Đề Xuất 3/2023 # 12 Thì Trong Tiếng Anh: Cách Dùng, Công Thức, Dấu Hiệu Nhận Biết # Top 9 Like | Maytinhlongthanh.com

Đề Xuất 3/2023 # 12 Thì Trong Tiếng Anh: Cách Dùng, Công Thức, Dấu Hiệu Nhận Biết # Top 9 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về 12 Thì Trong Tiếng Anh: Cách Dùng, Công Thức, Dấu Hiệu Nhận Biết mới nhất trên website Maytinhlongthanh.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

1. Thì hiện tại đơn (Simple Present)

Thì hiện tại đơn được dùng để diễn tả một hành động chung chung, tổng quát và lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hoặc một hành động diễn ra trong ở thời gian hiện tại.

1.1. Công thức thì hiện tại đơn

1.2. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn trong câu thường sẽ có những từ sau: Every, always, often, rarely, generally, frequently,…

1.3. Cách dùng thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn nói về một sự thật hiển nhiên, một chân lý đúng. Ex: The sun rises in the East and sets in the West.

Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen, một hành động thường xảy ra ở hiện tại. Ex: I get up early every morning.

Để nói lên khả năng của một người. Ex: Thomas plays tennis very well.

Thì hiện tại đơn còn được dùng để nói về một dự định trong tương lại EX: The football match starts at 20 o’clock.

Lưu ý: Khi chia thì, ta thêm “es” sau các động từ tận cùng là : O, S, X, CH, SH.

2. Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous)

Thì hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc nói hay xung quanh thời điểm nói, và hành động chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).

2.1. Công thức thì hiện tại tiếp diễn

2.2. Dấu hiệu nhận biết

Thì hiện tại tiếp diễn trong câu thường có những cụm từ sau: At present, now, right now, at the moment, at, look, listen…

2.3. Cách dùng

Diễn tả hành động đang diễn ra và kéo dài trong hiện tại. Ex: She is going to school at the moment.

Dùng để đề nghị, cảnh báo, mệnh lệnh. Ex: Be quiet! The baby is sleeping in the bedroom.

Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS Ex : He is always borrowing our books and then he doesn’t remember.

Dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai theo kế hoạch đã định trước Ex: I am flying to Moscow tomorrow.

Diễn tả sự không hài lòng hoặc phàn nàn về việc gì đó khi trong câu có “always”. Ex: She is always coming late.

Lưu ý : Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ tri giác, nhận thức như: to be, see, hear, feel, realize, seem, remember, forget, understand, know, like, want, glance, think, smell, love, hate,…

Ex: He wants to go for a cinema at the moment.

12 thì trong tiếng Anh, thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) được dùng để diễn tả về một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không bàn về thời gian diễn ra nó

3.1. Công thức thì hiện tại hoàn thành

3.2. Dấu hiệu nhận biết

Trong thì hiện tại đơn thường có những từ sau: Already, chúng tôi just, ever, never, since, for, recenthy, before…

3.3. Cách dùng

Nói về một hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại, có thể xảy ra trong tương lai. EX: John have worked for this company since 2005.

Nói về hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không xác định được thời gian, và tập trung vào kết quả. EX: I have met him several times

XEM THÊM: Chi tiết về thì hiện tại hoàn thành và bài tập áp dụng

4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous)

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn được sử dụng để chỉ sự việc xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn tiếp tục ở hiện tại và có thể vẫn còn tiếp tục trong tương lai. Chúng ta sử dụng thì này để nói về những sự việc đã kết thúc nhưng chúng ta vẫn còn thấy ảnh hưởng

4.1 Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

4.2 Dấu hiệu nhận biết

Đối với những câu ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường xuất hiện những từ sau: All day, all week, since, for, in the past week, for a long time, recently, lately, and so far, up until now, almost every day this week, in recent years.

4.3 Cách dùng

Dùng để nói về hành động xảy ra trong quá khứ diễn ra liên tục, tiếp tục kéo dài đến hiện tại. EX: I have been working for 3 hours.

Dùng để diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả của nó vẫn còn ở hiện tại. EX: I am very tired now because I have been working hard for 10 hours.

5. Thì quá khứ đơn (Simple Past)

Thì quá khứ đơn (Simple Past hay Past Simple) dùng để diễn tả hành động sự vật đã xác định trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc.

5.1 Công thức thì quá khứ đơn

5.2 Dấu hiệu nhận biết

Trong các câu ở thì quá khứ đơn thường có sự xuất hiện của:

yesterday, last (week, year, month), ago, in the past, the day before, với những khoảng thời gian đã qua trong ngày (today, this afternoon, this evening).

Sau as if, as though (như thể là), if only, wish (ước gì), it’s time (đã đến lúc), would sooner/rather (thích hơn)

thì các từ thường xuất hiện trong thì quá khứ đơn bao gồm: Yesterday, ago, last night/ last month/ last week/last year, ago (cách đây), when.

5.3 Cách dùng

Dùng thì quá khứ đơn khi nói về một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

EX: I went to the concert last week/ I met him yesterday.

6. Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous Tense)

Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous Tense) trong 12 thì tiếng Anh được sử dụng để nhấn mạnh diễn biến hay quá trình của sự vật hay sự việc hoăc thời gian sự vật hay sự việc đó diễn ra …

6.1 Công thức thì quá khứ tiếp diễn

6.2 Dấu hiệu nhận biết

Khi câu có “when” nói về một hành động đang xảy ra thì có một hành động khác chen ngang vào.

Trong câu có trạng từ thời gian trong quá khứ với thời điểm xác định:

At + thời gian quá khứ (at 5 o’clock last night,…)

At this time + thời gian quá khứ. (at this time one weeks ago, …)

In + năm trong quá khứ (in 2010, in 2015)

In the past

6.3 Cách dùng

Có trạng từ thời gian trong quá khứ với thời điểm xác định. Ex: At this time last year, they ­­­­­­­­­­­­were building this house.

