Cập nhật nội dung chi tiết về ✅ Skills 1 (Phần 1 mới nhất trên website Maytinhlongthanh.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Unit 2: My homeSKILLS 1 (phần 1-6 trang 22 SGK Tiếng Anh 6 mới)
Reading
1. What type of text is it? (Loại bài đọc là gì?)
→ It’s an e-mail. (Đó là thư điện tử.)
2. What’s the title of this page? What’s the topic? (Tựa đề của trang này là gì? Chủ đề là gì?)
→ The title is “A room at the Crazy House Hotel, Da Lat”. The topic is Nick’s weekend at the Crazy House Hotel. (Tựa đề là Một căn phòng ở khách sạn Ngôi nhà kỳ lạ, Đà Lạt.Chủ đề là Cuối tuần của Nick ở khách sạn Ngôi nhà kỳ lạ.)
3. Write three things you know about Da Lat. (Viết 3 điều mà em biết về Đà Lạt.)
→ The weather is cold. Da Lat is in highland. Landscape is beautiful. (Thời tiết lạnh. Đà Lạt nằm trèn cao nguyên. Phong cảnh thì đẹp.)
Hướng dẫn dịch:
Chào Phong,
Bạn khỏe không? Mình ở Đà Lạt với ba mẹ. Chúng minh ở trong khách sạn Ngôi nhà kỳ lạ. Woa! Nó thật là kỳ lạ.
Đà Lạt thì đẹp. Nó mát mẻ suốt năm! Có nhiều thứ để xem và nhiều khách du lịch.
Có 10 phòng trong khách sạn. Chúng được đặt tên theo tên những động vật khác nhau. Có một phòng Chuột túi, phòng Đại bàng, và có cả phòng Kiến. Mình ở phòng Hổ. Nó được gọi là phòng Hổ bởi vì có một con hổ lớn trên tường.
Con hổ nằm giữa cửa nhà tắm và cửa sổ. Giường nằm dưới cửa sổ – nhưng cửa sổ là một hình dạng lạ. Mình đặt túi của mình dưới giường. Mình để sách trên kệ. Có một cây đèn, một cái tủ và một cái bàn giấy. Có quần áo trên sàn nhà – thật bề bộn, như phòng ngủ của mình ở nhà vậy.
Bạn nên đến thăm nơi này, thật tuyệt.
Hẹn sớm gặp lại bạn!
Nick
1. Is Nick with his brother and sister? (Nick ở với anh chị bạn ấy phải không?)
→ No, he isn’t.
2. How many rooms are there in the hotel? (Có bao nhiêu phòng trong khách sạn?)
→ There are 10 rooms in the hotel.
3. Why is the room called the Tiger room? (Tại sao căn phòng được gọi là phòng Hổ?)
→ Because there is a big tiger on the wall.
4. Where is his bag? (Túi của bạn ấy ở đâu?)
→ His bag is under the bed
Speaking Gợi ý:
There is a bed, a wardrobe, a lamp, a desk, a computer, a bookshelf and a picture, a bathroom in the room. And there is an en-suite bathroom , and with many high internet access.
Hướng dẫn dịch:
Có một cái giường, một tủ quần áo, một đèn ngủ, một bàn giấy, một máy tính, một kệ sách và một bức tranh, một phòng tắm trong phòng. Và sẽ có một phòng tắm hơi trong phòng , và trong phòng có internet kết nối tốc độ cao.
✅ A Closer Look 2 (Phần 1
Unit 1: My new school
A Closer Look 2 (phần 1-7 trang 9-10 SGK Tiếng Anh 6 mới)
Grammar
1. Miss Nguyet in interviewing Duy for the school …. (Cô Nguyệt đang phỏng vấn Duy cho tờ bản tin. Viết dạng đúng của động từ)
Hướng dẫn dịch
Cô Nguyệt: Giới thiệu về bản thân em đi Duy
Duy: Dạ được ạ. Bây giờ em sống ở đây. Đây là trường mới của em . Woa, nó có cả một sân trường lớn.
Cô Nguyệt: Em có người bạn mới nào không?
Duy: Có ạ, em yêu trường mới và bạn mới của em, Vy và Phong.
Cô Nguyệt: Vy đi bộ đến trường với em à.
Duy: À, chúng em thường đạp xe đến trường.
Cô Nguyệt: Ai là giáo viên của em?
Duy: Giáo viên của em là thầy Quang. Thầy rất tuyệt. Thầy dạy em tiếng Anh.
Cô Nguyệt: Em làm gì trong giờ giải lao?
Duy: Em chơi bóng đá nhưng bạn Phong không chơi bóng đá. Bạn ấy đọc sách trong thư viện.
Cô Nguyệt: Em về nhà lúc mất giờ?
