Nếu hiện tại bạn thấy mình thiếu từ vựng “trầm trọng” thì cũng đừng quá lo lắng. Bởi vì bạn có thể thoát khỏi tình trạng đó bằng cách bắt đầu học và tích lũy từ vựng ngay bây giờ.
Ngày qua ngày góp nhặt từ vựng, vốn từ của bạn sẽ tăng lên.
Nhưng kiên trì thôi thì chưa đủ. Bạn phải học nhanh.
Đó là lý do bạn cần phương pháp và chiến lược học từ mới hiệu quả, tiết kiệm thời gian; giúp bạn nhanh chóng tích góp được vốn từ vựng cần thiết và sử dụng được tiếng Anh theo nhu cầu.
Bên dưới là một số kinh nghiệm và hướng dẫn học từ vựng hiệu quả. Bạn hãy tham khảo và áp dụng theo để học nhanh, học nhiều, nhớ lâu từ vựng và xài được khi cần.
7 Mẹo Học Từ Vựng Tiếng Anh Hiệu Quả Nhất Ai Cũng Làm Được
Bước Đầu Học Từ Vựng Tiếng Anh Hiệu Quả
Học Từ Vựng Mau Quên Phải Làm Sao?
Làm Thế Nào Để Ghi Nhớ Từ Vựng Lâu Hơn?
Nghệ Thuật Đoán Nghĩa Từ Mới Trong Tiếng Anh
Collocation: Bí Quyết Dùng Ngôn Từ Tự Nhiên Như Người Bản Xứ
Chú Ý: 3 Sai Lầm Khi Học Từ Vựng Tiếng Anh Bằng Hình Ảnh
Vẫn còn lo lắng vì có quá nhiều từ bạn chưa biết?
Không sao cả.
Bắt đầu thói quen học từ vựng ngay hôm nay
Kể từ hôm nay, nếu trung bình 1 tháng bạn nhớ thêm 100 từ vựng mới, thì 1 năm sau, bạn sẽ biết thêm 1200 từ để đọc sách, xem phim, nói chuyện…
Hãy bắt đầu học từ vựng hiệu quả ngay hôm nay!
chúng tôi
Hướng Dẫn Cách Học Từ Vựng Dễ Nhớ, Lâu Quên
Đây là một cách khá hiệu quả để cho các bạn có thể tham khảo. Có thể có bạn sẽ thấy phù hợp, có thể không vì nó còn phụ thuộc vào mỗi người. Thường thì mỗi người sẽ đi học hỏi, chắt lọc cách học từ của nhiều người để tự tìm ra cách hiệu quả nhất cho mình.
Trước khi đi vào chi tiết về phương pháp học từ dễ nhớ lâu quên, các bạn cần có một cách suy nghĩ đúng đắn về việc dung nạp từ vựng. Nhiều người cho rằng: “Học 50 từ vựng một ngày thì học bằng niềm tin à?”. Đúng thế, trước khi bắt đầu học thì cần có niềm tin. Bộ não chúng ta có dung lượng tương đương 1 chương trình TV có thời lượng 300 năm, lí do khiến bạn không nhớ được từ khả năng cao là do học chưa đúng cách, chứ không phải do trí nhớ bạn kém.
Bước 1: Học từ qua ngữ cảnh
Sau khi củng cố chút niềm tin vào bản thân, thì chúng ta sẽ đi vào cách thức học từ. Để học từ trở nên dễ nhớ hơn, bạn chỉ nên học từ qua ngữ cảnh. Thông thường thì sẽ học những từ bạn không biết sau khi làm bài đọc IELTS. Một mẹo nhỏ là nên học những từ mà mình đã gặp nhiều lần nhưng vẫn không biết nghĩa, những từ bạn nhớ mang máng thì cũng note lại để học. Diễn giả Zig Ziglar đã nói:
“Repetition is the mother of all learning”.
Cho nên càng đọc nhiều càng nhanh nhớ từ vì tần suất gặp lại từ đã học sẽ nhiều hơn. Gặp càng nhiều thì nhớ càng lâu, dần dần những từ đó sẽ được bộ não chuyển từ trí nhớ tạm thời sang trí nhớ vĩnh viễn của chúng mình.
Khi làm bài đọc, nhiều bạn thường gạch chân ở các ý chính để lúc trả lời câu hỏi có thể tìm được ý một cách dễ dàng. Nên để tránh trùng kí hiệu, khi gặp từ mới, các bạn có thể dùng gạch chéo / để đánh dấu những từ chưa biết. VD:
/Conundrum/ is literally a /thorny/ question.
Bước 2
Mẹo cho phần này là khi học từ hãy tưởng tượng ra trong đầu cái ngữ cảnh của từ đó trong câu như nào, biến nó thành dạng video trong đầu mình hoặc gán cái từ đó với 1 từ nào đó đồng nghĩa hoặc đồng âm.
Ví dụ như từ Conundrum có thể nhớ bằng cách nghĩ đến từ drum (cái trống) và conun (phát âm na ná “khó nhằn”). Mỗi khi cần dùng tới từ “câu hỏi hóc búa” (conundrum), tớ sẽ liên tưởng đến “khó nhằn” (conun) và “cái trống” (drum), từ đấy nhớ ra từ conundrum. Lâu dần thì không cần những cái liên kết trung gian đó nữa, khi đó thì chỉ cần nghĩ đến nghĩa tiếng việt là ngay lập tức nảy ra từ tiếng anh conundrum ngay.
Bộ não mỗi người đều có cách liên tưởng khác nhau, nhưng nhìn chung phương pháp liên tưởng, gán cái này với cái kia rất hữu hiệu trong việc ghi nhớ.
Bước 3
Sau khi double check lại tờ A4 đó và sửa lại những chỗ điền sai, chúng mình sẽ bắt đầu viết vào sổ học từ. Sổ học từ thì nên sạch đẹp và gọn gàng, cũng như bộ não mình thôi, càng ngăn nắp thì lúc cần tìm cái gì sẽ rất dễ dàng. Sau khi học từ và kiểm tra nghĩa qua giấy A4 thì chúng mình sẽ ghi từ hoặc là nghĩa của từ vào trong sổ, và đợi 1 ngày sau sẽ mở vở ra điền vào chỗ trống còn lại. Đây là phương pháp lặp lại, như Zig Ziglar đã nói thì “Repetition is the mother of all learning”, mỗi lần lặp là 10 lần học.
0, Phải có niềm tin vào bản thân
1, Học qua ngữ cảnh bằng cách làm bài đọc và học những từ mình chưa biết. Đọc chăm thì sẽ nhớ từ nhanh hơn vì tần suất gặp lại từ cao hơn.
2, Ghi những từ đã học vào giấy A4 và cố gắng điền nghĩa.
3, Ghi từ HOẶC nghĩa và sổ từ và đợi 1 ngày, sau đó điền phần còn lại vào.
Theo dõi Youtube channel của Excel English
Bạn đang đọc nội dung bài viết 7 Cách Học Từ Vựng Tiếng Nhật Hiệu Quả Dễ Thuộc, Nhớ Lâu trên website Maytinhlongthanh.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!