Diễn đạt hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ Ex: When my sister got there, he was waiting for her

Hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào Ex: I was listening to the news when she phoned

Hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ và làm phiền đến người khác Ex: When he worked here, he was always making noise

Diễn đạt hai hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ Ex: While I was taking a bath, she was using the computer

7. Quá khứ hoàn thành (Past Perfect)

Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác và cả hai hành động này đều đã xảy ra trong quá khứ.

7.1 Công thức thì quá khứ hoàn thành

7.2 Dấu hiệu nhận biết:

Trong những câu quá khứ hoàn thành thường có sự xuất hiện của các từ sau đây: After, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for…

7.3 Cách dùng

Diễn tả một hành động đã xảy ra, hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ. EX: I had gone to school before Nhung came.

8. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous)

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn được dùng để diễn tả một quá trình xảy ra 1 hành động bắt đầu trước một hành động khác trong quá khứ.

8.1 Công thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

8.2 Dấu hiệu nhận biết

Đối với những câu ở thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn có những từ sau: Until then, by the time, prior to that time, before, after.

8.3 Cách dùng

Nói về một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một hành động khác trong quá khứ. EX: I had been typing for 3 hours before I finished my work.

Nói về một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một thời điểm được xác định trong quá khứ. EX: Phong had been playing game for 5 hours before 12pm last night

9. Tương lai đơn (Simple Future)

Thì tương lai đơn được sử dụng trong trường hợp khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì nào trước khi chúng ta nói. Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói.

9.1 Công thức thì tương lai đơn

9.2 Dấu hiệu nhận biết

Trong câu tương lai đơn thường xuất hiện những trạng từ sau: Tomorrow, Next day/ Next week/ next month/ next year, in + thời gian…

9.3 Cách dùng

Diễn tả dự định nhất thời xảy ra ngay tại lúc nói. EX: Are you going to the Cinema? I will go with you.

Nói về một dự đoán không có căn cứ. EX: I think he will come to the party.

Khi muốn yêu cầu, đề nghị. EX: Will you please bring me a cellphone?

10. Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous)

Thì tương lai tiếp diễn được dùng để nói về 1 hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.

10.1 Công thức thì tương lai tiếp diễn

10.2 Dấu hiệu nhận biết

Những cụm từ: next year, next week, next time, in the future, and soon,… thường xuất hiện trong câu tương lai tiếp diễn

10.3 Cách dùng

Dùng để nói về một hành động xảy ra trong tương lai tại thời điểm xác định. EX: At 10 o’clock tomorrow, my friends and I will be going to the museum.

Dùng nói về một hành động đang xảy ra trong tương lai thì có hành động khác chen vào. EX:When you come tomorrow, they will be playing football.

XEM THÊM: Chi tiết về thì tương lai tiếp diễn và bài tập áp dụng

11. Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect)

Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect) được dùng để diễn tả hành động sẽ hoàn thành tới 1 thời điểm xác định trong tương lai.

11.1 Công thức thì tương lai hoàn thành

Khẳng định: S + shall/will + have + V3/ED

Phủ định: S + shall/will + not + have + V3/ED

Nghi vấn: Shall/Wil l+ S + have + V3/ED?

11.2 Dấu hiệu nhận biết

By + thời gian tương lai, By the end of + thời gian trong tương lai, by the time …

Before + thời gian tương lai

11.3 Cách dùng

Dùng để nói về một hành động hoàn thành trước một thời điểm xác định trong tương lai. EX: I will have finished my job before 7 o’clock this evening.

Dùng để nói về một hành động hoàn thành trước một hành động khác trong tương lai. EX: Iwill have done the exercise before the teacher come tomorrow.

XEM THÊM: Chi tiết về thì tương lai hoàn thành và bài tập áp dụng

12. Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn (Future Perfect Continuous)

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn trong 12 thì tiếng Anh thường được sử dụng khi muốn nhấn mạnh hành động nào đó ở tương lai.

12.1 Công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

12.2 Dấu hiệu nhận biết

For + khoảng thời gian + by/ before + mốc thời gian trong tương lai

EX: for 10 years by the end of this year (được 10 năm cho tới cuối năm nay)

12.3 Cách dùng

Dùng để nói về sự việc, hành động diễn ra trong quá khứ tiếp diễn liên tục đến tương lai với thời gian nhất định. EX: I will have been working in company for 10 year by the end of next year.

Dùng để nhấn mạnh tính liên tục của hành động so với một hành động khác trong tương lai. EX: They will have been talking with each other for an hour by the time I get home.

XEM THÊM: Chi tiết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn và bài tập áp dụng

Cách nhớ 12 thì trong tiếng Anh hiệu quả

1. Nhớ động từ dùng trong các thì trong tiếng Anh

12 thì trong tiếng Anh đều có những quy tắc riêng, vì thế để có thể dễ dàng hơn trong việc học và ghi nhớ, bạn cần nắm vững các nguyên tắc xây dựng các thì để tránh việc nhầm lẫn:

Đối với các thì hiện tại, động từ và trợ động từ được chia ở cột thứ nhất trong bảng động từ bất quy tắc.

Đối với những thì tương lai, bắt buộc phải có từ “will” trong câu và động từ có hai dạng là “to be” và “verb-ing”.

Đối với những thì quá khứ, động từ cũng như trợ động từ sẽ được chia theo cột thứ 2 trong bảng động từ bất quy tắc.

2. Thường xuyên luyện tập và thực hành

Với tiếng Anh nói chung và các thì nói riêng, việc quan trọng nhất vẫn là luyện tập, thực hành. Cho dù bạn học rất kỹ lý thuyết nhưng nếu không chịu khó thực hành thì cũng rất nhanh quên.