Duy: Em về nhà lúc 4 giờ chiều hàng ngày. Sau đó em làm bài tập về nhà.
Cô Nguyệt: Cảm ơn em.
2. Correct the sentences according to the …. (Sửa các câu sau dựa theo thông tin bài 1 bên trên)
1. Duy lives near here.
2. Duy loves/likes his new school.
3. Vy and Phong ride bicycle to school.
4. Mr Quang teaches Duy English.
Hướng dẫn dịch
1. Duy sống gần đây.
2. Duy thích trường mới.
3. Vy và Duy đạp xe đạp đến trường.
4. Thầy Quang dạy Duy tiếng Anh
5. Giờ giải lao, Phong đọc sách trong thư viện
3. Work in pairs. Make question then …. (Làm theo cặp. Đặt câu hỏi,sau đó phỏng vấn bạn học)
1. Do you ride your bicycle to school?
2. Do you read in the library at break time?
3. Do you like your new school?
4. Do your friends go to school with you?
5. Do you do your homework after school?
Hướng dẫn dịch
1. Bạn có đạp xe đạp đến trường không?
2. Bạn có đọc sách trong thư viện vào giờ giải lao không?
3. Bạn thích trường mới không?
4. Bạn của bạn có đến trường với bạn không?
5. Bạn có làm bài tập về nhà sau khi tan trường không?
4. Listen to part of the conversation from Getting Started …. (Nghe một phần bài thoại từ phần Getting Started lần nữa. Sau đó tìm và gạch chân dưới(hoặc in nghiêng) thì hiện tại tiếp diễn)
Bài nghe:
Gợi ý:
Phong: Oh, someone’s knocking at the door.
Phong’s mum: Hi, Vy. You’re early. Phong’s having breakfast.
Phong: And you’re wearing the new uniform Duy. You look smart!
5. Complete the sentences with the correct …. (Hoàn thành các câu sau với dạng đúng của động từ)
Hướng dẫn dịch
1. Bây giờ tôi không chơi bóng đá. Tôi mệt.
2. Shh! Họ đang học bài trong thư viện.
3. Vy và Phong hiện không làm bài tập về nhà của họ.
4. Bây giờ tôi đang có bài học tiếng Anh với thầy Lee.
5. Phong, Vy và Duy đang đạp xe đạp đến trường.
6. Choose the correct tense of the verbs. (Chọn dạng đúng thì của động từ)
Hướng dẫn dịch
1. Gia đình tôi đang ăn tối.
2. Mai mặc đồng phục vào các ngày thứ Hai và thứ Bảy.
3. Năm học mới ở Việt Nam bắt đầu vào ngày 05 thảng 9.
4. Bây giờ Dương đang xem Ice Age trên video.
5. Nhìn kìa! Các bạn nữ đang nhảy dây trên sân trường.
7. Read Vy’s e-mail to her friend. (Đọc email của Vy cho bạn cô ấy)
Hướng dẫn dịch
Chào Trang.
Bạn có khỏe không? Đây là tuần đâu tiên mình học ở ngôi trường mới. Bây giờ mình đang làm bài tập về nhà trong thư viện. Mình có nhiều bài tập lắm!
Mình có nhiều bạn và họ rất tốt với mình. Mình học nhiều môn: Toán, Khoa học, dĩ nhiên cả tiếng Anh nữa.
Mình có đồng phục mới, nhưng mình không mặc nó hàng ngày (chỉ mặc vào thứ Hai và thứ Bảy). Mình học vào buổi sáng. Vào buổi chiều, mình đọc sách trong thư viện hoặc chơi thể thao trong sân trường. Trường mới của bạn thế nào?Bạn có học các môn học giống mình không?Bạn có chơi cầu lông với bạn bè không?
Trường học bắt đầu vào thứ hai tới. Giờ cũng trễ rồi. Mình phải về nhà đây.
Thân, Vy
a. Underline things that often happen or are fixed. … (Gạch dưới những việc hay xảy ra hoặc luôn xảy ra. Gạch dưới việc đang xảy ra. )
Things that often happen or are fixed
Things are happening
have lots to dohave lots of friendsstudy many subjectshave a uniformdon’t wearhave lessonsread booksdo sportsschool starts
doing my homework
b. Compare Vy’s first week with yours. (So sánh tuần đầu của Vy với của em)
wear uniform every day
wear uniform on Monkays and Saturdays
have lessons in the afternoon
have lessons in the morning
do homework at home
do homework in the libray
Unit 1 Lớp 8: Skills 1
Unit 1: Leisure activities
Skills 1 (phần 1→5 trang 12 SGK Tiếng Anh 8 mới)
Reading
1. What are the benefits of using computers or mobile phones … (Những lợi ích của việc sử dụng máy vi tính hoặc điện thoại di động cho các hoạt động giải trí là gì? Tác hại mà nó mang lại cho chúng ta là gì?)