Hãy chăm chỉ làm bài tập sau mỗi bài học về các thì, chắc chắn, kiến thức về 12 thì trong tiếng Anh sẽ không còn là vấn đề với bạn.

3. Theo học tại một trung tâm có uy tín

Đôi khi việc lựa chọn một trung tâm dạy tiếng Anh là một cách cực kỳ hiệu quả đối với những ai không thể tự luyện tập tại nhà. Chưa kể đó, việc học chung với những người khác sẽ giúp bạn bớt nhàm chán hơn so với việc phải tự học một mình. Việc luyện tập với người khác cũng giúp kỹ năng tiếng Anh của bạn cải thiện nhanh chóng đấy

Bài 1: Chia thì với các từ cho sẵn trong ngoặc

1. My grandfather never ( fly) … in an airplane, and he has no intention of ever doing so.

2. In all the world, there (be) … only 14 mountains that (reach) … above 8,000 meters.

3. When I (come) …., she ( leave) …. for Nha Trang 10 minutes ago.

4. Tomorrow I’m going to leave for home. When I (arrive) … at the airport, Mary (wait) … for me.

5. I (visit) … my uncle’s home regularly when I (be) … a child.

6. David (wash) … his hands. He just (repair) … the TV set.

7. The car (be) … ready for him the time he (come) … tomorrow.

8. When we (arrive) … in London tonight, it probably (rain) ….

9. London (change) … a lot since we first (come) … to live here.

10. On arriving at home I ( find) … that she just (leave) … a few minutes before.

Đáp án:

1. has never flown

3. came – had left

4. arrive – will be waiting

5. visited – was

6. is washing – has just repaired

7. will have been – comes

8. arrive – will probably be raining

9. has changed – came

10. found – had just left

1. A

2. D

3. C

4. B

5. D

6. B

7. C

Bài 3: Tìm lỗi sai và sửa

1. They took my pencils, ripped my books and then laugh at me.

2. Susie goes out 4 hours ago and hasn’t come back, I’m worried.

3. How did I met your mother? Well, we were both running late for work that day and then we was bumped into each other.

4. Honey, have you seen my white shirt anywhere? Our daughter need it for a school project.

5. By the time I came, she is no where to be seen.

6. Stop! You being hurting yourself!

7. This song is so good that I have been listening to it since 4 hours.

Dấu Hiệu Nhận Biết Và Cách Sử Dụng Các Thì Trong Tiếng Anh

Công thức, dấu hiệu nhận biết và cách dùng của thì hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, quá khứ đơn, quá khứ hoàn thành, thì tương lại đơn, tương lai hoàn thành… trong tiếng anh đầy đủ và chính xác nhất.

Dấu hiệu nhận biết và cách dùng 12 thì trong tiếng anh

1.Cấu trúc, cách nhận biết và cách sử dụng thì hiện tại đơn

Cấu trúc: VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG

VỚI ĐỘNG TỪ TOBE

Dấu hiệu nhận biết: always, every, usually, often, generally, frequently. Cách dùng:

Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý , một sự thật hiển nhiên.

Ví dụ: The sun ries in the East. Tom comes from England.

Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen , một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.

Ví dụ: Mary often goes to school by bicycle. I get up early every morning.

Lưu ý : ta thêm “es” sau các động từ tận cùng là : O, S, X, CH, SH.

Thì hiện tại đơn diễn tả năng lực của con người

Ví dụ: He plays badminton very well

Thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời khoá biểu , đặc biệt dùng với các động từ di chuyển.

Từ nhận biết: Now, right now, at present, at the moment Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn:

Thì hiện tại tiếp diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài dài một thời gian ở hiện tại.

Ex: The children are playing football now.

Thì này cũng thường tiếp theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh.

Ex: Look! the child is crying. Be quiet! The baby is sleeping in the next room.

Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS :

Ex : He is always borrowing our books and then he doesn’t remember –

Thì này còn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra ( ở tương lai gần)

Ex: He is coming tomrow

Lưu ý : Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức chi giác như : to be, see, hear, understand, know, like , want , glance, feel, think, smell, love. hate, realize, seem, remmber, forget,……….

Ex: I am tired now. She wants to go for a walk at the moment. Do you understand your lesson?

3. Cách sử dụng, từ nhận biết và cấu trúc thì hiện tại hoàn thành

Dấu hiệu nhận biết: already, chúng tôi just, ever, never, since, for, recenthy, before… Cách sử dụng:

Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.) Khi người nói dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu. For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ) Khi người nói dùng for, người nói phải tính thời gian là bao lâu.

4. Dấu hiệu nhận biết, cấu trúc và cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Dấu hiệu nhận biết: all day, all week, since, for, for a long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, and so far.

Cách dùng thì HTHT: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ và tiếp tục tới hiện tại (có thể tới tương lai).

5. Cách nhận biết, công thức và cách sử dụng thì quá khứ đơn

Công thức: VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG

VỚI TOBE

Cách nhận biết: yesterday, yesterday morning, last week, las month, last year, last night.

Cách dùng thì QKĐ: Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ với thời gian xác định.

CHỦ TỪ + ÐỘNG TỪ QUÁ KHỨ When + thì quá khứ đơn (simple past) When + hành động thứ nhất

6. Cấu trúc, cách nhận biết và cách dùng thì quá khứ tiếp diễn

Từ nhận biết: While, at that very moment, at 10:00 last night, and this morning (afternoon). Cách dùng thì QKTD:

Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra cùng lúc. Nhưng hành động thứ nhất đã xảy ra sớm hơn và đã đang tiếp tục xảy ra thì hành động thứ hai xảy ra.

CHỦ TỪ + WERE/WAS + ÐỘNG TÙ THÊM -ING While + thì quá khứ tiếp diễn (past progressive)

7. Dấu hiệu nhận biết, cách dùng và công thức thì quá khứ hoàn thành

Dấu hiệu nhận biết: after, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for….

Cách dùng thì QKHT: Thì quá khứ hoàn thành diễn tả 1 hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ trước 1 hành động khác cũng xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

8. Công thức, cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Từ nhận biết: until then, by the time, prior to that time, before, after.

Cách dùng thì QKTDHT: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước 1 hành động khác xảy ra và cũng kết thúc trong quá khứ

9. Cách dùng, dấu hiệu nhận biết và cấu trúc thì tương lại đơn

Dấu hiệu nhận biết: xuất hiện các từ tomorrow, next, week, moth, year, soon, in the future Cách dùng:

Khi quí vị đoán (predict, guess), dùng will hoặc be going to.

Khi quí vị chỉ dự định trước, dùng be going to không được dùng will.

CHỦ TỪ + AM (IS/ARE) GOING TO + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)

Khi quí vị diễn tả sự tình nguyện hoặc sự sẵn sàng, dùng will không được dùng be going to.

CHỦ TỪ + WILL + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)

10. Dấu hiệu nhận biết và cách sử dụng thì tương lai tiếp diễn

Từ nhận biết: in the future, next year, next week, next time, and soon.

Cách dùng thì TLTD:Thì tương lai tiếp diễn diễn tả hành động sẽ xảy ra ở 1 thời điểm nào đó trong tương lai.

CHỦ TỪ + WILL + BE + ÐỘNG TỪ THÊM -ING hoặc CHỦ TỪ + BE GOING TO + BE + ÐỘNG TỪ THÊM -ING

11. Dấu hiệu nhận biết và cách dùng thì tương lai hoàn thành Công thức:

Dấu hiệu nhận biết: by the time and prior to the time (có nghĩa là before)

Cách dùng thì TLHT: Thì tương lai hoàn thành diễn tả 1 hành động trong tương lai sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai. CHỦ TỪ + WILL + HAVE + QUÁ KHỨ PHÂN TỪ (PAST PARTICIPLE)

12. Cấu trúc và cách sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Cách dùng: Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động sẽ đang xảy ra trong tương lai và sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai.

Khi quí vị chỉ dự định trước, dùng be going to không được dùng will.

CHỦ TỪ + AM (IS/ARE) GOING TO + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)

Khi quí vị diễn tả sự tình nguyện hoặc sự sẵn sàng, dùng will không được dùng be going to.

CHỦ TỪ + WILL + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)

Từ khóa:

cách dùng thì trong tiếng anh

cấu trúc các thì trong tiếng anh và cách dùng

công thức các thì trong tiếng anh

tổng hợp 12 thì trong tiếng anh

12 thi trong tieng anh

dấu hiệu nhận biết các thì trong tiếng anh

bai tap các thì tiếng anh cơ bản

cách nhận biết các thì trong tiếng anh

Các Thì Trong Tiếng Anh: 12 Thì Chính (12 Tenses)

Thì (TENSE)Cách dùngCông thứcDấu hiệu

Hiện tại đơn ↪️ học kỹ hơn ở đây

nghĩa tương lai: chương trình hoặc kế hoạch được sắp xếp sẵn trong tương lai hoặc thời gian biểu

chủ ngữ ở ngôi số 1, 2 và 3 ở số nhiều (I, you, we, they), dùng động từ ở nguyên mẫu.

chủ ngữ ở ngôi thứ 3 số ít (he, she, it), thêm -s/-es ở động từ thường.

với to_be: chia am / is / are theo ngôi phù hợp.

every day

sometimes

always

often

usually

seldom

never

first … then

Hiện tại tiếp diễn

nghĩa phàn nàn: dùng với always để diễn đạt ý phàn nàn về một hành động thường lặp đi lặp lại.

He is always forgetting his book at home.

nghĩa tương lai: khi đã quyết định và sắp xếp làm một việc nào đó (một ngày hay một kế hoạch cố định)

to be (am / is / are) + V_ing

now

at the moment

right now

at the present

Look!

Listen!

Hiện tại hoàn thành ↪️ học kỹ hơn ở đây

have / has + V_ed/V3

just

yet

never

ever

already

so far

up to now

since

for

recently

Hiện tại hoàn thành tiếp diên

nhấn mạnh: một hành động xảy ra liên tục từ quá khứ đến hiện tại

I have been learning English for 5 years.

have / has + been + V_ing

all day

the whole day

how long

since

for

2. Tổng quan về 4 thì ở Quá khứ

Thì (TENSE)Cách dùngCông thứcDấu hiệu Quá khứ đơn

Với động từ thường: dùng V_ed hoặc V2 nếu đó là động từ bất quy tắc.

Với to_be: dùng was (I, he, she, it) hoặc were (you, they, we)

last …

… ago

in (năm ở quá khứ). vd: 1999

yesterday

Quá khứ tiếp diễn

was / were + V_ing

While

at that very moment

at 9:00 last night

….

Quá khứ hoàn thành

Quá khứ của thì Hiện tại Hoàn thành

Kristine had never been to an opera before last night.

had + V_ed/V3

Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

had + been + V_ing

Cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh

3. Tổng quan về 4 thì ở Tương lai

Thì (TENSE)Cách dùngCông thứcDấu hiệu Tương lai đơn (will)

will + bare_inf

tomorrow

next week / month / year

in the future

soon

Be going to

một dự đoán (có cơ sở) về một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai

Look! The sky is grey. It is going to rain soon.

một dự tính, một quyết định đã được đưa ra trước đó

As discussed, we are going to watch this movie tonight.

am / is / are + going + to_inf

Tương lai tiếp diễn

will + be + V_ing

Tương lai hoàn thành

một hành động xảy ra trước một hành động khác trong tương lai. Cả 2 hành động này đều ở tương lai.

By next November, I will have received my promotion.