– The benefits: search for useful information, play funny games, watch video.
– Harmful things: bad for eyes, be addicted, learn bad things easily.
2. Read the text and choose the correct answer. (Đọc và chọn câu trả lời đúng.)
Gợi ý: Hướng dẫn dịch:
‘THẾ HỆ NET’
Quang đang tưới nước cho vườn của cậu ấy và rất mong chờ được hái trái chín. Cậu ấy dành hầu hết thời gian của mình để chăm sóc mảnh vườn này. Nghe thật tuyệt phải không? Nhưng khu vườn cậu ấy là khu vườn ảo!
Trong thế giới ngày nay, các thanh niên lệ thuộc vào công nghệ nhiều hơn trong quá khứ. Điều này có thể là một vấn đề bởi vì sử dụng máy vi tính quá nhiều có thể gây tác động xấu đến đầu óc và cơ thể.
Chúng thích xem tivi và chơi trò chơi vi tính hơn là đọc sách. Có lẽ bởi vì chúng không phải suy nghĩ và tưởng tượng quá nhiều. Chúng không tham gia những câu lạc bộ và có những sở thích và không thích chơi thể thao. Chúng ngồi trước vi tính suốt. Chúng không ra khỏi nhà. Thậm chí là đi bộ. Chúng ở.trong một thế giới không tồn tại (thế giới ảo).
Trong khi Quang bây giờ biết tên của nhiều loại cây và tiếng Anh của anh ấy dường như cải thiện vì anh ấy trò chuyện với những người bạn cùng chơi trên khắp thế giới, ba mẹ cậu ấy vẫn lo lắng. Họ muốn cậu ấy ra ngoài nhiều hơn. Họ thậm chí nghĩ đến việc cấm cậu ấy sử dụng vi tính.
3. Write the questions for the answers … (Viết câu hỏi cho các câu trả lời dựa vào thông tin từ bài đọc.)
1. Is Quang’s garden real? (Khu vườn của Quang có thật không?)
2. What is the problem with using technology in your free time? (Có vấn đề gì với việc sử dụng công nghệ trong thời gian rỗi của bạn không?)
3. What is the negative side of using technology? (Mặt trái của của việc sử dụng công nghệ là gì?)
4. What is the benefits of using the computer? (Lợi ích của việc sử dụng máy tính là gì?)
Speaking
4. Quang and his parents are talking about how … (Quang và ba mẹ cậu ấy đang nói về cách cậu ấy nên trải qua thời gian rảnh. Quyết định câu nào từ Quang và câu nào từ ba mẹ cậu ấy.)
Quang:
– I’ve made lots of friends from the game network.
– I think computer games train my mind and my memory.
– My English is much better because I surf the net.
Quang’s parents:
– Go out and play sports. It’s good for you!
– You see your real friends less and less.
– Sitting for too long in front of the computer makes your eyes tired.
Hướng dẫn dịch:
Bạn là Quang. Bạn muốn thuyết phục bố mẹ bạn về những lợi ích của việc sử dụng máy tính.
Bạn là bố mẹ của Quang. Bạn muốn để Quang biết rằng sử dụng máy tính quá nhiều có thể có hại. Bạn đang nghĩ đến việc cấm hẳn cậu ấy sử dụng nó.
Bạn là giáo viên của Quang. Bạn nhìn thấy cả mặt tiêu cực và mặt tích cực của việc sử dụng máy tính.Bạn đưa ra một giải pháp mà có thể làm cho Quang và ba mẹ cậu ấy thỏa mãn.
Gợi ý:
Quang’s parents: We think that you should stop playing computer. It’s so harmful. You should get out and play sports.
Quang: I think computer trains my mind and memory. My English is much better because I surf the net.
Quang’s parents: You see your real friends less and less.
Quang: I have made a lot of friends from the game network.
Teacher: I think that computer is also good for you, but you should not use it much. You should use it in limited time about 1-2 hours a day after you finish your homework. You should take up a new sport.
Bài giảng: Unit 1: Leisure activities: Skills 1 – Cô Giang Ly (Giáo viên VietJack)
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k7: chúng tôi
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
unit-1-leisure-activities.jsp
Unit 1 Lớp 12 Skills
1. Choose the correct sentences (a-d) to complete the conversation between two friends.
(Chọn câu đúng trong các câu từ a-d để hoàn thành hội thoại giữa hai người bạn.)
b. Well, in a way, but twenty years later his reputation was restored. (Ừ, theo một khía cạnh nào đó, nhưng hai mươi năm sau danh tiếng của ông đã được phục hồi.)
c. Do you know any stories about him? An interesting story will hold the attention of your audience and the judges. (Bạn có biết câu chuyện nào về ông không? Một câu chuyện thú vị sẽ thu hút sự chú ý của khán giả và giám khảo.)
d. I want to see my expression while I’m speaking. (Mình muốn nhìn thấy cách mình biểu đạt khi nói.)