By the time I finish this course, I will have taken ten tests.

will + have + V_ed/V3

by + (thời điểm tương lai)

Tương lai hoàn thành tiếp diễn

nhấn mạnh: tính liên tục của hành động trong thì Tương lai Hoàn thành

How long will you have been studying when you graduate?

will + have + been + V_ing

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh

Để đọc tiếp phần còn lại của bài này, cũng như các bài học khác củaChương trình Ngữ Pháp PRO

Bạn cần có Tài khoản Học tiếng Anh PRO

Xem chức năng của Tài khoản Học tiếng Anh PRO

Các Thì Trong Tiếng Anh: Bảng Tóm Tắt 12 Thì Tiếng Anh

Có bao giờ bạn thắc mắc?

Làm sao để ghi nhớ các thì trong tiếng Anh ?

Mẹo nào để so sánh các thì tiếng Anh?

Khi nào dùng be used to + V, khi nào dùng used to + V-ing?

Bài viết hôm nay, Step Up chia sẻ với bạn tổng quan về 12 thì trong tiếng Anh, dấu hiệu nhận biết và bảng tóm tắt các thì một cách đầy đủ nhất.

Trong tiếng Anh được chia thành 12 thì cơ bản theo 3 mốc thời gian: Hiện tại, Quá khứ và Tương lai. Step Up sẽ chia sẻ khái quát với các bạn công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết các thì trong tiếng Anh. Chúng ta cùng tìm hiểu nào!

Toàn bộ kiến thức về 12 thì tiếng Anh và phối hợp sử dụng các thì được trình bày chi tiết trong sách Hack Não Ngữ Pháp – Sản phẩm mới của Step Up. Với hệ bài tập trong Sách và App giúp bạn có thể nói đúng thì của một câu đơn giản

1. Thì hiện tại đơn – Present simple

Định nghĩa: Thì hiện tại đơn (Simple Present hay Present Simple) là một thì trong tiếng Anh hiện đại. Thì hiện tại đơn diễn tả một sự việc hay một hành động mang tính chất chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hay một hành động diễn ra trong thời gian hiện tại.

Công thức với Động từ thường:

Khẳng định: S + V(s/es) + O

Ex: He walks every day. (Anh ấy đi bộ mỗi ngày.)

Phủ định: S + do/does not + V_inf + O

Ex: I don’t like to eat durian. (Tôi không thích ăn sầu riêng.)

Nghi vấn: Do/Does + S + V_inf + O?

Ex: Do you often study late? (Bạn có thường xuyên đi học muộn không?)

Công thức với Động từ tobe:

Khẳng định: S + am/is/are + O.

Ex: My mother is a nurse. (Mẹ tôi là một y tá.)

Phủ định: S + am/is/are not + O.

Ex: He’s not a bad guy. (Anh ấy không phải là một kẻ xấu.)

Nghi vấn: Am/is/are + S + O?

Ex: Are you ready? (Bạn đã sẵn sàng chưa?)

Cách dùng:

Diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý.

Ex: Water boils at 100 degrees Celsius. (Nước sôi ở 100 độ C.)

Diễn tả một thói quen, sở thích hay hành động được lặp đi lặp lại ở hiện tại.

Ex: I exercise for 30 minutes a day. (Tôi tập thể dục 30 phút mỗi ngày.)

Diễn tả một lịch trình, chương trình, một thời gian biểu.

Ex: The plane takes off at 8 o’clock tomorrow morning. (Máy bay cất cánh lúc 8 giờ sáng mai.)

Lưu ý: Khi chia động từ với chủ ngữ là số ít, cần thêm “es” ở những động từ có chữ cái tận cùng là: -o, -s, -z, -ch, -x, -sh

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn: Trong câu thường có trạng từ chỉ tần suất như: Everyday/night/week, often, usually, always, sometimes,…

2. Thì hiện tại tiếp diễn – Present continuous tense

Định nghĩa: Thì hiện tại tiếp diễn (Tiếng Anh: Present Continuous hay Present Progressive) dùng để diễn tả một hành động xảy ra vào thời điểm hiện tại, đang diễn ra và kéo dài dài một thời gian ở hiện tại.

Công thức:

Khẳng định: S + am/is/are + V_ing + …

Phủ định: S + am/is/are not + V_ing + …

Ex: She is not playing soccer with her brother. (Cô ấy đang không chơi bóng đá với em trai cô ấy)

Nghi vấn: Am/Is/Are + S + V_ing + …?

Ex: Are you working? (Bạn đang làm việc à?)

Cách dùng:

Diễn tả hành động đang xảy ra và kéo dài ở hiện tại.

Ex: My brother is playing soccer now. (Anh trai tôi đang chơi bóng đá bây giờ.)

Diễn tả dự định, kế hoạch sắp xảy ra trong tương lai đã định trước.

Diễn tả sự phàn nàn về việc gì đó, dùng với “Always”.

Ex: He is always going to work without remembering to bring documents. (Anh ấy luôn đi làm mà không nhớ mang theo tài liệu.)

Dùng để cảnh báo, đề nghị và mệnh lệnh.

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn: Trong câu thường có những cụm từ chỉ thời gian sau sau: Now, at the moment, at present , right now, look, listen, be quiet….

Lưu ý: Không sử dụng thì hiện tại tiếp diễn với những từ chỉ cảm giác, tri giác như: like (thích), need (cần), want (muốn), know (biết) , think (nghĩ), believe (nhớ)…

3. Thì hiện tại hoàn thành – Present perfect tense

Định nghĩa: Thì hiện tại hoàn thành (Tiếng Anh: The present perfect tense) được dùng để diễn tả về một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không bàn về thời gian diễn ra hành động đó.

Công thức:

Khẳng định: S + has/have + V3/ed + O

Ex: I have been a nurse for more than six years (Tôi làm y tá đã hơn 6 năm.)

Phủ định: S + has/have not + V3/ed + O

Lưu ý: has not = hasn’t, have not = haven’t

Cách dùng:

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành: Trong câu thường có những từ sau: Since, for, Already, just, ever, never, yet, recently, before,…

4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn – Present perfect continuous tense

Định nghĩa: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (tiếng Anh: Present Perfect Continuous) dùng để chỉ về một hành động hay sự việc bắt đầu trong quá khứ và vẫn tiếp diễn ở hiện tại, có khả năng lan tới tương lai do đó không có kết quả rõ rệt. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của một hành động đã xảy ra trong quá khứ và tiếp tục tới hiện tại (có thể tới tương lai).

Công thức:

Ex: I have been learning English for 3 years. (Tôi đã học tiếng Anh được 3 năm.)

Ex: Mike hasn’t been smoking for 5 months. (Mike đã không hút thuốc 5 tháng gần đây.)

Ex: Have you been standing in the rain for more than two hours? (Bạn đứng dưới mưa hơn 2 tiếng đồng hồ rồi đúng không?)

Lưu ý:

S = I, we, you,they (số nhiều) + have

S = He, she, it, (số ít) +has

Cách dùng:

Diễn tả hành động xảy ra diễn ra liên tục trong quá khứ, tiếp tục kéo dài đến hiện tại.

Ex: I have been learning English for 8 years. (Tôi đã học tiếng anh được 8 năm.)

Diễn tả hành động vừa kết thúc, mục đích nêu kết quả của hành động.

Ex: I am tired of because I have been working all night. (Tôi mệt mỏi vì tôi đã làm việc cả đêm.)

Dấu hiệu nhận biết: Trong câu thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường có các từ sau: All day/week, since, for, for a long time, recently, lately, up until now,…

5. Thì quá khứ đơn – Past simple tense

Định nghĩa: Thì quá khứ đơn (tiếng Anh: Past Simple) dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ (không còn diễn ra hoặc gây ảnh hưởng tới hiện tại), đã chấm dứt ở hiện tại và biết rõ thời gian hành động đó diễn ra.

Công thức với động từ thường

Câu khẳng định: S + V2/ed + O

Ex: I did my homework last week. (Tôi đã làm bài tập từ tuần trước.)

Câu phủ định: S + did not + V_inf + O

Ex: I didn’t leave the house last night. (Tôi đã không ra khỏi nhà đêm qua.)

Câu nghi vấn: Did + S + V_inf + O ?

Ex: Did you cook dinner? (Bạn đã nấu bữa tối rồi chứ?)

Công thức với Động từ tobe

Câu khẳng định: S + was/were + O

Ex: Yesterday, I was tired. (Hôm qua, tôi mệt mỏi..)

Câu phủ định: S + were/was not + O

Ex: Yesterday, the road was not clogged. (Hôm qua đường không bị tắc.)

Câu nghi vấn: Was/were + S + O?

Ex: Was he absent last morning? (Anh ấy vắng mặt vào sáng qua?.)

Lưu ý:

S = I, he , she, it (số ít) + was

S= We, you, they (số nhiều) + were

Cách dùng:

Diễn tả một hành động đã xảy ra và đã kết thúc tại thời điểm trong quá khứ.

Ex: I did my homework. (Tôi đã làm bài tập về nhà của tôi.)

Diễn tả những hành động xảy ra liên tiếp tại trong thời điểm quá khứ.

Ex: Yesterday morning, I ate breakfast then I went to school. (Sáng hôm qua, tôi ăn sáng sau đó tôi đi học.)

Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra tại thời điểm trong quá khứ

Ex: When I was studying, my brother watched the movie. (Khi tôi đang học, anh trai tôi xem phim.)

Dấu hiệu nhận biết: Các từ thường xuất hiện trong câu ở thì quá khứ đơn: Yesterday, last night/ last week/ last month/year, ago,…

Cách phát âm -ed

Trong thì quá khứ các động sẽ được thêm đuôi “ed” vào sau động từ trừ một số động từ bất quy tắc. Các bạn tham khảo về cách phát âm ed:

6. Thì quá khứ tiếp diễn – Past continuous tense

Định nghĩa: Thì quá khứ tiếp diễn (tiếng Anh: Past Continuous) là một thì trong tiếng Anh hiện đại được dùng để nhấn mạnh quá trình hay diễn biến của sự vật hay sự việc hay thời gian sự vật, sự việc đó diễn ra.

Công thức:

Câu khẳng định: S + were/ was + V_ing + O

Ex: I was playing volleyball when it started to rain. (Tôi đang đi chơi bóng chuyền thì trời mưa.)

Câu phủ định: S + were/was+ not + V_ing + O

Ex: I was not going out when my friend came yesterday. (Tôi đã không đi chơi khi bạn tôi đến hôm qua.)

Câu nghi vấn: Were/was+S+ V_ing + O?

Ex: Was she talking about her dog? (Cô ấy đang nói về con chó của mình?)

Cách dùng:

Để diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ.

Ex: My mom was cooking rice at 6 o’clock last night. (Mẹ tôi đang nấu cơm lúc 6 giờ tối qua.)

Diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có một hành động khác xen vào.

Ex: I was playing game when he called. (Tôi đang chơi game thì anh ấy gọi.)

Lưu ý: với hành động đang xảy ra, ta chia ở thì quá khứ tiếp diễn, hành dộng chen vào chia ở thì quá khứ đơn

Diễn tả những hành động xảy ra song song với nhau.

Ex: While I washed the vegetables, my mother cooked the chicken soup. (Trong khi tôi rửa rau, mẹ tôi nấu canh gà.)

Dấu hiệu nhận biết: Trong câu thì quá khứ tiếp diễn thường có trạng từ thời gian trong quá khứ với thời điểm xác định.