He was born in 1380.
(1): Trước đó, John có hỏi tại sao Văn nói chuyện với gương. Văn đưa ra lý do là đang chuẩn bị cho bài thi kể chuyện và một lý do khác được trình bày trong phương án d là muốn nhìn biểu cảm khi nói của mình trong gương. Vậy, d là đáp án.
(2): John tỏ ra băn khoăn về nhân vật ‘Nguyễn Trãi’ nên lời thoại tiếp theo sẽ là hỏi ông là ai. Vậy a là đáp án.
(3): Ở lời thoại liền kề sau chỗ trống. Văn có trả lời bắt đầu bằng ‘Yes’ nên trước đó có một câu hỏi ‘Yes-no question’ như trong phương án c là hợp lý.
(4): Xét về nghĩa và sau khi loại trừ ba phương án đã được chọn, ta thấy b là đáp án.
2. Practice the conversation with a partner.
(Thực hành đoạn hội thoại với một người bạn.)
– Before you practice the conversation, you should look for any new words. Then, look up their pronunciation in a dictionary or ask your teacher for help. (Trước khi các em thực hành hội thoại, các em nên nhìn xem có từ mới nào không. Sau đó, tra cách đọc của từ trong từ điển hoặc hỏi giáo viên.)
– When you practice the conversation, you should speak loud enough for your partner and others to hear. Use the correct intonation so as to sound as natural as possible. (Khi thực hành đoạn hội thoại, các em nên nói đủ to để bạn thực hành cùng và những người khác nghe thấy. Sử dụng đúng ngữ điệu để nói tự nhiên nhất có thể.)
3. Work with a partner. Use the information below or your own idea to talk about of the historical figures below.
(Hãy làm việc nhóm cùng một người bạn. Sử dụng các thông tin bên dưới hoặc ý tưởng của chính bạn để nói về một trong những nhân vật lịch sử sau.)
King Le Loi/ Le Thai To (Vua Lê Lợi/ Lê Thái Tổ (1385-1433)
– determined leader of Lam Son uprising against the Ming invaders (1418-1427), suffered hardship and difficulties (nhà lãnh đạo quả quyết của phong trào khởi nghĩa Lam Sơn chống lại quân xâm lược nhà Minh (1418-1427), chịu những khó khăn gian khổ.)
– freed the country and became King in 1428 (giải phóng đất nước và lên ngôi Vua vào năm 1428
* Reason for being respected (Lý do được kính trọng):
– his perseverance during the ten years’ war (sự kiên trì của ông trong suốt 10 năm chiến tranh)
* Interesting legend (Truyền thuyết thú vị):
– the history of Sword Lake in Ha Noi: the return of the magical sword to a golden turtle after the war against the invaders (Lịch sử Hồ Hoàn Kiếm ở Hà Nội: Việc trả lại thanh gươm thần cho rùa vàng sau chiến tranh chống quân xâm lược)
Le Quy Don (Lê Quý Đôn (1726 – 1784)
– a distinguished philosopher, poet, and encyclopaedist (1 nhà triết học, nhà thơ và nhà biên soạn bách khoa toàn thư kiệt xuất)
– responsible for a large number of encyclopaedic, historical and philosophical works (chịu trách nghiệm sáng tác nhiều tác phẩm về bách khoa toàn thư, lịch sử và triết học)
* Reason for being respected (Lý do được kính trọng):
– his sharp wit and wide knowledge (trí thông minh sắc bén và hiểu biết sâu rộng)
* Interesting story (Câu chuyện thú vị):
– Still a child, he created a poem, using words with double meanings to describe the characteristics of different types of snakes. The poem can also be interpreted as a lazy student’s self-accusation and promise to study harder. (Khi còn là 1 đứa trẻ, ông đã sáng tác 1 bài thơ, sử dụng các từ có hai tầng nghĩa để miêu tả các đặc tính của những loài rắn khác nhau. Bài thơ còn được hiểu như là lời thú tội và hứa hẹn học hành chăm chỉ hơn của một học sinh lười biếng.
You can have a conversation with your partner. Here is the suggested conversation.
(Bạn có thể có một cuộc hội thoại với bạn học. Đây là một hội thoại gợi ý.)
Bạn đang đọc nội dung bài viết ✅ Skills 1 (Phần 1 trên website Maytinhlongthanh.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!