Ví dụ: At/At this time + thời gian quá khứ (at 7 o’clock yesterday), in + năm quá khứ, in the past,…

7. Thì quá khứ hoàn thành – Past perfect tense

Định nghĩa: Thì quá khứ hoàn thành (tiếng Anh: Past Perfect) dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước sẽ dùng thì quá khứ hoàn thành. Hành động nào xảy ra sau sẽ dùng thì quá khứ đơn.

Công thức:

Câu khẳng định: S + had + V3/ed + O

Ex: I had done his homework before my mom arrived. ( Tôi đã hoàn thành bài tập về nhà mẹ tôi về)

Câu phủ định: S + had + not + V3/ed + O

Ex: She hadn’t come home when her mother got there. (Cô ấy vẫn chưa về nhà mẹ cô tôi về.)

Câu nghi vấn: Had + S + V3/ed + O?

Ex: Had the film ended when she arrived at the cinema? (Bộ phim đã kết thúc khi cô ấy tới rạp phải không?)

Lưu ý: trong thì quá khứ hoàn thành, các động từ được chia theo thì quá khứ hoặc chia theo bảng động từ bất quy tắc.

Diễn tả hành động đã hoàn thành trước một thời điểm trong quá khứ

Ex: By 5:00 pm Mike had left Ha Noi. (Đến 5 giờ chiều Mike đã rời Hà Nội.)

Diễn đạt một hành động đã xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động xảy ra trước dùng quá khứ hoàn thành – xảy ra sau dùng quá khứ đơn

Ex: Before I went out with friends, I had done my homework. (Trước khi đi chơi với bạn, tôi đã làm bài tập về nhà.)

Dấu hiệu nhận biết: Trong câu thường có các từ: By the time, prior to that time, before, after, as soon as, until then,…

8. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn – Past perfect continuous tense

Định nghĩa: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (tiếng Anh: Past perfect continuous) là thì trong ngữ pháp tiếng Anh được dùng để diễn đạt quá trình xảy ra một hành động bắt đầu trước một hành động khác xảy ra trong quá khứ. Thì này thường chỉ dùng khi nào cần diễn đạt tính chính xác của hành động.

Công thức:

Câu khẳng định: S + had been + V_ing + O

Ex: Jenny had been working for three hours when the boss telephoned. (Jenny đã làm việc được ba giờ thì ông chủ gọi điện.)

Câu phủ định: S + had + not + been + V_ing + O

Ex: I hadn’t been talking to Mike when I saw him. (Tôi đã không nói chuyện với Mike khi tôi nhìn thấy anh ấy.)

Câu nghi vấn: Had + S + been + V_ing + O? ​

Ex: Had he been playing soccer for two hours before he went to eat dinner?.(Anh ấy đã chơi bóng trong hai giờ trước khi đi ăn tối?)

Diễn tả một hành động xảy ra liên tục trước một hành động khác trong quá khứ.

Ex: I had been doing some market research before my boss asked me to. (Tôi đã thực hiện một số nghiên cứu thị trường trước khi sếp yêu cầu.)

Lưu ý: hành động xảy ra trước chia ở thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn. Hành động xảy ra sau chia ở thì quá khứ đơn.

Diễn tả một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một thời điểm được xác định trong quá khứ.

Ex: My husband and I had been quarreling for an hour until 6 pm. (Tôi và chồng đã cãi nhau cả tiếng đồng hồ cho đến 6 giờ chiều.)

Dấu hiệu nhận biết: Trong câu thường chứa các từ như Until then, by the time, prior to that time, before, after…

9. Thì tương lai đơn – Simple future tense

Định nghĩa: Thì tương lai đơn (tiếng Anh: Simple future tense) dùng để diễn tả một hành động không có dự định trước. Hành động đó được quyết định ngay tại thời điểm nói.

Công thức

Câu khẳng định: S + shall/will + V(infinitive) + O

Ex: I will go to Phu Quoc on the weekend. ( Tôi sẽ đi Phú Quốc vào cuối tuần.)

Câu phủ định: S + shall/will + not + V(infinitive) + O

Ex: I won’t go to Phu Quoc on the weekend. (Tôi sẽ không đi Phú Quốc vào cuối tuần.)

Câu nghi vấn: Shall/will+S + V(infinitive) + O?

Ex: Will you go to Phu Quoc on the weekend? (Bạn sẽ đi Phú Quốc vào cuối tuần đúng không?)

Cách dùng:

Diễn tả một dự đoán không có căn cứ xác định.

Ex: She thinks it will be sunny. (Cô ấy nghĩ rằng trời sẽ nắng.)

Diễn tả dự định đột xuất xảy ra ngay lúc nói.

Ex: I will bring coffee to you. (Tôi sẽ mang trà đến cho bạn.)

Diễn tả lời ngỏ ý, hứa hẹn, đề nghị, đe dọa.

Ex: Tôi sẽ không giúp đỡ bạn nữa. (I won’t help you anymore.)

Dấu hiệu nhận biết: Trong câu thường có các từ: tomorrow, next day/week/month/year, in + thời gian…

Lưu ý: Thì tương lai đơn sử dụng trong mệnh đề chính câu điều kiện loại 1.

Ex: If you don’t study hard, you will fail the exam. (Nếu bạn không học chăm chỉ, bạn sẽ trượt kỳ thi.)

10. Thì tương lai tiếp diễn – Future continuous tense

Định nghĩa: Thì tương lai tiếp diễn (tiếng Anh: Future continuous tense) dùng để diễn tả một hành động,sự việc đang diễn ra tại một thời điểm nhất định trong tương lai.

Công thức:

Câu khẳng định: S + will/shall + be + V-ing

Ex: I’ll be staying at home at 8 am tomorrow. (Tôi sẽ ở nhà lúc 8 giờ sáng mai.)

Câu phủ định: S + will/shall + not + be + V-ing

Ex: I won’t be staying at home at 8 am tomorrow. ( Tôi sẽ không ở nhà lúc 8 giờ sáng mai.)

Câu nghi vấn: Will/shall + S + be + V-ing?

Ex: Will he be staying at home at 8 am tomorrow? (Anh ấy sẽ ở nhà lúc 8 giờ sáng mai chứ?)

Cách dùng:

Diễn tả về một hành động xảy ra trong tương lai tại thời điểm xác định.

Ex: I will be going camping at this time next Sunday. (Tôi sẽ đi cắm trại vào lúc này vào Chủ nhật tới.)

Diễn tả về một hành động đang xảy ra trong tương lai thì có hành động khác chen vào.

Ex: I will be waiting for you when the plane lands. (I will be waiting for you when the plane lands.)

Lưu ý: với hành động đang xảy ra trong tương lai ta chia thì tương lai tiếp diễn. Hành động khác chen chia ở thì hiện tại đơn.

Dấu hiệu nhận biết: Trong câu thường có các cụm từ: next time/year/week, in the future, and soon,…

11. Thì tương lai hoàn thành – Future perfect tense

Định nghĩa: Thì tương lai hoàn thành (tiếng Anh: Future perfect tense) dùng để diễn tả một hành động sẽ được hoàn thành tại một thời điểm xác định trong tương lai.

Công thức:

Câu khẳng định: S + shall/will + have + V3/ed

Ex: I will have finished my homework on Sunday. (Tôi sẽ hoàn thành bài tập về nhà vào Chủ nhật.)

Câu phủ định: S + shall/will not + have + V3/ed

Ex: I won’t have finished my homework on Sunday. (Tôi sẽ không hoàn thành bài tập về nhà vào Chủ nhật.)

Câu nghi vấn: Shall/Will+ S + have + V3/ed?

Ex: Will he have finished my homework on Sunday? (Anh ấy sẽ làm xong bài tập của tôi vào Chủ nhật chứ?)

Cách dùng:

Diễn tả về một hành động hoàn thành trước một thời điểm xác định trong tương lai.

Ex: I will have finished my homework by 8 o’clock. (Tôi sẽ hoàn thành bài tập về nhà trước 8 giờ.)

Diễn tả về một hành động hoàn thành trước một hành động khác trong tương lai.

Ex: When my mother comes back, I will have done homework. (Khi mẹ tôi trở lại, tôi sẽ làm bài tập về nhà.)

Lưu ý: Hành động xảy ra trước chia thì tương lai hoàn thành, hành động xảy ra sau chia thì hiện tại đơn.

Dấu hiệu nhận biết: Đi kèm với các từ: by/by the time/by the end of + thời gian trong tương lai,…

12. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn – Future perfect continuous tense

Định nghĩa: Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (tiếng Anh: Future perfect continuous tense) dùng để diễn tả một hành động đã đang sảy ra cho tới một thời điểm được nói trong tương lai.

Công thức:

Câu khẳng định: S + shall/will + have been + V-ing + O

Ex: By this August I have been studying for 2 years at this school. (Tính đến tháng 8 này thì tôi đã học tại ngôi trường này được 2 năm.)

Câu phủ định: S + shall/will not+ have + been + V-ing

Ex: The workers won’t have been finishing this bridge for 4 years by the end of next month. (Tới cuối tháng này công nhân sẽ chưa thi công cái cầu này được 4 năm.)

Câu ghi vấn: Shall/Will + S+ have been + V-ing + O?

Ex: Will you have been living in this house for 10 years by this week? ( Bạn sẽ sống ở căn nhà này dduocj 10 năm tính tới tuần này à?)

Cách dùng:

Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ tiếp diễn liên tục đến một thời điểm cho trước trong tương lai

Ex: Until the end of this month, I will have been working at Step Up for 5 years. (Cho đến cuối tháng này, tôi sẽ làm việc tại Step Up được 5 năm.)

Dấu hiệu nhận biết: Có chứa For + khoảng thời gian + by/before + mốc thời gian trong tương lai: by then, by the time,…

Bảng tóm tắt các thì trong tiếng Anh

Tổng hợp lại 12 thì trong tiếng Anh, ta có bảng tóm tắt sau:

Bài tập tổng hợp các thì trong tiếng Anh

Bài 1: Chia thì với các từ cho sẵn trong ngoặc

1. My grandfather never (fly) … in an airplane, and he has no intention of ever doing so.

2. In all the world, there (be) … only 14 mountains that (reach) … above 8,000 meters.

3. When I (come) …., she (leave) …. for Nha Trang 10 minutes ago.

4. Tomorrow I’m going to leave for home. When I (arrive) … at the airport, Mary (wait) … for me.

5. I (visit) … my uncle’s home regularly when I (be) … a child.

6. David (wash) … his hands. He just (repair) … the TV set.

7. The car (be) … ready for him the time he (come) … tomorrow.

8. When we (arrive) … in London tonight, it probably (rain) ….

9. London (change) … a lot since we first (come) … to live here.

10. On arriving at home I (find) … that she just (leave) … a few minutes before.

4. arrive – will be waiting

6. is washing – has just repaired

7. will have been – comes

8. arrive – will probably be raining

10. found – had just left

Đáp án: 1. D 2. A 3. C 4. B 5. D 6. C 7. B

Bài 3: Tìm lỗi sai và sửa

1. They took my pencils, ripped my books and then laugh at me. 2. Susie goes out 4 hours ago and hasn’t come back, I’m worried. 3. Honey, have you seen my white shirt anywhere? Our daughter need it for a school project. 4. How did I met your mother? Well, we were both running late for work that day and then we was bumped into each other. 5. Stop! You being hurting yourself! 6. By the time I came, she is no where to be seen. 7. This song is so good that I have been listening to it since 4 hours.

Tổng kết

Comments

Bạn đang đọc nội dung bài viết 12 Thì Trong Tiếng Anh: Cách Dùng, Công Thức, Dấu Hiệu Nhận Biết trên website Maytinhlongthanh.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!